I. Mục tiêu:
- Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi mặt phẳng song song với đáy hoặc song song với trục.
- Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ.
II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH:
GV:- Bảng phụ ghi các bài tập, tranh vẽ;
- Thiết bị quay hình chữ nhật, một số vật có dạng hình trụ, củ cải hoặc củ cà rốt và dao con để cắt
- Cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ.
HS: Mỗi bàn mang một vật hình trụ, một cốc thuỷ tinh đựng nước, một băng giấy hình chữ nhật, hồ dán.
Chương iV: hình trụ – hình nón- hình cầu Ngày giảng: /4/2010 Tiết 59: hình trụ – diện tích xung quanh và thể tích hình trụ I. Mục tiêu: - Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi mặt phẳng song song với đáy hoặc song song với trục. - Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ. II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV:- Bảng phụ ghi các bài tập, tranh vẽ; - Thiết bị quay hình chữ nhật, một số vật có dạng hình trụ, củ cải hoặc củ cà rốt và dao con để cắt - Cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ. HS: Mỗi bàn mang một vật hình trụ, một cốc thuỷ tinh đựng nước, một băng giấy hình chữ nhật, hồ dán. III. Tiến trình tổ chức DH: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: 1.Hình trụ. GV: giới thiệu về chương (SGK) GV: đưa bảng phụ có hình 73 sgk và giới thiệu cách tạo nên một hình trụ GV: giới thiệu cách tạo nên hai đáy và đặc điểm của hai đáy - cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ. - đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ. GV: thực hành cho học sinh theo dõi cách quay hình chữ nhật tạo nên hình trụ GV: đưa bảng phụ ?1 tr 107 sgk: Gọi một học sinh đọc đề bài GV: yêu cầu học sinh trình bày bài làm HS khác nhận xét kết quả của bạn GV: đưa bảng phụ bài 1 tr 110 sgk: Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ C D B A h r d Mặt đáy Mặt đáy Mặt Xung quanh Bán kính đáy: r Đường kính đáy: d Chiều cao: h Hoạt động 2: 2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng. ? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng // với đáy thì mặt cắt là hình gì? GV: thực hiện cắt thực tế trên củ cải hoặc củ cà rốt ? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng // với trục thì mặt cắt là hình gì? GV: thực hiện cắt thực tế trên củ cải hoặc củ cà rốt GV: yêu cầu HS quan sát hình 75 sgk GV: yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung và cắt vát củ cải minh hoạ. Hoạt động 3: 3. Diện tích xung quanh của hình trụ GV: đưa bảng phụ có hình 77 sgk và giơi thiệu diện tích xung quanh của hình trụ. ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình trụ. ?Cho biết bán kính đáy và chiều cao của hình trụ H-77 -áp dung tính diện tích xung quanh hình trụ GV: giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần áp dụng tính với hình 77 *Diện tích xung quanh = Chu vi đáy x Chiều cao r = 5 cm; h = 10 cm Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq = C . h = 2. .r.h 2 . 3,14 . 5 . 10 314 (cm2) * Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + 2. diện tích đáy ta có Stp = Sxq + 2. Sđ = 2. .r.h + 2. .r2 314 + 15 471 (cm2) 4. Củng cố, luyện tập: Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. 5. HDHS học ở nhà: Học bài và làm bài tập: 7-11 sgk tr 111, 112 ;1, 3 trong SBT tr 122 Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày giảng: /4/2010 Tiết 60: luyện tập I. Mục tiêu: - Thông qua bài tập học sinh được hiểu hơn các khái niệm về hình trụ. - Học sinh được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dung các công thức để tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. II. Chuẩn bị tài liệu,TBDH: GV:Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi HS:Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi III. Tiến trình tổ chức DH: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 7 sgk Tr 111 HS2: Chữa bài tập 10 sgk Tr 112 HS khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung và cho điểm 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài số 11 (sgk/112). GV: đưa bảng phụ bài 11 tr 112 sgk: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có Sđ bằng 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85 cm V = Sđ . h = 12,8 . 0,85 =10,88 (cm2) Hoạt động 2: Bài số 8 (sgk/111) GV: đưa bảng phụ bài 8 tr 111 sgk: và hình vẽ a C A 2a B D C A D B a C 2a GV: yêu cầu HS họat động nhóm : GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh AB được hình trụ có: r = BC = a; h = AB = 2a V1 = .r2. h = .a2. 2a = 2 .a3 Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh BC được hình trụ có: R = AB = 2a; h = BC = a V2 = .r2. h = .(2a)2.a = 4 .a3 Vậy V2 = 2 V1 Chọn C Hoạt động 3: Bài tập 2(SBT /122) GV: đưa bảng phụ bài 2 tr 122 SBT: và hình vẽ A 14 B 10 C D C GV: yêu cầu HS họat động nhóm : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Diện tích xung quanh và diện tích một đáy của một hình trụ là: Sxq + Sđ = 2.r. h + .r2 = .r.(2h+ r) = . 14 .(2. 10 + 14) = 1496 (cm2) Vậy chọn E Hoạt động 4: Bài tập 13 (Sgk/ 113) GV: đưa bảng phụ bài 13 tr 113 sgk: ?Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào? Gọi một học sinh lên bảng tính Học khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung Thể tích của tấm kim loại là: 5 . 5. 2 = 50 (cm2) Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là D = 8 mm r = 4 mm = 0,4 cm V = .r2. h = .0,42. 2 1,005 (cm2) Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 – 4 . 1,005 = 45,98 (cm2) Hoạt động 5: Bài tập 12 (sgk /112) GV: đưa bảng phụ bài 12 tr 112 sgk: GV: yêu cầu HS làm bài tập cá nhân Hai học sinh lên bảng làm HS khác nhận xét kết quả của bạn GV:nhận xét bổ sung r d h 25mm 5cm 7cm 3cm 6cm 1m 5cm 10cm 12,73cm C(đ) (cm) Sđ (cm2) Sxq (cm2) V (cm3) 15,70 19,63 109,9 137,41 18,85 28,27 1885 2827 31,4 78,54 399,72 1lit 4. Củng cố, luyện tập: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh 5. HDHS học ở nhà: - Học bài và làm bài tập: 14 sgk tr 11 ;5 – 8 SBT tr 123 - Đọc và chuẩn bị bài hình nón – hình nón cụt Ngày tháng 4 năm 2011 Duyệt tuần 31 Ngày giảng: /4/2010 Tiết 61: Hình nón – hình nón cụt Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt I. Mục tiêu: - Học sinh được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt. - Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Một số đồ vật có dạng hình nón, hình nón cụt. Thước thẳng, eke, compa HS: Một số đồ vật có dạng hình nón, hình nón cụt.Thước thẳng, eke, compa Ôn lại công thức tính diên tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều, công thức tính độ dài cung tròn. III. Tiến trình tổ chức DH: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu bài mới. 3.Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: 1. Hình nón GV: Giới thiệu như trong SGK GV: vừa nói vừa thực hiên quay tam giác GV: đưa bảng phụ hình 87(sgk-114): Học sinh quan sát GV: đưa cho học sinh một chiếc nón cho học sinh quan sát. GV: yêu cầu học sinh làm ?1 ? hãy quan sát các vật hình nón mang theo và chỉ ra các yếu tố của hình nón. Quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông AO cố định ta được một hình nón A C l h O r B Hoạt động 2: 2. Diện tích xung quanh hình nón. GV: thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra ? Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì? ?Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A? ? Độ dài cung AA’A bằng bao nhiêu? ? Tính diện tich hình quạt tròn sAA”A? ?Nêu công thức tính diên tích toàn phần của hình nón? ?Nêu công thức tính diên tích toàn phần của hình chóp đều? GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ: Muốn tính diên tích xung quanh hình nón ta phải tính độ dài nào? HS: trả lời Gọi học sinh đứng tại chỗ tính S A’ l h O r A Sxq = .r. l r là bán kính đáy hình nón l là độ đài đường sinh * Stp = Sxq+ Sđ Ví dụ: Cho h= 16 cm; r = 12 cm Tính Sxq = ? Giải Độ dài đường sinh là: l = = = 20 (cm) Diện tích xung quanh hình nón là: Sxq = .r. l= .12 .20 = 240 (cm2) Hoạt động 3: 3.Thể tích hình nón: G: người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm G:Hướng dẫn học sinh làm thực nghiệm như sgk ?Đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ và so sánh? ?Thể tích của hình nón so với thể tích của hình trụ bằng bao nhiêu phần? G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ Gọi một học sinh đọc đề bài Một học sinh lên bảng tính thể tích của hình nón theo công thức. V= .r2. h Ví dụ: Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy bằng 5 cm, chiều cao 10 cm Giải Thể tích hình nón là: V= .r2. h = .52. 10 V= (cm3) Hoạt động 4:Hình nón cụt-Diện tích xung và thể tích hình nón cụt. G: sử dụng mô hình hình nón cắt ngang bởi một mặt phẳng song song với đáy để gới thiệu về hình nón cụt ?Hình nón cụt có mấy đáy là những hình như thế nào? G: đưa bảng phụ H- 92 sgk G: giới thiệu các bán kínhđáy, đường sinh, chiều cao của hình nón cụt. ?Để tính diện tích xung quanh hình nón cụt ta làm thế nào? Tương tự ta thể tích của hình nón cụt. a/ Khái niệm hình nón cụt b/ Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt * Diện tích xung quanh hình nón cụt: Sxq = .(r1+r2). l * Thể tích hình nón cụt V= h.(r12 +r22 +r1r2) Hoạt động 5: Luyên tập. GV:đưa bảng phụ bài tập và hình vẽ bài 15 tr 117 sgk: h 1 1 r l a/ Tính r = ? b/ Tính l = ? c/ Tính Sxq và Stp d/ Tính V GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện Bài số 15 (sgk/ 114) a/ đường kính đáy của một hình nón có d = 1 là r = d = b/ Hình nón có đường cao h = 1. Theo định lý Pitago, độ dài ường sinh hình nón là: l = == Sxq = .r. l= . .= Stp = .r. l +.r2 = + = (+ 1) d/ V= .r2. h = .()2.1 = 4. Củng cố, luyện tập: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 5. HDHS học ở nhà: Học bài và làm bài tập: 17, 19, 20, 21trong sgk tr 118 17, 18 trong SBT tr 126 Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày giảng: /4/2010 Tiết 62: luyện tập I. Mục tiêu: - Thông qua bài tập học sinh hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình nón - Học sinh được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho học sinh một số kiến thưc sthực tế về hình nón II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: - Ôn lại các kiến thức về hình nón - Thước thẳng, eke III. Tiến trình tổ chức DH: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 20 sgk Tr 118 ( ... tuần 34 Ngày giảng: /5/2010 Tiết 67: ôn tập chương IV ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích xq, thể tích của hình trụ hình nón, hình cầu. Liên hệ với công thức tính diện tích xq , thể tích của lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán , chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian. II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: - Ôn lại công thức tính diện tích xq , thể tích của lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Thước thẳng, eke máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức DH: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1:Nêu công thức tính diện tích xq , thể tích của hình trụ, hình nón. HS2:So sánh công thức tính diện tích xq, thể tích của hình lăng trụ hình chóp đều. Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung và cho điểm 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài 42 (Sgk /130). 5,8 cm 8,1 cm 14 cm GV: đưa bảng phụ bài tập 42 tr 130 sgk: GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả a/ Thể tích hình nón là: V1 = . r2. h1 = . 72. 8,1 = 132,3 . Thể tích của hình trụ là V2 = . r2. h 2 = . 72.5,8 = 284,2 ( cm2) Thể tích của hình là: V = V1 + V2 = 132,3 . (cm2) + 284,2 ( cm2) = 416,5 ( cm2) Hoạt động 2: Bài số 37 (Sgk /126). GV: đưa bảng phụ bài tập 37 tr 126 sgk: O A M P B N ? Muốn chứng minh hai tam giác đồng dạng ta phải chứng minh điều gì? ?Làm thế nào để chứng minh hai góc bằng nhau? GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện GV: nhận xét bổ sung ?Muốn chứng minh đẳng thức dạng tích ta có những cách nào? Học sinh chứng minh? ?Ngoài ra còn có cách nào khác? (HS: cM hai tam giác đồng dạng) ? Nhận xét về hai tam giác MON và APB? HS: ( Hai tam, giác đồng dạng) ?Muốn tính tỷ số của hai tam giác đồng dạng ta làm thế nao? ?Tính tỷ số ? Gọi học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung a/ tứ giác AMPO có MAO + MPO = 900+ 900 = 1800 Mà MAO và MPO là hai góc đối của tứ giác Nên AMPO là tứ giác nội tiếp PAO = PMO (1) ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung PO của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMPO) chứng minh tương tự ta có tứ giác OPNB nội tiếp PNO = PBO (2) Từ (1) và (2) MON đồng dạng APB (g.g) Có APB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn(O)) MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng b/ Theo tính chất của tiếp tuyến có AM = MP và PN = NB AM . BN = MP . PN Mà MON vuông tại O có OP MN MP . NP = OP2 = R2 ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) c/ Tính tỷ số biết AM = Ta có AM=mà AM. BN= R2BN=2R kẻ MHBNBH=AM=HN=3. Trong tam giác MHN vuông tại H ta có : MN2 = MH2 + NH2 (Đ/l Pitago) MN2=(2R)2+(3.)2=R2MN= Do đó : ==== 4. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại các bài tập cơ bản của chương 5. HDHS học ở nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Ôn tập cuối năm chủ yếu phần chương I (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) - Làm bài tập: 1, 3 Tr 150, 151 sgk; 2, 3, 4 sgk Tr 134 Ngày giảng: /5/2010 Tiết 68: ôn tập cuối năm (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh chủ yếu các kiến thức ở chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỷ số lượng giác của góc nhọn - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán - Vận dụng các kiến thức đại số vào hình học II. Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS:- Ôn lại hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỷ số lượng giác của góc nhọn và các công thức lựơng giác đã học. - Thước thẳng, eke máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức DH: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm. GV: đưa bảng phụ bài tập: Hãy điền vào chỗ chấm () để dược khẳng định đúng. 1/ cạnh ............/ cạnh huyền 2/ cạnh........../ cạnh .......... 3 4/ 5/ + .. = 1 6/ Với nhọn thì nhỏ hơn 1 GV: đưa bảng phụ bài tập: Các khẳng định sau đúng hay sai: 1/ b2 + c2 = a2 2/ h2 = b’. c 3/ b2 = a.b’; 4/ c2 = b.c’; 5/ 6/ b.c = a.h ; 7/ sin B = cos (900 – B) 8/ b = a. cos B 9/ c = b. tg B GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: đưa bảng phụ bài 2; 4sgk-134: GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 2; nửa lớp làm bài 4 Bài 2: Nếu AC = 8 thì AB bằng (A). 4 (B). 4 (C). 4 (D). 4 Bài 4: Có sin A = thì tg B bằng ; ; ; . Bài 1: 1/ cạnh đối/ cạnh huyền 2/ cạnh kề/ cạnh huyền 3 4/ 5/ + = 1 6/ Với nhọn thì sin hoặc cos nhỏ hơn 1 c b’ c’ b h A C B a Bài số 2: 1/ b2 + c2 = a2 (Đúng) 2/ h2 = b’. c ( Sai) sửa lại là h2 = b’ . c’ 3/ b2 = a.b’ (Đúng) 4/ c2 = b.c’ (Sai) sửa lại là c2 = a . c’ 5/ (Đúng) 6/ b.c = a.h (Đúng) 7/ sin B = cos (900 – B) (Đúng) 8/ b = a. cos B Sai sửa lại là b = a. sin B 9/ c = b. tg B (Đúng) 450 300 B A C H Bài số 2 (Sgk/134) Hạ AH BC AHC có H = 900; C = 300 AH = = 4 AHB có H = 900; B = 300 AB = 4 C A B Vậy chọn ý B Bài số 4(Sgk/134) Chọn D Hoạt động2 : Bài tập tự luận. GV: đưa bảng phụ bài 1(SBT /150) GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài ý a; nửa lớp làm bài ý b GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện hai nhóm lên bảng báo cáo kết quả bằng cách trình bày bài làm. GV: nhận xét bổ sung GV: đưa bảng phụ bài tập1sgk-134: A B C D x 10 -x GV: gợi ý : Chu vi hình chữ nhật là 20 cm nửa chu vi là 10 cm Gọi độ dài cạnh BA là x thì độ dài cạnh BC là bao nhiêu? ?Tính độ dài đường chéo AC? ?Xác định giá trị nhỏ nhất của đường chéo AC? c b’ c’ b h A C B a Bài 1(SBT /150) a/ Ta có h2 = b’ . c’ = 25 . 16 = 400 h = 20 a = b’ + c’ = 25 + 16 = 41 b = = = 5 c = = = 4 b/ Ta có b2 = a. b’ a = = 24 c’ = a – b’= 24 – 6 = 18 c = = = 12 Bài 1 (Sgk/134) TA có chu vi hình chữ nhật là 20 cm nửa chu vi là 10 cm Gọi độ dài cạnh BA là x thì độ dài cạnh BC là 10 – x Trong tam giác ABC vuông tại B có AC2 = AB 2 + BC2 ( đ/ l Pitago) AC2 = x2 + (10 – x)2 = 2x2 – 20 x + 100 = 2 (x2 – 10 x + 50) = 2 (x – 5)2 + 50 AC = Mà 2.(x – 5)2 0 với mọi x 2.(x – 5)2 + 50 50 với mọi x AC2 50 với mọi x AC với mọi x Vậy giá trị nhỏ nhất của AC là x = 5 Khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông. 4. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại các bài tập cơ bản của chương 5. HDHS học ở nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Ôn tập cuối năm tiếp (đường tròn) - Làm bài tập: 6 , Tr 134, 135 sgk; 5, 6, 7 SBt Tr 151 Ngày tháng 5 năm 2011 Duyệt tuần 35 Ngày giảng: /5/2010 Tiết 69: ôn tập cuối năm (tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh chủ yếu các kiến thức về đường tròn - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán, kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. II.Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS:- Ôn lại định nghĩa , định lý của chương II. - Thước thẳng, eke máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức DH: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm. GV: đưa bảng phụ bài tập Hãy điền vào chỗ chấm () để dược khẳng định đúng. 1/ Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì . 2/ Trong một đường tròn hai dây bằng nhau thì .. 3/ Trong một đường tròn, dây lớn hơn thì. 4/ Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu 5/ Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì . 6/ Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là 7/ Một tứ giác nội tiếp một đường tròn nếu.. 8/ Quỹ tích các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc không đổi là. GV:Đưa bảng phụ bài tập: Hãy điền vào vế còn lại để được khẳng định đúng 1/sđ AOB = .. 2/ ..= sđ AB /2 3/sđ ADB = .. 4/sđ FIC = .. 5/sđ = 900 Bài 1: 1/ ..... đi qua trung điểm của dây ấy. 2/ ..... căng hai cung bằng nhau. 3/ ..... căng cung lớn hơn. 4/ ..... đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung. 5/ ..... - Điểm đó cách đều hai tiếp điểm; - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến; -Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm; 6/ .... vuông góc với dây cung chung. 7/ ....có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn. 8/ .... đường tròn. A x B C I M E F D O Bài số 2: Hoạt động 2: Bài tập tự luận. GV:đưa bảng phụ bài tập 6 sgk-134: GV:yêu cầu học sinh họat động nhóm : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Bài 7: Số đo MON là (A). 450 (B). 900 (C). 300 (D). 600 GV:đưa bảng phụ bài tập 7 sgk-135: ? Muốn chứng minh BD.CE luôn không đổi ta chứng minh bằng cách nào? ?Để chứng minh hai tam giác đồng dạng ta cần chứng minh điều gì? ?Muốn chứng minh DO là tia phân giác của BDE ta phải chứng minh điều gì? ?chứng minh hai tam giác đồng dạng? Học sinh chứng minh ?Muốn chứng minh DE luôn tiếp xúc với một đường tròn ta chứng minh điều gì? Một điểm thuộc tia phân giác có tính chất gì? Bài số 6 (Sgk-134) Vậy chọn ý B M N 4 8 0 Bài số 7: Chọn D K A D E C O B H Bài số 7 (Sgk-135) a/ Xét BDO và COE có B = C = 600 ( vì ABC đều) BOD = OEC (BOD +EOC = 600 OEC + EOC = 600) BDO đồng dạng COE (g.g) BD . CE = CO . BO ( không đổi) b/ Vì BDO đồng dạng COE (g.g) mà CO = OB Ta lại có B = DOE = 600 BDO đồng dạng OED (g.g) BDO =ODE (hai góc tương ứng) Vậy DO là phân giác của BDE c/ đường tròn(O) tiếp xúc với AB tại H AB OH Từ O kẻ OK DE Vì O thuộc phân giác của BDE OK = OH K thuộc đường tròn (O; OH) Có DE OK DE luôn tiếp xúc với (O; OH) 4. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại các bài tập cơ bản của chương 5. HDHS học ở nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Ôn tập kỹ lý thuyết chương II . - Làm bài tập: 8 - 13, Tr 134, 135 sgk Ngày giảng: /5/2011 Tiết 70: ôn tập cuối năm (tiết 3) I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh chủ yếu các kiến thức về góc và đường tròn. - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán, kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. II.Chuẩn bị tài liệu, TBDH: GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS:- Ôn lại định nghĩa , định lý của chương III - Thước thẳng, eke máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức DH: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm. Ngày tháng 5 năm 2011 Duyệt tuần 36
Tài liệu đính kèm: