Bài soạn Hình học lớp 9 - Trường THCS Mường Lạn

Bài soạn Hình học lớp 9 - Trường THCS Mường Lạn

1. Mục tiêu :

a, Kiến thức:

- Nhận biết được: các cặp tam giác vuông đồng dạng

- Biết thiết lập các hệ thức và cũng cố địmh lí Pytago .

b. kĩ năng:

- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.

c, Thái độ - tình cảm:

 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị :

a. Giáo viên:

 -Bảng phụ ghi bài tập SGK

- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.

- Bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi

b. Học sinh:

 - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pitago

- Thước thẳng, êke.

 

doc 84 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Hình học lớp 9 - Trường THCS Mường Lạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2009 Ngày giảng: 9A: 27/08/2009 
 9B: 27/08/2009 
Tiết 1 - § 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG 
TAM GIÁC VUÔNG
1. Mục tiêu : 
a, Kiến thức:
- Nhận biết được: các cặp tam giác vuông đồng dạng
- Biết thiết lập các hệ thức và cũng cố địmh lí Pytago .
b. kĩ năng:
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.
c, Thái độ - tình cảm:
 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị : 
a. Giáo viên:
 -Bảng phụ ghi bài tập SGK
Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
Bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2 và câu hỏi
b. Học sinh: 
 - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí Pitago
Thước thẳng, êke.
3. Tổ chức họat động dạy - học : 
a, Kiểm tra bài cũ : (3’)
Cho biết các trường hợp đồng dạng của tam giác?
Cho vuông tại A, có AH là đường cao. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau?
b, Bài mới:
Đặt vấn đề (2’):
Giáo viên giới thiệu các kí hiệu trên hình 1/64 từ các cạnh tỉ lệ của và . Hãy tìm tỉ lệ thức biểu thị sự liên quan giữa cạnh góc vuông, cạnh huyền và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (Hay AC2)?
Đây chính là nội dung của bài học trong tiết này: “Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hệ thức b2 = a.b’ , c2 = a.c’ (13’)
G: Yêu cầu H đọc định lí 1/65sgk
Chứng minh hay 
G: Để chứng minh hệ thức ta chứng minh như thế nào?
G: Yêu cầu H trình bày chứng minh?
G: Chiếu bài 2/68 SKG và yêu cầu H làm bài
G: Dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Pitago?
G: Vậy từ định lí 1 ta cũng suy ra được định lí Pytago
H: Đọc định lí 1 sgk
H:
H: Trình bày chứng minh
H: Đứng tại chỗ trả lời
vuông, có
AB2 = BC.HB
x2 = 5.1 x= 
AC2= BC.HC
y2 = 5.4 y = 
H:Theo định lí 1, ta có
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Định lí 1:
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông và
Ta có (chung)
Do đó 
Suy ra , tức là 
Tương tự ta có 
Hoạt động 2 : Hệ thức (13’)
G: Yêu cầu H đọc định lí 2
G: Dựa trên hình vẽ 1, ta cần chứng minh hệ thức nào?
G: Yêu cầu H làm ?1
G: Áp dụng định lí 2 vào giải ví dụ 2
H: Đọc định lí 2
H:
H: Xét và có:
(cùng phụ với)
 AH2 = HB.HC
H: Quan sát và làm bài tập
2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao
Định lí 2:
?1
c. Củng cố (12’)
G:
Hãy viết hệ thức các định lí 1 và 2 ứng với hình trên
G: yêu cầu H làm bài tập 1/trang 68 vào phiếu học tập đã in sẵn hình vẽ.
a)
b)
H: nêu các hệ thức ứng với tam giác vuông DEF.
Định lí 1: 
DE2 = EF.EI
DF2 = EF.IF
Định lí 2:
DI2 = EI.IF
H: làm 1/68 theo nhóm
a)
(ĐL Pitago)
62 = 10.x (ĐL 1)
 x = 3,6
y = 10 – 3,6 = 6,4
b)
122 = 20.x (ĐL 1) 
c. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Học thuộc định lí 1 và 2, định lí Pytago
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 86 SGK
Bài tập : 4, 6 (SGK_69)
Đọc trước định lí 3 và 4, cách tính diện tích tam giác vuông.
Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày giảng: 9A: 08/09/2009 
 9B: 08/09/2009 
Tiết 2 - § 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG
TAM GIÁC VUÔNG
1. Mục tiêu : 
a, Kiến thức:
- Củng cố định lí 1 và định lí 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Biết thiết lập các hệ thức và .
b. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.
c, Thái độ - tình cảm:
 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị : 
a. Giáo viên:
 - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, định lí 3 và định lí 4
 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
b. Học sinh: 
 - Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học.
 - Thước kẻ, êke
3. Tổ chức họat động dạy - học : 
a, Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1 :- Phát biểu định lí 1 và định lí 2
Vẽ tam giác vuông, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2
HS2 : Chữa bài tập 4/69 SGK (chiếu hình lên bảng)
Nội Dung Bài Mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Định lí 3 (12’)
G: nhắc lại cách tính diện tích của tam giác?=?
G: 
Hay b.c = a.h
G: phát biểu thành định lí
G: còn cách chứng minh nào khác không?
G: yêu cầu H làm bài tập 3 (SGK_69)
H:
H: phát biểu định lí 3
H:
H:
(Pytago)
 (ĐL 3)
Định lí 3:
b.c = a.h
?2
 Chứng minh:
Dựa vào hai tam giác đồng dạng.
Hoạt động 2 : Định lí 4 (12’)
G: nhờ định lí Pytago, từ hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
 (4)
G: yêu cầu H phát biểu định lí.
G: hướng dẫn H chứng minh định lí
G: Treo bảng phụ ví dụ 3 và hình lên bảng
G: tính độ dài đường cao h như thế nào?
H: phát biểu định như SGK
H:
H: theo hệ thức (4)
Trình bày như SGK
Định lí 4:
Ví dụ 3: (SGK_67)
Chú ý: (SGK_67)
c. Củng cố (12’)
Bài tập: 5/69 SGK
G: yêu cầu H hoạt động nhóm.
H: tính h
Cách 1:
(ĐL 4)
Cách 2: 
 (ĐL 3)
Tính x, y
H: tính h
Cách 1:
(ĐL 4)
Cách 2: 
 (ĐL 3)
Tính x, y
d. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
 - Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
 - Bài tập : 7, 9/69, 70 SGK (3à7/90 SBT)
 - Tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 06/09/2009 Ngày giảng: 9A: 09/09/2009 
 9B: 09/09/2009 
Tiết 3: LUYỆNTẬP
1. Mục tiêu : 
a, Kiến thức:
- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
b. Kĩ năng:
 - Có kĩ năng vận dụng các hệ thức vào giải các bài tập liên quan.
 - Có kĩ năng trình bày bài giải hình học.
c, Thái độ - tình cảm:
 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị : 
a. Giáo viên:
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà
 - Thước thẳng, compa, phấn màu.
b. Học sinh:
 -ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. Tổ chức họat động dạy - học : 
a, Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1 : Chữa bài tập 3a/90 SBT (Phát biểu các định lí đã vận dụng)
HS2 : Chữa bài tập 4a/90 SBT (Phát biểu các định lí đã vận dụng)
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm (6’)
Bài tập trắc nghiệm. 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng
H: tính đểxác định kết quả đúng.
H: hai H lần lượt lên khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Bài 1: Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng
a) Độ dài của đường cao AH bằng:
A. 6,5 B. 6 C. 5
b) Độ dài của cạnh AC bằng:
A. 13 B. C. 
Hoạt động 2 : Bài tập 7/69 SGK (15’)
G: Bảng phụ đề bài lên bảng 
G: vẽ hình và hướng dẫn
G: là tam giác gì? Tại sao?
G: căn cứ vào đâu có x2 = a.b
G: hướng dẫn tương tự
H: Vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán
H: là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.
H: trong vuông tại A có nên 
Bài 2: 7/69 SGK
Cách 1:
Theo cách dựngcó dường trung tuyến vuông tại A có nên 
Cách 2:
Theo cách dựng có dường trung tuyến vuông tại A có nên 
Hoạt động 3 : Bài tập 8b,c/70 SGK (15’)
G: yêu cầu H hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm 8b
Nửa lớp làm 8c
G: yêu cầu đại diện nhóm trình bày
H: hoạt động theo nhóm(5 phút)
H: đại diện hai nhómlần lượt lên trình bày
H: lớp nhận xét, góp ý.
Bài 3: 8/70 SGK
b)
x=2 ( vuông cân tại A)
và 
c)
 có nên
 vuông có
 c. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 - Bài tập : 8,9,10/90 SBT
 - Đọc trước bài : “Tỉ số lượng giác của góc nhọn”
Ngày soạn: 09/09/2009 Ngày giảng: 9A: 12/09/2009 
 9B: 12/09/2009 
Tiết 4: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu : 
a, Kiến thức:
- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
b. Kĩ năng:
 - Có kĩ năng vận dụng các hệ thức vào giải các bài tập liên quan.
 - Có kĩ năng trình bày bài giải hình học.
c, Thái độ - tình cảm:
 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị : 
a. Giáo viên:
 -Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà
Thước thẳng, compa, phấn màu
b. Học sinh: 
 -ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ 
3. Tiến trình bài học:
a.Kiểm tra bài cũ. (8’)
HS1 : Làm bài tập sau (Phát biểu các định lí đã vận dụng)
HS2 : Làm bài tập sau (Phát biểu các định lí đã vận dụng)
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm (6’)
Bài tập trắc nghiệm. 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng
H: tính để xác định kết quả đúng.
H: hai H lần lượt lên khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Bài 1: Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trứơc kết quả đúng
a) Độ dài của đường cao AH bằng:
A. 6,5 B. 6 C. 5
b) Độ dài của cạnh AC bằng:
A. 13 B. C. 
Hoạt động 2 : Bài tập 2 (13’)
G: treo bảng phụ bài tập lên bảng yêu cầu học sinh tính BC
H: hoạt động theo nhóm bàn
H: BC=?
(vuông tại H)
 BH = ?
(vuông tại H)
 AB = AC = AH + HC
Bài 2: 
Ta có cân tại A 
AB = AC = AH + HC = 7 + 2 = 9
vuông tại H 
AB2 = AH2 +BH2 (ĐL Pitago)
BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 72 =32
vuông tại H
BC2 = BH2 + HC2 (ĐL Pitago)
Hoạt động 3 : Bài tập 9/70 SGK (16’)
G: hướng dẫn H vẽ hình
chứng minh cân
G: để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì?
b)Tổng không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
H: vẽ hình bài 9/70 SGK
H: cần chứng minh
 DI =DL
H: chứng minh
H: dựa vào kết quả câu a
Bài 4: 9/70 SGK
Xét tam giác vuông DAI và DCL có 
DA = DC (cạnh hình vuông)
(cùng phụ với )
DI = DL cân
b) ta có
 (1)
Mặt khác, có do đó
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
(không đổi)
tức là không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
c. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bài tập : 11,12/91 SBT
Đọc trước bài : “Tỉ số lượng giác của góc nhọn”
Ngày soạn: 17/09/2009 Ngày giảng: 9A: 19/09/2009 
 9B: 19/09/2009 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
	a. Kiến thức:
- Rèn cho HS dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một 
số công thức lượng giác đơn giản
b. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học đẻ giải các bài tập liên quan.
c. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS:
	a. Giáo viên: 
 - giáo án, đồ dùng dạy học
b. HS : 
-Ôn tập các công thức định nghĩa về tỉ soă lượng giác vủa một găc nhọn, các hệ 
thức lượng giác trong tam giác vuông đã học, tỉ số lượng giác của hai góc phụ 
nhau.
- Thước kẻ , com pa thước đo góc
3. Tiến trình bài dạy
	a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	?Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Chữa bài tập 12 SGK sin600 = cos 300; cos 75 0 = sin 150 ; sin 520 30’ = cos 370 30’; cotg 820 = tg 80; tg 800 = cotg 100
Chữa bài tập 13 a) trang 17 SGK
Vẽ góc vuông x0y, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia 0y, lấy điểm M sao 
cho 0M = 2 . Lấy M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 3. Cung tròn này cắt tia 0x 
tại N. Khi đó góc 0NM = 
M
N
O
3
2
	b. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Dạng dựng hình (10’)
Bài 1: 13/77 SGK
Dựng góc nhọn , biết:
a)
G: yê ...  có BC là đường kính của đường tròn (O)
Xét DABC vuông tại A
Theo định lý Py - ta - go ta có:
BC2 = AC2 + AB2 = 242 + 102
BC = 
 c. Củng cố, luyện tập (không)
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
 Xem lại các bài tập đã chữa.
 Về nhà làm các bài tập 22, 23 (SBT).
 Khi làm bài tập cần đọc kỹ đề, xác định GT và KL của bài toán.
Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày dạy: 9A: 07/11/2009
 9B: 07/11/2009
Tiết 24
§ 3: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
1. Mục tiêu.
 a. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
 - Học sinh biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh khoảng
 cách từ tâm đến dây.
 b. Kĩ năng
 - Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
 c. Thái độ
 - Học sinh yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên: 
 - Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, com pa.
 b. Học sinh: 
 - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy
	 a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
 Câu hỏi.
?Phát biểu định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
 Đáp án:
+ Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì qua trung điểm của dây.
+ Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây?
 ĐVĐ: Giờ học trước ta đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Vậy nếu có hai dây của đường tròn, thì dựa vào cơ sở nào ta có thể so sánh được chúng với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
	 b. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Bài toán: (15’).
Trước hết ta xét bài toán sau:
Cho học sinh đọc nội dung bài toán.
Cho AB và CD là hai dây (Khác đường kính của đường tròn (O;R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD: 
CMR: 
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Hs đọc nội dung bàu toán
1. Bài toán
Các em hãy vẽ hình.
Hs cả lớp vẽ hình
Bài giải
Hãy CM: OH2 + HB2 
 = OK2 + KD2
Hs thực hiện chứng minh theo yêu cầu và sự gợi ý của Gv
Ta có: OH ^ AB tại H
 OK ^ CD tại K
Xét DOHB () và 
 DOKD ()
áp dụng định lý Py - ta - go ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OK2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Kết luận trên còn đúng không nếu một trong hai dây là đường kính?
Kết luận trên vẫn đúng nếu một trong hai dây là đường kính, hoặc cả hai dây la đường kính
- Nếu AB là đường kính thì: OK = 0, KD = R Þ OK2 + KD2 = KD2 = R2.
*) Chú ý: (SGK - Tr105)
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. (18’).
Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có mối liên hệ như thế nào?Ta sẽ nghiên cứu trong phần 2.
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 
Các em hãy làm ?1.
Hs thực hiện ?1
?1: 
Sử dụng kết quả: 
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 chứng minh:
Nếu AB = CD thì OH = OK
Nếu OH = OK thì AB = CD
a) OH ^ AB, OK ^ CD theo định lý đường kính vuông góc với dây
Þ và 
Mà AB = CD nên HB = KD Þ 
HB2 = KD2 mà 
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 
Þ OH2=OK2 Þ OH = OK.
b) OH = OK Þ OH2 = OK2 mà
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2 Þ HB2 = KD2 Þ HB = KD
Cho học sinh nhận xét ?1.
Qua nội dung ?1 ta rút ra điều gì?
Hs nêu nội dung định lý
*) Định lý 1: (SGK – Tr105)
Khắc sâu định lý cho học sinh.
Sử dụng kết quả: 
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 so sánh các độ dài:
OH và OK nếu AB > CD
AB và CD nếu OH < OK
Hs thực hiện ?2
?2: 
a) ; 
 Do AB > CD Þ HB > KD
Þ HB2 > KD2
Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nên Þ OH2 < OK2 Þ OH < OK
b) Nếu OH < OK Þ OH2 < OK2
Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Nên HB2 > KD2 Þ HB > KD
Ta có: ; 
Þ AB > CD
Viết: Nếu AB > CD thì OH < OK
 Nếu OH CD
Từ kết quả này em hãy phát biểu thành lời?
Hs phát biểu định lý 3
*) Định lý 3: (SGK – Tr105)
Đưa bài tập sau trên bảng phụ:
Cho hình vẽ sau: Trong đó hai đường tròn có cùng tâm O, biết AB > CD, điền dấu () thích hợp vào chỗ trống:
a) AB > CDÞOH OK
b)OHOKÞME MF
Hs quan sát bảng phụ, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu của bài tập trên bảng phụ
AB > CD Þ OH < OK
OH MF
Nhấn mạnh định nghĩa, định lý:
?3:
 c. Củng cố, luyện tập (5’)
 Các em hãy vận dụng làm cho thầy nội dung ?3
 Em có nhận xét gì về điểm O?
 a) O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. 
 Ta có OE = OF Þ BC = AC (Định lý1)
 b) Ta có OD > OF Þ AB < AC (Định lý 2)
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)
 Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, xem lại cách chứng minh các định lý.
 Làm bài tập 13, 14, 15 (Luyện tập).
Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày dạy: 9A: 07/11/2009
 9B: 07/11/2009
Tiết 25
§ 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN.
1. Mục tiêu
 a. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách tâm đường tròn đến đường thẳng và đường kính của đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 b. Kĩ năng
 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 - Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
 c. Thái độ
 - Học sinh yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
 b. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy
	 a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi.
Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Đáp án:
Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:
 - Hai đường thẳng song song (Không có điểm chung).
 - Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung).
 - Hai đường thẳng trùng nhau (vô số điểm chung).
 ĐVĐ: (2’) G: Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung.
 H: Có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn.
Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung.
Đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung.
Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung.
 G: Vẽ 1 đường tròn lên bảng dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng, di chuyển cho học sinh thấy được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Để hiểu rõ vấn đề này ta vào bài hôm nay.
 	 b. Dạy bài mới. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G
Xét đường tròn (O;R) và đường thẳng a. gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng a, khi đó OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a.
- Xét (O;R) và đường thẳng a.
OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a.
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.(17p)
?
Vì sao giữa đường thẳng và đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
?1: 
Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng. (Vô lý)
G
Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
?
Các em hãy đọc sách giáo khoa trang 107 và cho biết khi nào nói: Đường thẳng a và đường tròn O cắt nhau.
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có 2 điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.
G
Đường thẳng a được gọi là cắt tuyến của đường tròn (O).
?
Hãy vẽ hình mô tả vị trí tương đối này trong hai trường hợp:
Đường thẳng a không đi qua O.
Đường thẳng a đi qua O.
?
+ Đường thẳng a không đi qua O thì OH < R
+ Đường thẳng a đi qua O thì: 
OH = 0 < R
?
Nếu đường thẳng a không đi qua O thì OH so với R như thế nào? Nêu cách tính AH, HB theo R và OH.
+ Đường thẳng a không đi qua O có OH < OB hay OH < R
OH ^ OB Þ AH = HB = 
?
Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu?
?2
?
Nếu OH càng tăng thì độ lớn AB càng giảm đến khi AB = 0 hay A trùng với B thì OH bằng bao nhiêu
- Khi AB = 0 thì OH = R.
?
Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) có mấy điểm chung?
- Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) chí có một điểm chung.
G
Khi đó ta nói đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
G
Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa.
?
Khi nào nói đường thẳng a và đường tròn (O;R) tiếp xúc nhau?
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn tiếp xúc nhau.
?
Lúc đó đường thẳng a được gọi là gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì?
- Lúc đó đường thẳng a được gọi là tiếp tuyến của đường tròn. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm.
G
Vẽ hình lên bảng.
 C º H
G
Gọi tiếp điểm là C, các em có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a độ dài khoảng cách OH.
* Nhận xét:
OH ^ a, H º C và OH = R
?
Hãy phát biểu kết quả trên thành định lý?
* Định lý: (SGK – Tr108)
G
Đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến đường tròn 
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
?
Khi nào đường thẳng a va đường tròn không giao nhau?
- Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung. Ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau.
?
So sánh OH và R?
OH < R
G
Vậy khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính của đường tròn có mối quan hệ với nhau như thế nào trong mỗi vị trí.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn (10p) 
G
Đặt OH = d ta có kết luận sau.
* Kết luận.
?
Một em lên bảng điền vào bảng sau?
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d và R
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
2
d < R
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
1
d = R
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
0
d > R
?
Vận dụng làm ?3
?3:
?
Đường thẳng a có vị trí như thế nào với đường tròn (O)? Vì sao?
Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì: 
Xét DBOH () theo định lý Py – ta – go ta có:
OB2 = OH2 + HB2
Þ HB = 
Þ BC = 2.4 = 8(cm)
3. Luyện tập.(6p)
G
Các em hãy làm bài tập 17 (SGK – Tr109)
Bài tập 17:(SGK – Tr109)
R
d
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
5cm
3cm
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
6cm
6cm
Tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
G
Em hãy nhận xét bài làm của bạn.
G
Trong hình vẽ ở đầu bài các em hãy nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
H1: Hình ảnh đường thẳng cắt đường tròn.
H2: Hình ảnh đường thẳng tiếp xúc đường tròn.
H3: Hình ảnh đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
 c. Củng cố, luyện tập (5’)
 Bài tập 2: Cho đường thẳng a. Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5 cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào?
 Trả lời: Tâm I của các đường tròn có bán kính 5 cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên hai đường thẳng d và d’ song song với a và cách a 5 cm.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
Tìm trong thực tế hình ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Đọc kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
Làm tốt các bài tập 18 ® 20 (SGK – Tr110)
Bài 39 ® 41 (SBT – Tr133)

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 9.doc