Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập

Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập

I. MỤC TIÊU.

 - Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

 - Biết vận dụng và các hệ thức trên để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

- Thầy :

 Thước thẳng, com pa êke, phấn màu.

 - Trò : ÔN tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, Thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ, bút dạ.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

Hoạt động 1 ( 7 phút )

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học lớp 9 - Tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 3. 
luyện tập
Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
I. Mục tiêu.
	- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
	- Biết vận dụng và các hệ thức trên để giải bài tập. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy : 
 Thước thẳng, com pa êke, phấn màu. 
 - Trò : ÔN tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, Thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ, bút dạ.
 Iii. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 ( 7 phút ) 
kiểm tra và chữa bài tập cũ .
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV Gọi HS 1 Chữa bài tập 3 (a) tr 90 SBT. Phát biểu các định lý vận dụng chứng minh trong bài.
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
Bài 3 tr 90 SBT 
 Tính x, y ?
Bài 4a tr 90 SBT
 Tính x, y ?
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét cho điểm , cho HS chữa bài.
Hai HS lên bảng chữa 2 bài tập
HS 1 : Chữa bài 3 tr 90 SBT 
 ( Định lý Pytago)
mà 
x.y = 7.9 (Theo hệ thức a.h= b.c)
Sau đó HS phát biểu định lý Pytago và định lý 3 .
HS 2 : Chữa bài tập 4a tr 90 SBT 
Ta có 32 = 2.x (Theo ht h2= b’.c’)
y2= x(2 + x) ( Theo ht b2=ab’ )
y2= 4,5.( 2 + 4,5 )
y2 = 29,25
 .
Sau đó HS 2 phát biểu đ/l 1 và 2 
I. Chữa bài tập.
Bài 3 ( tr 90 SBT ).
Bài 4a ( tr 90 SBT ).
Hoạt động 2 ( 35 phút ) luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV đưa ra bài tập trắc nghiệmở bảng phụ.
Bài 1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cho hình vẽ 
a, Độ dài đường cao AH bằng : 
A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5
b, Độ dài cạnh AC bằng 
A. 13; B. ; C.
Bài 2.( Bài 7 tr 69 SGK )
( Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán
GV : Tam giác ABC là tam giác gì ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu ta có: x2 = a.b
GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK 
GV : Tương tự như trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh huyền EF bằng nửa cạnh đó
Vậy ta có x2 = a.b
GV cho 2 HS lên bảng trình bày.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
nửa lớp làm bài 8b, nửa lớp làm bài 8c
GV đi kiểm tra bài làm của HS ở các nhóm.
Sau khoảng thời gian 5 phút, GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày bài.
GV kiểm tra bài làm của nhóm khác.
Bài 9 tr 70 SGK 
GV đưa lên màn hình đầu bài 
GV hướng dẫn HS vẽ hình 
Chứng minh rằng 
a, Tam giác DIL là một tam giác cân. 
GV : Để chứng minh tam giác DIL cân ta cần chứng minh điều gì ?
Tại sao DI = DL ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng trình bày
b, C/m không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình
Tìm độ dài AB của băng truyền .
 HS theo dõi lên bảng phụ , hai HS khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
a, .6
b, . 
Cách 1 ( Hình 8 SGK )
HS : Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.
HS : Trong tam giác vuông ABC có AHBC nên AH2= BH.HC(Theo h th 2 )
hay x2= a.b
Cách 2. ( hình 9 SGK )
HS : Trong tam giác vuông 
DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI (h th 1 )
hay x2 = a.x
HS hoạt động theo nhóm.
8b
Tam giác ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền ( Vì HB = HC = x )
AH = BH = HC = 
hay x = 2.
HS : Trong tam giác vuông DEF có DEEF 
DK2 = EK.KF
hay 122 = 16.x
x = 
Trong tam giác vuông DEK có 
DF2= DK2 + KF2 
 ( Đ/l Pytago )
y2 = 122 + 92
y = =15
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
HS lớp nhận xét.
HS vẽ hình bài 9 vào vở.
HS : 
Cần chứng minh DI = DL
Xét và 
có : 
DA=DC(Cạnh hình vuông )
 ( Cùng phụ với )
 ( c.g.c)
DI = DL cân
HS 
Trong tam giác vuông DKL, có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, Vậy
 ( Không đổi )
Không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
HS đọc to đầu bài và nêu cáh tính.
Trong tam giác vuôngABE có BE = CD = 10m
AE = AD – ED 
 = 8 – 4 = 4 m
AB = 
 (Đ/l Pytago )
=
II. Luyện tập.
Bài 1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cho hình vẽ 
a, Độ dài đường cao AH bằng : 
A. 6,5 ; . 6 ; C. 5
b, Độ dài cạnh AC bằng 
A. 13; B. ; .
Bài 2. ( Bài 7 tr 69 SGK )
( HS tự trình bày vào vở ) 
Bài 3. ( Bài 8b, c tr 68 SGK )
 a, ( 8b )
b, (8b)
Bài 4. ( Bài 9 tr 70 SGK )
Giải.
a, C/m cân.
Xét và 
có : 
DA = DC(Cạnh hình vuông )
(Cùng phụ với )
 ( c.g.c)
DI = DL cân.
b, Chứng minh 
Ta có:
Trong tam giác vuông DKL, có DC là đường cao ứng với cạnh huyền..KL, 
nên 
 ( Không đổi )
Không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
Bài 5. ( Bài 15 tr 91 SBT )
Cho HS về nhà trình bày 
hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) 
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bài tập về nhà 8, 9, 10, 11, tr 90, 91 ; 19 tr 92 SBT .
Đọc trước bài Tỷ số lượng giác của góc nhọn

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3 Luyen tap.doc