Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 69

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 69

 Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO

 TRONG TAM GIÁC VUÔNG

 I MỤC TIÊU:

 -Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức b2 = ab, c2 = ac ,h2 = bc

 -Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.

 -Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận

 II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 -Thầy: Bảng phụ .

 -Trò :Ôn tập về tam giác đồng dạng, xem trước bài học .

 III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh

2. Bài mới:

Giới thiệu bài:(2ph) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu

 về mối quan hệ về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Giíi thiƯu kh¸i niƯm chung.vµ bµi to¸n ®Ỉt vn ®Ị.

 

doc 212 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 1 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/8/2009 
 Ngày dạy: 27/8/2009
	 Chương I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
 Tiết 1:	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
 TRONG TAM GIÁC VUÔNG	
	I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các	hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ ,h2 = b’c’ 
	-Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.
	-Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận 
	II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	-Thầy: Bảng phụ .
	-Trò :Ôn tập về tam giác đồng dạng, xem trước bài học .
	III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(2ph) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
 về mối quan hệ 	về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
Giíi thiƯu kh¸i niƯm chung.vµ bµi to¸n ®Ỉt vÊn ®Ị.	
¯Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
10’
10’
Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 1
GV:Cho học sinh ®äc định lí1.
GV:Hướng dẫn hs chứng minh định lí bằng lược đồ phân tích đi lên.
Hỏi:Viết hệ thức b2= ab’dưới dạng tỉ lệ thức ?
Hỏi:Thay b,a,b’bỡi các đoạn thẳng ta được tỉ lệ thức nào?
Hỏi:Muốn có tỉ lệ thức này ta cần chứng hai tam giác nào đồng dạng với nhau?
GV:trình bày mẫu chứng minh định lí1 trường hợp:b2= ab’.
Hỏi:Dựa vào dịnh lí1 hãy tính tổng b2+c2?
GV: Qua ví dụ 1 tacó thêm một cách chứng minh định lí
 Pi-ta-go .
Hoạt động 2:ĐỊNH LÍ 2 .
GV:Giới thiệu định lí 2 .
GV:Chứng minh định lí 2 bằng cách thực hiện ?1 (hoạt động nhóm).
GV:Thu 2 bảng nhóm bất kì để kiểm tra ,nhận xét 
Hỏi:AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào ?
Hỏi:Làm thế nào tính được 
BC ?
Hỏi:Tính AC ?
Hoạt động 3:CỦNG CỐ 
GV: Hướng dẫn hs tính x+y dựa 
vào định lí Pi-ta-go rồi lần lượt 
tính x,y theo định lí 1.
Tương tự học sinh về nhà làm 
bài tập 1b .
GV:Để giải bài tập 2 ta cần sử dụng định lí 2 , sau đó gọi 1 hs lên bảng giải.
HS: Phát biểu nội dung định lí1.(2 học sinh phát biểu lại)
HS:Thực hiện theo hướng dẫn của gv bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Đáp:b2= ab’ = 
Đáp:Ta được hệ thức : = 
Đáp:Tam giác AHC đồng dạng với tam giác BAC .
HS:về nhà chứng minh trong trường hợp tương tự c2=ac’
Đáp: b2+c2= ab’+ac’= a(b’+c’)= a.a= a2. (gv cho hs quan sát để thấy được b’+ c’= a).
HS:2 hs phát biểu lại nội dung định lí .
HS:Thực hiện hoạt động nhóm theo hướng dẫn của gv.
HS:Thực hiện kiểm tra chéo các bảng nhóm còn lại rồi đánh giátheo hd của gv .
Đáp:AC= AB+BC
Đáp:Aùp dụng định lí 2 trong tam giác ADC vuông tại D có BD là đường cao ta có :BD2= AB.BC
=> BC= 3,375(m)
Đáp: AC = AB + BC = 4,875(m)
HS:thực hiện :Aùp dụng định lí Pi-ta-go tacó x+y= =10
Theo định lí1 : 62=x.(x+y)=x.10
=> x= 36/10 =3,6
=> y = 10 – 3,6 = 6,4 
HS:Aùp dụng định lí 2 ta có 
 x2 = 1(1+4) =5
=> x = 
 y2 = 4(1+4) =20
=> y = 
1.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền .
Định lí 1:(SGK)
Tam giác ABCvuông 
tại A ta có :b2= ab’; c2= ac’ .(1)
CM:Hai tam giác vuông AHCvàBAC có góc nhọn C chung nên chúng đồng dạng với nhau .
Do đó = 
 => AC2= BC.HC
 Tức là b2= ab’ .
Tương tự:ùc2= ac’.
VD1:Chứng minh định lí Pi-ta-go 
2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao :
Định lí 2 (SGK)
Tam giác ABC vuông tại A ta có 
 h2= b’.c’ (2)
VD 2:(SGK)
Bài tập1a:
Bài tập2 :
Hướng dẫn về nhà:( 5phút)
 - Nắm chắc cách hình thành các hệ thức ở định lí 1,2 đồng thời thuộc các hệ thức này để vận dụng vào giải toán .
 - Làm các bài tập :1b , 4 , 6 ,8 SGK trang 68, 69 ,70 .
 - Tìm hiểu xem các mệnh đề đảo của định lí 1 ,2 có còn đúng không ?Nếu có hãy tìm cách chứng minh .
 - Nghiên cứu trước định lí 3,4 và soạn ?2 .
 -------------------------------------------
Ngày soạn:25/8/2009 
 Ngày dạy:28/8/2009
Tiết 2:	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO	TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiÕp theo)
	I MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các	hệ thức ah = bc và = + 
	- Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.
	- Thái độ: Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận .
	II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	- Thầy: Bảng phụ ghi sẵn một số hệ thức về cạnh và đường cao
	 + Thước thẳng ; ê ke, phấn màu
	- Trò: Ôn tập về tam giác đồng dạng, cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức 
 	về tam giác vuông đã học.
	III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5ph) Hãy tính x,y,z trong hình vẽ sau : 
 (x+y)2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169
	 HS1: x+y = 13 ; x.13 = 52 x = 
	 y.13 = 122 y = 
	 z2 = x.y 
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1ph) Trong bài tập trên ta tính đường cao z thông qua hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ thức khác về đường cao mà việc giải các bài toán như trên đơn giản hơn .	
¯Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
10’
13’
Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 3
H: Nêu các công thức tính diện tích của tam giác vuông ABC bằng các cách khác nhau?
H:Từ đó hãy so sánh hai tích ah và bc ?
GV:Nªu nội dung định lí 3 .
H: Hãy nêu cách chứng minh định lí3 ?
*Làm ?2)?(Hoạt động nhóm )
GV: Kiểm tra các bảng nhóm của hs, nhận xét, đánh giá .
Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ 4
GV:Dựa vào định lí Pi-ta-go và hệ thức (3), hướng dẫn hs cách biến đổi để hình thành hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
GV:Khẳng định nội dung định lí 4.
H:Vận dụng hệ thức (4) hãy tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông trong ví dụ 3 ?
GV:Nêu qui ước khi số đo độ dài ở các bài toán không ghi đơn vị ta qui ước là cùng đơn vị đo.
Hoạt động 3:CỦNG CỐ 
GV:Nêu bài tập: Hãy điền vào chỗ() để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông
GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3 :
H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, x, y là yếu tố nào chưa biết? 
H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y?
H: Tính x có những cách tính nào?
GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4:
H:Tính x dựa vào hệ thức nào?
H:Ta tính y bằng những cách nào ?
Đ: SABC = ah ; SABC = bc
Đ: ah = bc = 2SABC
HS: Phát biểu lại định lí 3.
HS: Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
HS: Cùng GV nhận xét , đánh giá các bảng nhóm của nhóm khác .
HS: Thực hiện biến đổi 
ah = bc => a2h2 = b2c2
=> (b2+ c2)h2 = b2c2
=> = 
=> = + (4)
HS:Phát biểu lại nội dung định lí 4 .
Đ:Ta có = + 
Từ đó suy ra h2 = 
 = 
Do đó h = = 4,8 (cm)
Hai đội tổ chức thi ai nhanh hơn điền vào bảng
Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường cao và y là cạnh huyền chưa biết 
Đ:Aùp dụng định lí Pi-ta-go 
Đ: Cách 1:x.y = 5.7
 Cách 2:= + 
HS: trình bày cách tính trên bảng
Đ: h2 = b’ .c’
Đ: Cách 1:Aùp dụng định lí Pi-ta-go
 Cách 2:Aùp dụng hệ thức (1)
Định lí 3:(SGK)
Tam giác ABC vuông tại A ta có bc = ah (3)
Chứng minh :Hai tamgiác vuông ABH và CBA chung góc nhọn B nên chúng đồng dạng với nhau 
Do đó = 
=> AH.CB = AB.CA
 Tức là a.h = b.c
Định lí 4 :(SGK)
Tam giác ABC vuông tại A ta có :
 = + (4)
Ví dụ 3: (SGK)
Chú ý: (SGK)
Bài tập 3:
Giải: Tacó 
 y = = 
Ta lại có x.y = 5.7
 => x = 
Bài tập 4:(SGK) 
Giải: Áp dụng hệ thức (2) ta có 1.x = 22
 => x = 4
 Aùp dụng định lí Pitago ta có y = 
 => y = 
 => y = 2.
Hướng dẫn về nhà:( 5 ph)
- Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .(Hiểu rõ các kí hiệu trong từng công thức )
- Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK.
- Hướng dẫn :Bài 9
a) Chứng minh D ADI = D CDL => DI = DL => D DIL cân .
b) theo câu a) ta có + = + (1) 
	Aùp dụng hệ thức (4) trong tam giác vuông DKL với DC là đường cao ta có :
 + = :Không đổi (2)
 Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh .
Ngày soạn :28/8/09 
 Ngày dạy:4/9/09
Tiết3:	LUYỆN TẬP 	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG
	 TAM GIÁC VUÔNG 
	I MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm chắc các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hiểu rõ từng kí hiệu trong các hệ thức .
Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế .
Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát hình vẽ , tư duy , lô gíc trong công việc và tính sáng tạo trong việc vận dụng các hệ thức .
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Bảng phụ và hệ thống bài tập – Dụng cụ thước thẳng – ê ke
Học sinh:Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , làm các bài tập giáo viên đã cho – Dụng cụ vẽ hình HS
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5ph) Cho hình vẽ : 
 Hãy viết tất cả các hệ thức về cạnh và 
đường cao trong tam giác vuông ở hình trên .
(chú thích rõ các kí hiệu của các hệ thức )
3.Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1ph) Để hiểu rõ hơn nữa các hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế của chúng , hôm nay chúng ta tiến 
hành tiết luyện 
¯Các hoạt động: 
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
Hoạt động 2:GIẢI BÀI 8
Hỏi:Muốn tìm x ở hình 10 ta áp dụng hệ thức nào ?
GV:Cho hs hoạt động nhóm bài 8a .
H:Có nhận xét gì về các tam giác ABH và CBH ?
Hỏi:Từ nhận xét trên ta có thể tính x và y như thế nào ?
GV:Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải .
Hoạt động 3:CỦNG CỐ 
GV:Yêu cầu hs nêu lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hướng dẫn hs phải linh hoạt khi sử dụng các hệ thức trong giải toán .
Đ:Aùp dụng hệ thức 
 h2=b’.c’
HS:Thực hiện hoạt động nhóm 
Đ: D ABH và D CBH là các tam giác vuông cân tại H.
Đ: x = BH = 2 , áp dụng định lí pitago ta có y = 
HS:Lên bảng thực hiện theo hướng dẫn trên .
Ta có DABH và DCBH là c ... chúng.
GV giới thiệu bài tập 39 SGK. Một HS đọc đề bài.
H:
- Biết diện tích của hình chữ nhật bằng 2a2, chu vi hình chữ nhật là 6a. Hãy tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật biết AB > AD.
- Tính diện tích xung quanh của hình trụ.
- Tính thể tích của hình trụ.
GV giới thiệu bài 40 SGK. Tính diện tích tồn phần và thể tích cảu các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115.
GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm.
Nửa lớp làm hình 115a, nửa lớp làm hình 115b.
GV kiểm tra hoạt động của các nhĩm và của HS.
HS tính:
HS: Thể tích của chi tiết máy chính là tổng thể tích của hai hình trụ.
HS: Gọi độ dài cạnh AB là x. Nửa chu vi của hình chữ nhật là 3a, suy ra độ dài của cạnh AD là (3a – x )
Diện tích của hình chữ nhật là 2a2, nên ta cĩ phương trình:
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
HS hoạt động nhĩm.
a) Tam giác vuơng SOA cĩ:
b) Tính tương tự như câu a), kết quả là
4.Hướng dẫn về nhà: (3’)
Làm các bài tập 41, 42, 43, 44, 45 SGK trang 129, 130, 131.
Ơn tập lại tất cả các kiến thức chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’
Hướng dẫn: Bài 45:
 Thể tích hình cầu:
 -------------------------------------------------------------
Ngày soạn:02/05/2006	
Ngày dạy:04/05/2006
Tiết: 67 	ƠN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Ơn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuơng và tỉ số lượng giác của gĩc nhọn.
 - Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích, tính tốn và cách trình bày bài tốn. Vận dụng các kiến thức đại số vào hình học.
 - Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn, khả năng tư duy tốn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên:Thước thẳng, bảng phụ, êke, máy tính bỏ túi, hệ thống bài tập.
 - Học sinh: Thước thẳng, bảng nhĩm, làm các bài tập GV đã cho, ơn tập các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuơng và tỉ số lượng giác của gĩc nhọn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ơn tập.
Bài mới:
	¯ Giới thiệu bài: (1’) Để khắc sâu các kiến thức đã học trong chương I hình học 9, trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số dạng tốn.
	¯ Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức
10’
30’
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết thơng qua bài tập trắc nghiệm.
Bài 1: điền vào chỗ trống
Bài 1: Hãy điền vào chỗ  để được khẳng định đúng:
Bài 2: Các khẳng định sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Cho hình vẽ:
HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS trả lời miệng.
Đ
S sửa lại là
Đ
Đ
S sửa lại là 
Đ
S sửa lại là hoặc
Đ
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: (SGK)
Bài 3: (SGK)
Bài 5: (SGK)
Bài 1: (SGK)
GV giới thiệu bài 2 trang 134 SGK.
GV: Muốn tính được AB ta cần làm gì? Hãy trình bày cách tính AB.
GV giới thiệu bài 3 trang 134 SGK.
GV yêu cầu HS tính độ dài trung tuyến BN.
Gợi ý: 
- Trong tam giác CBN cĩ CG là đường cao, BC = a. Vậy BN và BC cĩ quan hệ gì?
- G là trọng tâm tam giác ACB thì BG và BN cĩ quan hệ gì?
- hãy tính BN theo a.
GV giới thiệu bài 5 trang 134 SGk.
GV gợi ý: Gọi độ dài AH là x 
(x > 0)
H: 
-Hãy lập hệ thức liên hệ giữa x và độ dài của các đoạn thẳng đã biết.
- Giải phương trình tìm x.
GV giới thiệu bài 1 trang 134 SGK.
GV gợi ý:
- Chu vi hình chữ nhật là 20(cm), suy ra nửa chu vi của hcn là 10(cm)
- Gọi x (cm) là độ dài của cạnh AB, khi đĩ độ dài của cạnh BC là bao nhiêu? (Độ dài cạnh BC là 
10 – x (cm)
- Hãy tính độ dài đường chéo AC. Từ đĩ tìm GTNN của AC.
HS nêu cách làm:
Hạ AH vuơng gĩc với BC.
HS:
HS: 
HS: Xét tam giác vuơng ABC (Gĩc A bằng 900) cĩ 
Hướng dẫn về nhà: (3’)
Tiết sau ơn tập về đường trịn, về nhà hệ thống hố các kiến thức cĩ liên qua đến đường trịn trong cả chương II lẫn chương III.
Làm các bài tập 6, 7, 8, 9 SGK trang 134, 135.
Hướng dẫn bài 7: Kẽ OH vuơng gĩc với BC, từ đĩ sử dụng tính chất đường kính vuơng gĩc với dây thì đi qua trung điểm của dây. Kết quả EF = 7 (cm), chọn kết quả B.
 -----------------------------------------
Ngày soạn:13/05/2006	
Ngày dạy:15/05/2006
Tiết: 68 	ƠN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Ơn tập hệ thống hố các kiến thức cơ bản về đường trịn và gĩc với đường trịn.
 - Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và baì tập tự luận về tốn cĩ liên quan đến đường trịn.
 - Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình, suy luận và chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ, hệ thống bài tập.
 - Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhĩm, máy tính bỏ túi, các bài tập GV đã cho.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
	¯ Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố và khắc sâu các kiến thức về đường trịn, trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tốn cĩ liên quan.
	¯ Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức
14’
26’
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết thơng qua các bài tập trắc nghiệm.
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
Bài 2: Ghép nối
Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống để được những khẳng định đúng.
a) Trong một đường trịn, đường kính vuơng gĩc với một dây thì 
b) Trong một đường trịn, hai dây bằng nhau thì 
c) Trong một đường trịn, dây lớn hơn thì 
(GV lưu ý HS trong các định lí này, ta chỉ xét các cung nhỏ)
d) Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn nếu 
e) Hai tiếp tuyến của một đường trịn cắt nhau tại một điểm thì 
f) Nếu hai đường trịn cắt nhau thì đường nối tâm là 
g) Một tứ giác nội tiếp đường trịn nếu cĩ 
h) Quỹ tích các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một gĩc khơng đổi là 
GV giới thiệu bài tập 2: Hãy ghép một ơ ở cột trái với một ơ ở cột phải để được một cơng thức đúng.
HS phát biểu miệng:
a) đi qua trung điểm của dây và đi qua điểm chính giữa của cung căng dây.
b) 
- Cách đều tâm và ngược lại.
- căng hai cung bằng nhau và ngược lại
c) 
- Gần tâm hơn và ngược lại.
- căng cung lớn hơn và ngược lại.
d) 
- chỉ cĩ một điểm chung với đường trịn.
- hoặc thoả hệ thức d = R.
- hoặc đi quâ một điểm của đường trịn và vuơng gĩc với bán kính đi qua điểm đĩ.
e) 
- Điểm đĩ cách đều hai tiếp điểm.
- Tia kẻ từ điểm đĩ đi qua tâm là tia phân giác của gĩc tạo bởi hai tiếp tuyến.
- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đĩ là tia phân giác của gĩc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
f) trung trực của dây chung.
g) Một trong các điều kiện sau:
- cĩ tổng hai gĩc đối diện bằng 1800.
- cĩ gĩc ngồi tại một đỉnh bằng gĩc trong đỉnh đối diện.
- cĩ 4 đỉnh cách đều một điểm (mà ta cĩ thể xác định được). Điểm đĩ là tâm của đường trịn ngoại tiếp tứ giác)
- Cĩ hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh cịn lại dưới cùng một gĩc.
h) hai cung chứa gĩc dựng trên đoạn thẳng đĩ ().
HS thi ghép nhanh giữa các nhĩm.
1.
5.
1 nối 6
2 nối 8
3 nối 5
4 nối 9
2.
6.
3.
7.
4.
8.
9.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 6: (SGK)
Bài 7: (SGK)
GV giới thiệu bài tập 6 trang 134 SGK.
Độ dài đoạn EE bằng bao nhiêu?
6
7
8
GV gợi ý: Từ O kẽ OH vuơng gĩc với BC, cắt EF tại K.
GV giới thiệu bài 7 trang 134 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
a) Chứng minh BD.CE khơng đổi.
Gợi ý: Để chứng minh BD.CE khổng đổi, ta cần chứng minh 2 tam giác nào đồng dạng? Hãy chứng minh điều đĩ.
b) Chứng minh tam giác BOD đồng dạng với tam giác OED, suy ra DO là phân giác của gĩc BDE.
c) 
GV yêu cầu HS hãy vẽ đường trịn (O) tiếp xúc với AB tại H. Tại sao đường trịn này luơn tiếp xúc với DE?
HS nêu cách tính:
HS: 
Ta cần chứng minh 
b) c) Đường trịn (O) tiếp xúc với AB tại H,
suy ra 
Hướng dẫn về nhà: (3’)
Ơn tập kĩ lí thuyết chương II, chương III và chương IV hình học 9.
Làm các bài tập 8, 10, 11, 12, 15 trang 135, 136 SGK.
Tiếp tục ơn tập và làm các bài tập trong SGK.
Hướng dẫn: Bài 8;
 ---------------------------------------------------
Ngày soạn:15/05/2006	
Ngày dạy:17/05/2006 
Tiết: 69 	ƠN THI 
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Tổng hợp tất cả các kiến thức về hình học đã học ở lớp 9, HS luyện tập một số bài tốn tổng hơp về chứng minh.
 - Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích bài tốn, trình bày bài tốn cĩ cơ sở.
 - Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ, một số bài tập tổng hợp.
 - Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhĩm, các bài tập GV đã yêu cầu giải.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ơn tập.
Bài mới:
	¯ Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hơm nay chúng ta củng cố lại kĩ năng giải tốn hình học.
	¯ Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức
27’
12’
Hoạt động 1: Luyện tập các bài tốn chứng minh tổng hợp
Bài 1: (bài 15 SGK)
Bài 2: 
GV giới thiệu bài tập 15 trang 136 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.
a) Chứng minh BD2 = AD.CD
b) Chứng minh BCDE là tứ giác nội tiếp.
HS cĩ thể chứng minh cách khác:
c) Chứng minh BC // DE
Hãy tìm cách chứng minh khác?
Tứ giác BCDE nội tiếp
GV giới thiệu bài tập:
Cho tam giác ABC cĩ gĩc A bằng 600. Các đường phân giác trong của gĩc B và gĩc C cắt các cạnh AC, AB của tam giác theo thứ tự tại D và E. Gọi I là giao điểm của BD và CE. CMR:
a) Tứ giác ADIE nội tiếp được đường trịn.
b) ID = IE.
GV lưu ý 
- Ta cĩ thể giải câu a) bằng cách chứng minhbằng cách sử dụng tính 
- Ta cĩ thể giải câu b) bằng cách chứng minh tam giác EID cân tại I, tuy nhiên cách này lập luận dài hơn.
HS nêu cách chứng minh:
a)
b) 
c) 
HS chứng minh:
 b) Ta cĩ AI là phân giác của gĩc A (tính chất của ba đường phân giác trong tam giác)
do đĩ 
suy ra 
Hoạt động 2: Bài tập so sánh
Bài 3: (bài 12 SGK)
GV giới thiệu bài 12 trang 135 SGK.
GV gợi ý:
Gọi cạnh hình vuơng là a, bán kính đường trịn là R. Hãy lập hệ thức liên hệ giữa a và R.
Từ đĩ tính tỉ số diện tích của hai hình, nếu tỉ số nhỏ hơn 1 thì tử nhỏ hơn mẫu và ngược lại.
GV cho HS suy nghĩ bài tập ngược lại: Cho hình vuơng và hình trịn cĩ cùng diện tích, liệu cĩ so sánh được chu vi của hai hình hay khơng? Giải thích.
HS: Gọi cạnh hình vuơng là a, bán kính đường trịn là R.
Khi đĩ chu vi hình vuơng là 4a, chu vi hình trịn là 2.
HS: Lập luận tương tự ta cĩ hình vuơng và hình trịn cĩ cùng diện tích thì hình vuơng cĩ chu vi lớn hơn.
Hướng dẫn về nhà: (4’)
Tiếp tục ơn tập tất cả các kiến thức đã học của hình học 9.
Làm các bài tập16,17, 18 trang 136 SGK.
Bài tập: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N. Các đường thẳng AM, AN cắt đường trịn ngoại tiếp tam giác lần lượt tại E, F. Chứng minh rằng tứ giác MNFE nội tiếp được.
Hướng dẫn:
 Cần chứng minh bằng cách:
Tính 
Tính 
Vận dụng giả thiết tam giác ABC cân tại A, suy ra
AB = AC . Từ đĩ kết luận
. Vậy tứ giác MNFE nội tiếp.
 ========================== HẾT ==========================

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of HINH 9 TOAN TAP.doc.doc