I-Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết được những nội dung kiến thức chính của chương .
- Nắm được định nghĩa đtròn, các cạnh xác định một đường tròn, đtròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hành. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng kiến thực tế.
II-Chuẩn bị:
- GV :Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS :Thước thẳng, com pa, một tấm bìa hình tròn.
Chương II: Đường tròn Ngày soạn : 02/11/2010 Tuần 12 : Ngày dạy : 05/11/2010 Tiết 20-Bài 1 : Sự xác định đường tròn tính chất Đối xứng của đường tròn (tiết 1) I-Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Biết được những nội dung kiến thức chính của chương . - Nắm được định nghĩa đtròn, các cạnh xác định một đường tròn, đtròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hành. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. - Biết vận dụng kiến thực tế. II-Chuẩn bị: - GV :Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, com pa, bảng phụ. - HS :Thước thẳng, com pa, một tấm bìa hình tròn. III.Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Giới thiệu chương II (5ph) GV: ở lớp 6 các em đã đuợc biết ĐN đường tròn. Chương II Hình học 9 sẽ cho ta hiểu 4 chủ đề với đường tròn, đó là: + Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn. + Vị tró tương đối của đường thẳng và đường tròn. + Vị trí tương đối của hai đường tròn. + Quan hệ giữa đường tròn và tam giác. Các KN vẽ hình, đo đạc, tính toán, vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện. C. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn(8ph) - Vẽ và yêu cầu học sinh vẽ (O;R) - Hãy nêu ĐN đường tròn? Giáo viên đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của M đối với (O;R). - Cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài OM và bán kính R của đtròn (O) trong từng trường hợp? -GV đưa nội dung ?1 và hình 53 lên bảng phụ . yêu cầu học sinh so sánh và trình bày lời giải - Vẽ đường tròn - Phát biểu như học ở lớp 6 Học sinh quan sát hình vẽ, dự đoán trả lời. - Phát biểu: HS dựa vào KN trên và BĐT tam giác đã học làm ?1 - Kí hiệu: (O;R) hoặc (O) + M1 nằm ngoài (O;R) OM1 < R + M2 nằm trên (O;R). OM2 = R + M3 nằm trong (O;R) OM3 < R. ?1 éOKH > éOHK Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn(15ph) - Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? - Một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó? - Cho hs thực hiện (?2) Như vậy biết một hoặc hai điểm của đtròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đtròn. - Cho hs thưc hiện (?3) + Tâm của đtròn xác định như thế nào? + Vẽ được bao nhiêu đường tròn,vì sao? +Vậy có bao nhiêu điểm xác định một đường tron duy nhất? + Cho 3 điểm A’,B’ ,C’ thẳng hàng.Có vẽ được đường tròn qua 3 điểm này không? Vì sao ? - GV vẽ hình minh hoạ . GV giới thiệu đtròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác. - Biết tâm và bán kính hoặc biết 1 đường kính - Một đường tròn được xác định nếu biết 3 điểm của nó. - Làm ?2 và ?3 (?2) Có vô số đường tròn đi qua 2 điểm A,B tâm các đường tron đó năm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (?3) Qua 3 điểm không thẳng hàng vẽ được duy nhất 1 đường tròn - Biết tâm và bán kính hoặc biết 1 đường kính ?2 - Qua 3 điểm không thẳng hàng vẽ được duy nhất 1 đường tròn. - Không vẽ được đường tròn nào qua 3 điểm thẳng hàng. ?3 - Đường tròn qua 3 đỉnh A,B,C của là đường tròn ngoại tiếp , là tam giác nội tiếp đường tròn. Hoạt động 3: Tâm đối xứng(8ph) - Đường tròn có tâm đối xứng không? - Nếu có thì tâm đối xứng là điểm nào? - Hãy thực hiện ?4 rồi rút ra kết luận. Gv khẳng định lại kết luận. Làm ?4 và kết luận: - Đường tròn là hình có tâm đối xứng -Tâm của đường tròn là tâm của đối xứng của đường tròn đó . -HS ghi bài. - Đường tròn là hình có tâm đối xứng -Tâm của đường tròn là tâm của đối xứng của đường tròn đó . Hoạt động 2: Trục đối xứng(7ph) Hãy lấy ra miếng bìa hình tròn : +Vẽ một đường thẳng qua tâm của miếng bìa. +Gấp miếng bìa hình tròn theo đường thẳng vừa vẽ. +Có nhận xét gì sau khi gấp. - Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? (GV cho HS gấp hình theo 1 vài đường kính khác) Hãy làm ?5 (hình vẽ ở bảng phụ) Rút ra kết luận ở SGK trang 99 - Hai nửa miếng bìa trùng lên nhau. Đường thẳng đó là tâm đối xứng của hình tròn. - Như vậy đường tròn có vô số trục đối xứng Làm ?5 rồi rút ra kết luận như SGK. -Đường tròn là hình có trục đối xứng -Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn D. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) Xem lại nội dung bài học, học thuộc các định lí, kết luận. Làm tốt các bài tập 1,2,3,4 SGK (trang 99- 100) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 10/11/2010 Tuần 13 : Ngày dạy : 11/11/2010 Tiết 21-Bài 1 : Sự xác định đường tròn tính chất Đối xứng của đường tròn (tiết 2) I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được kiến thức về trục đối xứng của đường tròn. - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. II-Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng. HS: Thước thẳng, compa. III.Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ (10ph) Yêu cầu : - Một đtròn được xác định khi biết những yếu tố nào? Làm BT 3b.SGK. - Làm BT 2.SGK. C. Luyện tập (30ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập làm nhanh, trắc nghiệm(10ph) - Treo bảng phụ bài tập 6 SGK yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Co học sinh đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao - Treo bảng bài tập 7: - Cho học sinh đọc đề bài - Chia lớp thành các nhóm rì rầm cho thảo luận Cho HS làm BT 5.sbt. (Trên bảng phụ) Xác định câu nào đúng, câu nào sai? - Đọc đề bài bài 6 - Đứng tại chỗ trả lời. - Đọc đề bài - Các nhóm rì rầm thảo luận và lên bảng nối HS quan sát đề bài. Suy nghĩ và trả lời miệng. Bài tập 6: a) Có 1 tâm đối xứng và 2 trục đối xứng b) Không có tâm đối xứng, chỉ có 1 trục đối xứng. Bài tập 7: 1 - 4 2 - 6 3 - 5 Bài tập 5.sbt: a/ Đúng. b/ Sai. c/ Sai. Hoạt động 2: Bài tập dạng tự luận(20ph) - Cho học sinh đọc bài tập 8 SGK - Cho học sinh vẽ hình phác thảo và giáo viên vẽ trên bảng hình phác thảo - Nếu dựng được đường tròn như đề bài yêu cầu thì OB và OC như thế nào? - Từ đó rút ra điều gì? Bài tập Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp DABC đều cạnh a. -Yêu cầu HS làm theo nhóm. -Sau ít phút yêu cầu đại diện nhóm trình bày. -Yêu cầu HS làm BT 12.sbt DABC cân tại A, nội tiếp (O), đường cao AH cắt đtròn tại D. -Vì sao AD là đường kính của (O)? - Tính éACD? -Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm.Tính AH và ? - Đọc bài tập 8 SGK - Vẽ hình phác thảo. OB = OC Suy ra O nằm trên trung trực của BC - O nằm trên Ay HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu. -HS nghiên cứu đề bài. Trả lời câu hỏi. Trình bày bài. Bài tập 8: - Dựng trung trực d của BC - Gọi d cắt Ay ở O. - Dựng (O;OB). Vậy (O;OB) là đường tròn cần dựng. Bài tập nhóm Gọi O là tâm đtròn ngoại tiếp DABC thì O ẻ AH (AH ^ BC). Suy ra R = .AH = cm. (hoặc R = = cm. Bài 12.SBT a/ DABC cân tại A, có đường cao AH nên Oẻ AD Suy ra AD là đkính của (O) b/ éACD = 900. c/ BH =12cmAH= 16cm Suy ra AD = = 25 cm. Vậy = 12,5 (cm). D. Củng cố (3ph) Yêu cầu : - Phát biểu định lí về sự xác định đtròn. - Nêu tính chất đối xứng của đtròn. - Nếu một tam giác có một cạnh là đkính của đtròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác gì? E. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Làm các bài tập khác trong sách bài tập. - Làm bài 9 trong SGK. - Chuẩn bị Đ2. IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 10/11/2010 Tuần 13 : Ngày dạy : 12/11/2010 Tiết 22-Bài 2 : Đường kính và dây của đường tròn I-Mục tiêu: -HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn nắm được 2 định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây đường kính vuông góc với dây. - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. II-Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS : Thước kẻ, compa. III.Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ (10ph) Yêu cầu : Cho đtròn (O;R).Lấy hai điểm phân biệt A, B bất kỳ trên đtròn.c/m ABÊ 2R - GV : Từ kết quả trên em rút ra kết luận gì? => bài mới. C. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây(10ph) GV nêu đ/lí (SGK) -Phần c/m chính là bài tập ta vừa làm. Cho hs làm BT 10(sgk) để củng cố. -c/m B, D, E, C cùng thuộc một đtròn. - C/m DE < BC. Đọc lại nội dung định lí 1. HS suy nghĩ làm bài. Định lí 1: SGK BT 10.SGK Gọi I là trung điểm của BC. Khi đó: IE = ID = BC. => IB = IE = ID = IC. Vậy 4 điểm B, E, D, C cùng thuộc đtròn (I). Dây DE không qua tâm, BC là đường kính => đpcm Hoạt động 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (18ph) GV: Vẽ (O;R) có đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. - So sánh IC với ID? Lưu ý cho HS xét cả 2 trường hợp CD là dây không qua tâm và qua tâm. - Qua kết quả bài toán trên cho chúng ta nhận xét gì? GV : đó là nội dung đ/lý 2 - Vậy điều ngược lại có đúng không? - đ/lí đảo của đ/lí 2 đúng hay sai?Có thể đúng trong trường hợp nào? y/c học sinh về nhà chứng minh định lí 3. - Hãy làm ?2 - Nếu CD đi qua tâm thì CD là đường kính nên giao nhau với AB tại tâm O à I trùng với O àIC = ID - Nếu CD không đi qua tâm thì DOCD là tam giác cânàđường cao trùng với đường trung tuyến à IC = ID - Điều ngược lại chưa chắc đúng,đường kính đi qua trung điểm 1 dây có thể không vuông góc với dây. Ví dụ: - Như vậy mệnh đề đảo là sai. - Lên bảng làm ?2 Định lí 2: SGK. AB ^ CD tại I IC = ID Định lí 3: SGK AB cắt CD tại I, IC = ID CD không qua tâm => AB ^ CD ?2 Từ gt suy ra OM ^ AB. Do đó : AB =2AM = 2 = 24 cm. D. Luyện tập- Củng cố(6ph) Yêu cầu : - Phát biểu đ/lí so sánh độ dài giữa đkính và dây. - Phát biểu đ/lí quan hệ vuông góc giữa đkính và dây. E. Hướng dẫn học ở nhà(1ph) - Xem lại nội dung bài học, hiểu kĩ và thuộc 3 định lí đã học. - Về nhà chứng minh định lí 3. - Làm tốt các bài tập 11SGK, bài tập: 16,1821.SBT IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 16/11/2010 Tuần 14 : Ngày dạy : 18/11/2010 Tiết 23 : luyện tập I- Mục tiêu: - Khăc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất cảu đường tròn và các định lí quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài toán. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. II-Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, com pa. III.Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tr ... > R + r - Hai đường tròn đựng nhau. OO' < R - r Bảng tóm tắt: SGK Hoạt động 2: Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn - Giáo viên: Đưa bảng phụ vẽ hình 95 và 96 SGK và giới thiệu các tiếp tuyến chung của 2 đường tròn ở hình 95. + Các tiếp tuyến chung ở hình 95 và 96 đối với đoạn OO’ khác nhau như thế nào ? - Giáo viên Đưa bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ của ?3 và yêu cầu học sinh làm. - Hãy lấyVD trong thực tế những đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. - Chú ý nghe giảng. - 2 tiếp tuyến chung ngoài không cắt đường nối tâm - 2 tiếp tuyến chung trong cắt đường nối tâm - Hình 97 a, b, c có tiếp tuyễn chung - Hình 97 d không có tiếp tuyến chung. - Các tiếp tuyến chung là: + Hình a): d1 và d2 + Hình b): d1 và d2 + Hình c): d - d1 và d2 là 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O) và (O’) d1 và d2 không cắt đoạn OO’ - m1 và m2 là 2 tiếp tuyến chung trong của (O) và (O’) m1 và m2 cắt đoạn OO’. D. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập kĩ bài và làm bài tập IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 02/01/2011 Tuần 21 : Ngày dạy : 06/01/2011 Tiết 34-Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo) I.Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đtròn, tính chất của đường nối tâm, của 2 đường tròn. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. - Cung cấp cho HS 1 vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn, tiếp tuyến của đường thẳng và đường tròn. II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, ê ke, compa. - HS : Thước thẳng, compa, ê ke III.Tiến trình dạy học A.Kiểm tra Yêu cầu : Chữa bài tập 37.SGK B. Luyện tập Nhắc lại kiến thức cũ : R r d Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 d=R+r Tiếp xúc ngoài 3 1 2 d = R-r Tiếp xúc trong 5 2 3,5 R-r<d< R+r Cắt nhau 3 <2 5 d> R+r Ngoài nhau 5 2 1,5 d< R-r Đựng nhau Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Yêu cầu HS làm BT38.SGK + Các đtròn (O’; 1cm) tiếp xúc trong với (O; 3cm) thì OI=? + Vậy các đtròn tâm O’ nằm trên đường nào? -Yêu cầu HS làm BT39.SGK - Đề bài được đưa lên bảng phụ GV hướng dẫn HS vẽ hình . - Hãy dựa vào tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh câu a. + Hãy tính OIO, . + Hãy tính IA. + Nếu (O;R) và (O’;r) thì BC=? Khi đó:IA= BC=2 - GV: treo bảng phụ ghi bài tập 40 và h 99 lên bảng. - Nếu 2 đtròn tiếp xúc ngoài thì 2 bánh xe quay như thế nào (theo 2 chiều khác nhau) - Nếu 2 đtròn tiếp xúc trong thi chiều quay 2 banh xe như thế nào (cùng chiều) Bài 38.SGK a/ Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nhau nên OO’ =R+r OO’=3+1 = 4 (cm) Vậy các điểm O’ (O;4) b/ Hai đường tròn tiếp xúc trong nên OO’ =R – r = 3 - 1 =2 Vậy các điểm I (O ; 2cm ) Bài 39.SGK a) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có : IB = IA ; IC =IA từ đó : Tam giác ABC có đường trung tuyến AI = BC nên BAC = 900. b) IO và IO’ là các các tia phân giác của hai góc kề bù nên OIO’ = 900. c) Tam giác OIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO. AO’ = 9.4 = 36. Do đó IA = 6cm. Suy ra BC = 2.IA = 12 cm. Bài 40.SGK. Định lí 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được. - Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được. Bài 70.SBT (Nếu còn thời gian thì cho HS làm) C. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn cho HS đọc mục (có thể em chưa biết) “Vẽ chắp nối trơn” trang 124 - Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở - Đọc và ghi nhớ “ tóm tắt các kiến thức cần nhớ” - Làm bài tập 41 SGK và bt 81, 82 SBT IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 02/01/2011 Tuần : Ngày dạy : /01/2011 Tiết 35 : Luyện tập I.Mục tiêu: - Học sinh được tiếp tục luyện tập các bài tập về vị trí tương đối của hai đường tròn. - ôn tập và hệ thống hoá một số kiến thức đã học chương II - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chững minh hình học. - Luyện kĩ năng cách phân tích tím lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với các dạng bài tập khác nhau. II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ,thước thẳng, com pa, êke. - HS : Thước thẳng, compa, êke III.Tiến trình dạy học A. Kiểm tra Bài tập 1: Nối mỗi vế ở cột phải với mỗi vế ở cột phải để được khẳng định đúng : 1. Đường tròn ngoại tiếp 2. Đường tròn nội tiếp 3. Tâm đx của đtròn 4. TRục đx của đtròn 5. Tâm của đtròn nội tiếp 6. Tâm của đtròn ngoại tiếp 7. Là giao điểm các đương phân giác trong của 8. Là đtròn đi qua 3 đỉnh của 9. là giao điểm của các đường trung trực các cạnh của 10. Chình là tâm của đưòng tròn 11. Là bất kỳ đường kính nào của đường tròn 12. Là đtròn tiếp xúc với 3 cạnh của Đáp án: 18 212 310 411 57 69 Bài tập 2 : Điền vào chỗ () để đường các định lý : 1. Trong các dây của 1 đường tròn, dây lớn nhất là .(đường kính ) 2. Trong một đường tròn: a. Đường kính vuông góc với 1 dây thì đi qua .(trung điểm của dây ấy) b. Đường kính đi qua trung điểm của của 1 dây thì . (không đi qua tâm, vuông góc với dây ấy) c. Hai dây bằng nhau thì.,hai dây thì bằng nhau (cách đếu tâm - các đều tâm) d. dây lớn nhất thì tâm hơn. Dây tâm hơn thì hơn (gần - gần - lớn) (?) Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và viết hệ thức tương ứng (?) Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn - GV đưa bảng tóm tắt các vị trí TĐ của 2 đtròn yêu cầu 1HS điền vào ô trống Vị trí tương đối 2 đtròn Hệ thức 2 đường tròn cắt nhau R- r < d < R + r 2 đường tròn tiếp xúc ngoài d= R+r 2 đường tròn tiếp xúc trong d= R- r 2 đường tròn ở ngoài nhau d> R+r 2 đường tròn đồng tâm d < R - r Đtròn lớn dựng trong đtròn nhỏ d = 0 (?) Tiếp điểm của 2 đtròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm? Các giao điểm của 2 đtròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm. B. Luyện tập: Cho HS làm bài tập 41 (128) SGK Câu a : Xác định vị trí tương đối của đường tròn (I) và (O) ; (K) và (O) ; (I) và (K). Do : OI = OB - IB nên (I) tiếp xúc trong với (O) OK = OC - KC nên (K) tiếp xúc trong với (O). IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K). Câu b: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn có BC là đường kính nên là tam giác vuông tại A, tương tự ta có góc E và F đều vuông. Tứ giác AEHF có : A = E = F = 900 nên là hình chữ nhật Câu c: Tam giác AHB vuông tại H và HE AB nên theo hệ thức trong tam giác vuông ta có : AE.AB = AH2. Tam giác AHC vuông tại H và HF AC nên ta có : AF . AC = AH2. Do vậy : AE . AB = AF. AC Câu d: Gọi G là giao điểm của EF và AH. Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF do đó F1 = H1 Tam giác KHF cân tại K nên F2 = H2; Suy ra: F1 + F2 = H1 + H2 = 900 Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) Chứng minh tương tự ta có EF là tiếp tuyến của đường tròn (I). Câu e: Vì AEHF là hình chữ nhật do đó EF = AH ta có : EF = AH OA (OA có độ dài không đổi ) Ta nhận thấy: EF = OA AH = OA H trùng với O. Vậy khi H trùng với O, tức là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. C. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết chương II. Chứng minh định lí: trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. - BTVN: 42,43 SGK và bt 83 đến 86 SBT IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 02/01/2011 Tuần : Ngày dạy : /01/2011 Tiết 36: Ôn tập chương ii I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và cũng cố các kiến thức đã học ở chương II này . - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tiếp tuyến, c\m, trắc nghiệm Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và phân tích bài toán, trình bày bài toán . I.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, ê ke. - HS : Ôn tập lí thuyết chương II và làm các bài tập được giao; Thước kẻ, com pa, ê ke. III.Tiến trình dạy học A. Kiểm tra: Yêu cầu : 1/ Chứng minh định lí: trong các dây của 1 đường tròn, dây lớn nhất là đường kính 2/ Cho góc xAy 1800. Đtròn (O; R) tiếp xúc với 2 cạnh Ax và Ay tại B, C. Hãy điền vào chổ chống để có hình định đúng: a. r ABO là r.. đ vuông b. ABC là đ cân c. Đường thẳng AO là..của đoạn BC đ trung trực d. AO là tia pgiác của góc đ BAC 3/ Các câu sau đúng hay sai ? a. Qua 3 điểm không thẳng hàng bất kì bao giờ cũng vẽ được 1 đtròn và chỉ một mà thôi (s) b. Đường kính qua trung điểm của 1 dây không qua tâm thì vuông góc dây ấy (s) c. Tâm của đtròn ngt là trung điểm của cạnh huyền (Đ) d. Nếu 1 đường thẳng đi qua 1 điểm của đtròn và vuông góc với ban kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn (Đ) e. Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đtròn ngt thì đó là tam giac vuông (Đ) B. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 42 GV hd HS vẽ hình + Hãy c\m AEMF là hình chủ nhật? + Để chứng minh được câu b ta phải sử dụng đơn vị kiến thức nào? - Hãy chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC - Hãy chứng minh: BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ + Đường tròn đường kính OO’ có tâm ở đâu? - Gọi I là trung điểm OO’chứng minh: M (I) * Còn thời gian cho HS làm tiếp bài tập 43.SGK(đề bài ghi sẳn ở bảng phụ) Bài 42.SGK a) Chứng minh: AEMF là hình chủ nhật Thật vậy: Ta có MO là tia phân giác AMB (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) Tương tự MO’ là tia phân giác AMC Mà AMB kề bù AMC MO ^ MO’ OMO, (1) - Lại có MA =MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB =R của (O) MO là trung trực của AB MO^AB MEA = 900 (2) Chứng minh tương tự MFA = 900 (3) Từ (1), (2), (3) AEMF là hình chủ nhật. (tứ giác có 3 góc vuông) b) Chứng minh: ME.MO = FM.MO’. Ta có AMO vuông tại A mà AE ^ OM nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông : MA2 = ME.MO. Tương tự : MA2 = MF.MO’ ME.MO = MF.MO’ (đpcm) c) Ta có : MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên MA = MC MB = MC = MA = BC B, A, C cùng (M ;BC) mà MA ^ OO’ (Tính chất của tiếp tuyến) OO’ là tiếp tuyến của (M; BC) d) Gọi I là trung điểm của OO’. Mặt khác M là trung điểm của BC (chứng minh trên) mà OB // O’C (cùng vuông góc với BC) MI là đường trung bình của hình thang OBCO’. IM // OB // O’C IM ^ BC (4) * Tam giác vuông OMO’ có I là trung điểm OO’ MI = IO = IO’ M (I ; OO’) (5) Từ (4) và (5) BC là tiếp tuyến của (I ; OO’) C. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ - BTVN: 87 và 88 trang 141, 142 SBT IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: