Bài soạn Hình học lớp 9 - Tuần 32 đến tuần 35

Bài soạn Hình học lớp 9 - Tuần 32 đến tuần 35

I. MỤC TIÊU :

Củng cố khái niệm về hình nón, công thức tính Sxq, Stp, V.

Vận dụng các công thức Sxq, Stp, V vào giải bài tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV: Bảng phụ mô hình

HS: Làm các bài tập SGK

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ 7

- Vẽ một hình nón, nêu các yếu tố của nó, sửa bài tập 21.

- Viết các công thức tính Stp. Sửa bài tập 22.

 

doc 15 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học lớp 9 - Tuần 32 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 61
Ngày soạn 1/4/2010
Ngày dạy 7/4/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Củng cố khái niệm về hình nón, công thức tính Sxq, Stp, V. 
Vận dụng các công thức Sxq, Stp, V vào giải bài tập. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV: Bảng phụ mô hình
HS: Làm các bài tập SGK 
III. Tiến trình dạy học 
Ổn định lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ 7’
Vẽ một hình nón, nêu các yếu tố của nó, sửa bài tập 21. 
Viết các công thức tính Stp. Sửa bài tập 22. 
3. Bài mới : Luyện tập 35’
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc đề bài 
Nêu cách tính Sxq của hình nón 
 GV hướng dẫn HS vẽ hình và cho hS lên bảng ghi GT - KL 
 Cho HS khác nhận xét 
GT
Sxq= Sxq (A’SB) 
 = S(S,1) 
KL
Tính 
Bài 23: 
Squạt = = Sxq 
Sxq = p.r.l = => l = 4.r 
 sin = => = 14028'
GV cho HS đọc đề suy nghĩ , làm ra giấy và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Sau khi các em trả lời đúng GV cho HS giải thích vì sao chọn câu trả lời c 
Vì góc ở tâm bằng 120o, nên chu vi đáy hình nón bằng đường tròn (s,l) 
2.p.r = 
=> r=
Theo Pitago áp dụng vào DvAOS 
h = 
=> tg¥ = 
Bài 24: 
=> Chọn câu c
Cái phểu: 
* Thử tính thể tích cái phểu 
* Xác định các yếu tố. 
* Thử tính diện tích mặt ngoài của phểu (không kể nắp)
* Xác định các yếu tố. 
Cho HS lên bảng giải BT 
a. Thể tích cái phểu: 
V = Vtrụ + Vnón 
= p.r.h1 + p.r2.h2 
= p (0,7) . 0,7 + p (0,7)2 . 0,9 
» 0,49p m3 
b. Diện tích mặt ngoài của phểu 
Smn = Sxq(trụ) + Sxq (nón) 
= 2.p.0,7.0,7 + p.0,7.» 5,583 m2 
Bài 27: 
a. Thể tích cái phểu: 
V = Vtrụ + Vnón 
= p.r.h1 + p.r2.h2 
= p (0,7) . 0,7 + p (0,7)2 . 0,9 
» 0,49p m3 
b. Diện tích mặt ngoài của phểu 
Smn = Sxq(trụ) + Sxq (nón) 
= 2.p.0,7.0,7 + p.0,7.
» 5,583 m2 
Cái xô: 
a. Cách tính diện tích mặt ngoài của xô? 
Xác định các yếu tố 
Khi xô chứa đầy chất thì dung tích của nó là bao nhiêu? 
Hình trụ: 
r = 
h1 = 70 cm 
Hình nón : 
r = 70 cm 
h2 = 160 – 70 = 90 cm 
Hình trụ: 
Sxq = 2.p.r.h 
(r = 0,7m; h1 = 0,7m) 
Hình nón: 
Sxq = p.r.l
(r = 0,7m; h2 = 0,9m) 
* = 
 = 
r1 = 21 cm 
r2 = 9 cm 
*1 = 36 + 27 = 63 cm
*2 = 27 cm 
Diện tích mặt ngoài của xô bằng hiệu diện tích xung quanh 2 hình nón lớn và nhỏ. 
Dung tích xô bằng hiệu thể tích 2 hình nón lớn và nhỏ. 
Bài 28: 
a. Diện tích mặt ngoài của xô: 
Smn = Sxq (h nón lớn) - Sxq (h nón nhỏ)
= p.r1.l1 - p.r2.l2 
= p.21.36 - p.9.27 
» 3391,2 cm2 
b. Dung tích xô: 
Vh nón lớn – Vh nón nhỏ 
= p.r12.h1 - p.r22.h2
= p.212.63 - p.92.27
» 25,3 
4. dặn dò 2’ 
	Học kĩ bài , làm lại các bài tập đã sửa, xem trước bài hình cầu ,diện tích mặt cầu
Tuần 32,33
Tiết 62,63
Ngày soạn 2/4/2010
Ngày dạy 8/4/2010
Bài 3HÌNH CẦU. DIỆN TÍCH MẶT CẦU – THỂ TÍCH HÌNH CẦU 
I. MỤC TIÊU : 
Khái niệm về hình cầu (tâm, bán kính, mặt cầu). 
Khái niệm đã học trong địa lý 6 (đường vĩ tuyến, đường kinh tuyến, kinh độ, vĩ độ) 
Các ứng dụng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
 GV: Mô hình cầu, compa, thước, bảng phụ,.
 HS: Bảng phụ nhóm ,mô hình cầu 
III / Tiến trình dạy học 
Ổn định lớp 1’
Kiểm tra bài cũ 10’
Công thức tính Sxq, Stq, Vhính nón. Sửa bài tập 29; cách tính Sxq, Stp, Vhính nón cụt ; sửa bài tập 25. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: HÌNH CẦU 
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
(?1) Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì phát minh hình gì?
Đó là hình cầu 
Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. 
1. Hình cầu: 
Hình cầu : quay nửa đường tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định. O: tâm, R: bán kính của hình cầu. 
Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. 
Hoạt động 2: MẶT CẮT 
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV cho HS quan sát mô hình mặt cắt của hình cầu 
 R
Cắt một hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng thì mặt cắt có dạng hình gì? 
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ?1 
HS đọc thông tin từ SGK và ghi vào vở 
Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: 
Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu 
2. Mặt cắt: 
Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: 
Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu (gọi là đường tròn lớn). 
Một đường tròn bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm hình cầu. 
Vd: trái đất được xem là một hình cầu (h.104), đường tròn lớn là đường xích đạo. 
Thế nào là đường tròn lớn? Đường vĩ tuyến? Đường kinh tuyến? 
Làm cách nào để xác định tọa độ 1 điểm trên bề mặt địa cầu? 
 Việt Nam nằm ở vĩ tuyến nào ? 
· Vĩ tuyến gốc: đường xích đạo. 
· Kinh tuyến gốc: kinh tuyến đi qua thành phố Greenwich Luân Đôn. 
Việt Nam nằm ở vĩ tuyến 17
toạ độ địa lý của Hà Nội 
105o48’ Đông 
 20o01’ Bắc 
3. Vị trí của một điểm trên mặt cầu – tọa độ địa lý: 
· Đường tròn lớn (đường xích đạo) chia địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam. 
· Mỗi đường tròn là giao của mặt cầu và mặt phẳng vuông góc với đường kính NB gọi là đường vĩ tuyến 
· Các đường tròn lớn có đường kính NB gọi là đường kinh tuyến
· Tìm tọa độ điểm P trên bề mặt địa cầu: 
Kinh độ của P: số đo góc G’OP’ 
Vĩ độ của P: số đo góc G’OG 
(G: giao điểm của vĩ tuyến qua P với kinh tuyến gốc; G’: giao điểm của kinh tuyến gốc với xích đạo; P’: giao của kinh tuyến qua P với xích đạo). 
Vd: toạ độ địa lý của Hà Nội 
105o48’ Đông 
 20o01’ Bắc 
II. DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU 
Hoạt động 1: DIỆN TÍCH MẶT CẦU 
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Ở tiểu học các em đã học công thức tính diện tích mặt cầu , hãy nhắc lại công thức ấy
Học sinh phát biểu như sách giáo khoa
1. Diện tích mặt cầu: 
S = 4.p.R2 hay S = p.d2
(R: bán kính; d: đường kính mặt cầu) 
Vd: SGK trang 122. 
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
(?1) Đặt hình cầu vào hình trụ đổ nước cho đầy nhẹ nhàng nhấc hình cầu ra. 
So sáng chiều cao cột nước còn lại với chiều cao hình trụ. 
Độ cao cột nước còn lại chỉ bằng chiều cao của hình trụ do đó: thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ 
Vh. cầu = Vh. trụ 
= .2.p.R3 = .p.R3
2. Thể tích hình cầu: 
Hoạt động 2: THỂ TÍCH HÌNH CẦU 
GV: cho học sinh làm bài tập 30 SGKHoạt động theo nhóm 3’
Tính diện tích bề mặt khối gỗ hình trụ và 2 nửa hình cầu khoét rỗng (diện tích cả ngoài lẫn trong). 
Cho HS lên bảng tính 
HS: hoạt động nhóm
Sử dụng công thức 
V = 
. với p = 
Thay vào CT ta được R = 3 
Sxq (h nón) = 2p.r.h 
= 2p.r.2r
= 4p.r2 
 Smặt cầu = 4p.r2 
Diện tích cần tính: 
4p.r2 + 4p.r2 = 8p.r2 
V = 
Bài tập 30/124
Chọn câu (B) 
Bài tập 32 
Diện tích bề mặt vật thể gồm diện tích xung quanh của hình trụ (bán kính đường tròn đáy r (cm) và chiều cao 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r (cm) 
 Sxq (h nón) = 2p.r.h 
= 2p.r.2r
= 4p.r2 
 Smặt cầu = 4p.r2 
Diện tích cần tính: 
4p.r2 + 4p.r2 = 8p.r2 
4. Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 36, 37/SGK trang 126 
Tiết sau luyện tập
Tuần 33
Tiết 64
Ngày soạn 7/4/2010
Ngày dạy 15/4/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Vận dụng các công thức tính S, V hình cầu để giải bài tập và liên hệ được trong thực tế các ứng dụng. 
Rèn kỉ năng giải các bài tốn hình học của học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV: Compa, thước, bảng phụ, mô hình. 
HS : compa, thước ,bảng nhĩm
III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
Ổn định lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ 10’
Nêu công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu (giải thích các ký hiệu công thức). Sửa bài tập 36, 37. 
Bài 36/133
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc côn cầu
Đường kính 
42,7 mm
7,3 cm 
Độ dài đường tròn lớn 
13 mm
23 cm 
Diện tích 
57,3 cm2
168 cm2
Thể tích 
40,8 cm2
205,5 cm2
Bài 37/133: 
Diện tích khinh khí cầu vì d = 11m, nên S = pd2 » 3,14. 112 » 379,94m2 
3. Bài mới: Luyện tập 30’
HỌAT ĐỘNG GV
HỌAT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Bồn chứa xăng gồm những hình gì? 
Tính thể tích bồn. 
1 hình trụ và 1 hình cầu 
h = 3,62m 
r = 0,9m
R = 0,9m 
Bài 35/126: 
Vtrụ = p.r2.h
= p.(0,9)2.3,62 » 9,21 (m3) 
Vcầu = p.R3 
= p.(0,9)3 » 3,05 (m3) 
V = Vtrụ + Vcầu 
» 9,21 + 3,05 » 12,26 (m3)
Hình trụ: r = x 
Hình cầu: R = x 
Bài 36/126: 
a) Ta có: h + 2x = 2a 
(Vì AA’) = AO + OO’ + O’A’ và 
OO’ = 2x, OA = O’A’= a) 
b) S = 2.p.x.h + 4.p.x2
= 2.p.x.(h + 2x) 
= 4.p.a.x
 V = p.x2.h + .p.x3
= 2.p.x2.(a – x) + .p.x3
= 2.p.x2.a - .p.x3
Câu a: nhóm I 
Câu b: nhóm II 
Câu c: nhóm III
Câu d: nhóm IV 
a) Tìm các yếu tố góc bằng nhau trong 2D 
d) Quay nữa hình tròn APB 1 vòng quanh AB sinh ra hình gì? Tính V 
b) AM.BN = R2 
AM = ? (HS: MP) 
BN = ? (HS: NP) 
=> AM.BN = ? 
c) Tính 
DMON ~ DPAB (cmt) 
Þ
Xác định k (HS: ) 
Vẽ MK // AB thì tứ giác ABKM là hình chữ nhật. 
Ta được MK = AB = 2R 
Tính KN để suy ra MN 
KN = BN – BK = BN – AM 
 = 2R - = 
Bài 37/126: 
a) DMON ~ DAPB 
và 
b) CM: AM.BN = R2
AM.BM = MP.XP 
MP.NP = OP2 = R2 => AM.BN = R2 
c) Khi AM = do DMON ~ DPAB 
thì 
Ta có: AM.BN = R2 và AM = 
=> BN = 2R
Vẽ MK // AB thì MK ^ BN 
MN2 = MK+2 + NK2 
= (2R)2 + = 
=> 
d) Nữa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra 1 hình cầu. 
V = .p.R3 
4Dặn dò 2’ Học kĩ bài soạn trước ôn tập chương IV (bài tập 44, 45, 47, 48) tiết sau ôn tập IV
tuần : 33 
Tiết 65-66
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU :
_ Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu
_ Hệ thống hóa các công thức tính diện tích, thể tích .
_ Rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức vào việc giải toán .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập . 
Thước đo,compa, phấn màu.
III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ 
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
Câu 1/ 128
Hãy phát biểu bằng lời :
a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ .
b) Công thức tính thể tích của hình trụ .
c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón .
d) Công thức tính thể tích của hình nón .
e) Công thức tính diện tích của 
mặt cầu .
g) Công thức tính thể tích của hình cầu .
Kiểm tra kết hợp với phần ôn tập lý thuyết 
Cho lớp nhận xét câu trả lời lẫn nhau, giáo viên đánh giá cho điểm .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của BT1
a) Sxq = 2rh
b)V = r2h
c) Sxq = rl
d)V = r2h
e) S = 4R2
g) V = R3
HỌAT ĐỘNG 2 :
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
BT 42/130
Ta có 
Vnón lớn = r2h
Vnón cụt = Vnón lớn - Vnón nhỏ
 = h( r2 - r1 )2
 = 8,2
 cm3
BT 39/129
Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a2 và 6a. Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh AB, ta được một hình trụ .
Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này .
Giải
a) CMR : rAOC r BOD 
Vì 
=> AC .BD = OA.OB = ab
Vậy AC.BD không đổi
b) SABCD
Khi AOC = 600 -> AOC là nửa tam giác đều 
=> OC = 2AO = 2a
=> AC = 
SABCD = 
= 
c) Khi quay hình quanh cạnh AB; AOC ; BOD tạo nên hình nón 
do đó 
Hình cần tính gồm các hình gì ? nêu các số liệu đã cho của hình .
* Có thể tính được thể tích của hình nón cụt theo số liệu của đề cho không ?
* Có thể dùng cách nào để tính được thể tích của hình đã cho 
* Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Để chứng minh 2 tam giác AOC và BOD đồng dạng ta cần yếu tố nào ?
- Bằng cách nào để chứng minh tích AC.BD không đổi ?
Thử nêu cách xác định tích AC.BD
- Có nhân xét gì về rAOC khi AOC = 600 . Từ đó ta suy ra được gì ?
- Nêu công thức tính diệnt ích hình thang .
- Khi quay quanh cạnh AB
rAOC tạo thành hình gì ?
r BOD tạo thành hình gì 
* Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu .Tổ chức lớp tham gia đóng góp ý sửa chữa 
- Hình đã cho là hình nón cụt có 
r1 =3,8 ; r2 =7,6 ; h =8,2
- Không thể tính được thể tích hình nón cụt vì chưa biết độ dài của đường sinh
- thể tích hình cần tìm bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ 
Vì là 2 tam giác vuông nên cần chứng minh 1 góc nhọn bằng nhau.
Nhờ vào tỷ số đồng dạng của hai tam giác 
=> AC .BD = OA.OB
có OA = a; OB = b không đổi 
AOC là nửa tam giác đều cạnh OC, chiều cao AC
ta suy ra được 2 đáy hình thang AC và BD
S = (đáy lớn + đáy bé )cao
=> S = ( AC + BD)AB
tạo thành hình nón AOC
Tạo tàhnh hình nón BOD
* HS họat động nhóm làm bài sau đó sửa chữa và ghi vào vở 
3. Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập còn lại, ôn tập tòan bộ kiến thức của chương IV 
Tuần : 34-35
Tiết: 67-68-69
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU :
_ Ôn tập các kiến thức về các hệ thức lượng trong tam giác, tiếp tuyến của đường tròn, góc với đường tròn .
_ Các bài tóan có liên quan đến cung chứa góc, quỹ tích các điểm 
_ Các bài tóan tổng hợp các kiến thức của hình học lớp 9.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập . 
Thước đo,compa, phấn màu.
III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ 
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
BT 1/134
Chu vi ABCD là 20cm .hãy tính giá trị nhỏ nhất của độ dài đường chéo .
Độ dài của đường chéo hình chữ nhật có liên quan đến gì ?
Khi biết 1 cạnh củ ahình chữ nhật .
* HS làm bài 
Gọi độ dài AB là x(cm) x >0
thì độ dài BC là -x = 10x 
Theo đlý pitago
AC2 = AB2 +BC2 
 = x2 +(10-x)2
 = 2 [ (x-5)2 +25] 50
Vậy giá trị nhỏ nhất của AC là 
Lúc đó AB = 5 (cm)
HỌAT ĐỘNG 2 :
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
BT 3/134
Cho rABC vuông ở C có trung tuyến BN vuông góc với trung tuyến CM , cạnh BC = a. Tính độ dài đường trung tuyến BN
BT 4/134
Nếu rABC vuông tại C có sinA=thì tgB bằng 
a) 
BT7/134
rABC đều OB = OC , mà E di động trên AB,AC sao cho DOE = 600 
a) BD.CE không đổi
b) rBOD rOED => DO là phân giác BDE
c) Vẽ (O) tiếp xúc AB. CMR (O) luôn tiếp xúc DE 
BT 14/135
Dựng tam giác ABC, biết 
BC = 4cm, A =600, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1cm.
BT15/136
Tam gíac ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạch bên , nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E . Chứng minh 
a) BD2 = AD.CD
b) Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp
c) BC song song với DE
*BT 17/136
Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định , ta được một hình nón . 
Biết rằng BC = 4dm, ACB =300 . Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón .
* Hướng dẫn HS làm bài 
_ Phát biểu tính chất trọng tâm của tam giác .
- Vận dụng hệ thức lượng nào để xây dựng quan hệ giữa trung tuyến BN với độ dài cạnh BC đã cho 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
* BT4/134
Để tính đuợc tgB ta cần biết các cạnh nào ? 
Tìm BC nhờ vào gì ? 
Tìm AC nhờ vào gì ? 
- Chia lớp thành 3 nhóm giải BT, 1 nhóm giải 1 câu, nhóm làm câu b,c có thể lấy kết quả đã có ở câu a để làm bài .
* Hướng dẫn HS làm bài 
Để chứng minh tích không đổi ta cần làm gì ? ( dùng tỷ số đồng dạng -> tích tương đương giá trị của một giá trị không đổi )
Để chứng minh câu b ta cần chứng minh gì để được
 BOD = DOE ( so sánh góc của hai tam giác đồng dạng )
Để chứng minh (O) luôn tiếùp xúc với OE ta cần chứng minh điều gì ? (DE là tiếp tuyến , x là tiếp điểm , OK là bán kính (O) -> OK = OH
yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách dựng tam giác 
Xác định tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác 
BT 15/136
Chia lớp làm 3 nhóm cùng họat động giải BT, mỗi nhóm làm một câu .
* Hướng dẫn HS làm bài 
a) Để chứng minh hệ thức ta cần làm gì ? ( 2 tam giác đồng dạng )
Chỉ ra các tam giác đồng dạng để có BD2 = AD.CD
b) Tứ giác BCDE không chứa góc nào vuông ta có thể dùng cách nào để chứng minh được là tứ giác nội tiếp ? -> Có 2 đỉnh cùng nhìn 1 cạnh dưới một góc bằng nhau .
CM : D1 = Ê1 
c) Để chứng minh BC // DE ta cần chứng minh điều gì ?
Hai góc ở vị trí đồng vị của BC và DE bằng nhau
- Để chứng minh được hai góc ABC và BED bằng nhau ta dựa vào các đối tượng nào ?
* rABC cân tại A
* Tứ giác BCDE nội tiếp 
* Tổ chức cho HS góp ý bài làm của bạn 
* Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
Gọi HS nêu công thức tính diện tích xung quanh hình nón 
Sxq = Rl
Để tích được diện tích xung quanh ta cần phải biết yếu tố gì ? nhờ vào kiến thức nào ?
Để tính được thể tích hình nón ta cần phải tìm thêm đọan nào 
Đường cao AC nhờ vào tỷ số lượng giác của góc ACB = 300
* Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
* HS làm bài 
Gọi D là trọng tâm của tam giác ABC
Ta có BD = BN
rvuông BCN 
có BN .BD = BC2
=> BN2 
=> BN2= 
Vậy BN = 
* HS làm cá nhân 
Ta có sinA=
=> AC = 
Trong tam giác vuông ABC
AC = 
= 
Do đó tgB= 
 => tgB = 
HS họat động nhóm 
a) rBOD rCEO
=> 
=> BD.CE = OB.OC= 
Vậy BD.CE không đổi 
b) Từ CMT =>
lại có B = DOE = 600 
nên rBOD rOED 
=> BDO = ODE 
Vây DO là tia phân giác của BDE 
c) Vẽ OK DE gọi H là tiếp điểm của (O) với AB 
Do OH = OK => OK là bán kính (O) => K là tiếp điểm 
=> DE luôn tiếp xúc (O)
* các nhóm cử đại diện lên trình bày sau đó góp ý lẫn nhau 
HS giải thích 
Tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là giao điểm của cung chứa góc 
900 + 600 : 2 = 1200
dựng trên BC và đường thẳng song song với BC, cách BC một khỏang bằng 1cm
HS họat động nhóm giải BT
a) BD2 = AD.CD
rABD và rBDC có 
 = B ( cùng chắn cung BC)
ABD = ACD
=> rABD rBDC 
=> 
=> BD2 = AD.CD
b) BCDE nội tiếp 
Ta có E1 = =D1
( góc ngòai )
Tứ giác BCDE có 2 đỉnh D,E cùng nhìn cạnh BC với những góc bằng nhau nên nội tiếp được.
c) BC // DE 
Xét rABC có 
ACB + BCD = 1800
mà ABC = ACB 
=> ABC + BCD = 1800
mặt khác BED + BCD = 1800 ( tứ giác BCDE nội tiếp )
=> ABC = BED nằm ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng BC và ED
Vậy BC // DE
- HS lên bảng vẽ hình các HS khác vẽ vào tập 
Sxq = Rl
cần tính R nhờ vào tỷ số lượng giác góc ABC 
HS lên bảng làm bài 
Trong rvuông ABC có 
AB = BC.sinC = BCsin300
 = 4=2 (dm)
AC = BCcosC=BC cos300
 = 4. dm
Sxq = Rl
 = 2.4=8dm2
V = dm3
3. Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập còn lại, ôn tập tòan bộ kiến thức của chương IV 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 9 tiet 6169.doc