A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức : liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, tập suy luận chứng minh
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu
2. Học sinh: Thước thẳng, compa
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ngày soạn: 13/11 Ngày giảng: 14/11-9BC Tiết 23 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức : liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, tập suy luận chứng minh 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu 2. Học sinh: Thước thẳng, compa C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Gv nêu câu hỏi kiểm tra + Phát biểu định lí 1? + Phát biểu định lí 2? 2HS tai chỗ trả lời H A B I C D O R K HĐ2: Luyện tập YC HS thực hiện bài 12 SGK? Gọi 1 HS đọc đề bài? Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL? Gợi ý để HS CM \ Để tính OH ta làm thế nào? OHB là tam giác gì? áp dụng kiến thức nào để tìm OH? Vậy OH2=OB2-HB2 Ta có tìm được OB và HB không? áp dụng ĐL nào để tìm được HB? Để CM 2 đây cung bằng nhau ta áp dụng kiến thức nào? Hãy tính KC từ O đến CD và so sánh với OH? NX đánh giá cách giải Bài 12 (SGK-106) + 1Hs đọc đề bài + HS vẽ hình ghi gt,kl vào vở Suy nghĩ TL GT (O; R); R=5cm; AB =18cm; OHAB={H};CDAB={I} AI=1cm KL a) OH=? b) CD=AB HS nắm bắt và thu thập thông tin Sau đó 2HS lên bảng trình bày lời giải a) Gọi OH là KC từ O đến AB Vì OHB vuông tại H nên theo ĐL pitago tacó: OH2=OB2-HB2 Do OHAB nên HB = 1/2AB = 4cm OB=R=5cm => OH2 = 52-42 = 9 => OH=3(cm) b) Gọi OK là KC từ O đến CD => Tứ giác OKIH là HCN =>OK=IH=AH-AI = 1/2AB-AI = 4-1=3(cm) => OK =OH Vậy CD = AB vì có OK=OH (Đl1) Gv cho HS thảo luận bài 15 Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả? Gv đánh giá và thống nhất cách giải E A C D O K B H M F Bài 15 (SGK) HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm BCKQ a) OH<OK vì AB>CD(Đl2) b) ME>MF vì OH<OK (Đl2) c) MH>MK vì MH=1/2ME; MK=1/2MF Do ME>MF=> 1/2ME>1/2MF HĐ3: Hướng dẫn về nhà + Nắm vững các định lí về quan hệ dây và khoảng cách từ tâm đến dây + BTVN: 14,16(SGK- 106) + Đọc trước bài mới " vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn"
Tài liệu đính kèm: