A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là ffường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác
2. Kỹ năng : Biết vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào giải toán
- Biết tìm tâm của 1 vật hình tròn bằng thước " phân giác"
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, chính xác
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu , thước phân giác
2. Học sinh: Ôn tập các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước thẳng, compa
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ngày soạn: 26/11 Ngày giảng: 28/11-9BC Tiết 27 Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau, thế nào là ffường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác 2. Kỹ năng : Biết vẽ đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước, biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào giải toán - Biết tìm tâm của 1 vật hình tròn bằng thước " phân giác" 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, chính xác B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu , thước phân giác 2. Học sinh: Ôn tập các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước thẳng, compa C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Định lí về 2 tiếp tuyến cắt nhau Gv cho HS làm ?1 Gv đưa hình vẽ trên bảng phụ Hãy trả lời ?1 Gv gợi ý: + Có AB, AC là các tiếp tuyến của ( O) thì AB, AC có tính chất gì? ( GV điền kí hiệu vuông góc vào hình vẽ ) Hãy chứng minh nhận xét trên ? Gv gới thiệu về góc tạo bởi 2 tiếp tuyến và 2 bán kính Từ đó giới thiệu tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau Gv y/c 2 HS đọc lại định lí và xem phần chứng minh trong SGK Gv tổ chức HS làm ?2 theo nhóm A B C O HS làm ?1 HS quan sát HS: AB OB ; AC OC HS: Nêu nhận xét : OB = OC = R ; AB = AC BAO = CAO ?1( SGK - 114) : OB = OC = R ; AB = AC ; BAO = CAO HS : Xét ABO và ACO có : B = C = 900 ; OB = OC ; AO chung ABO = ACO(c.huyền-c.g.vuông) AB = AC ; A1 = A2 và O1 = O2 HS thu thập thông tin * Định lí ( SGK - 114) HS làm ?2 theo nhóm và báo cáo cách thực hiện Gv nhấn mạnh cách thực hiện ?2 ( SGK): + Ta đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với 2 cạnh của thước + Kẻ tia phân giác cảu thước ta được đường kính của hình tròn + Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tục như trên ta được đường kính thứ 2 HS nhận xét + Giao điểm của 2 đường kính trên là tâm hình tròn A B C E F D I HĐ2: Đường tròn nội tiếp tam giác GV: ta đã biết về đường tròn nội tiếp. Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp ? Tâm của nó ở vị trí nào ? Gv cho HS làm ?3 + Gv hướng dẫn HS vẽ hình GV hướng dẫn HS chứng minh ? Có NX gì về mqh giữa cạnh của tam giác và đường tròn? giữa các đường trung trực của tam giác và tâm đường tròn ? GV giới thiệu đường tròn (I:ID) là đường tròn nội tiếp tam giác và tam giác ABC gọi là tam giác ngoại tiếp Vậy đường tròn nội tiếp là đường tròn như thế nào ? Gv nhấn mạnh về tâm của nó và y/c HS đọc lại định nghĩa ?3 (SGK) HS vẽ hình vào vở HS nắm bắt và thu thập thông tin Vì I thuộc phân giác góc A nên IE = IF Vì I thuộc phân giác góc B nên IF = ID . Vậy IE = IF = ID D, E, F nằm trên cùng 1 đường tròn ( I ; ID ) + Đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác + tâm là giao điểm của 3 đường trung trực HS nắm bắt và thu thập thông tin * Định nghĩa ( SGK _ 115) HS đọc lại định nghĩa HĐ3: Đường tròn bàng tiếp tam giác Gv cho HS làm ?4 GV hướng dẫn HS vẽ hình GV y/c HS thảo luận nêu cách chứng minh 3 điểm D, E, F cùng nằm trên 1 đường tròn tâm K GV đánh giá và sửa chữa GT về đường tròn bàng tiếp tam giác ?4 ( SGK) : Vẽ hình vào vở HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả HS nắm bắt HS nắm bắt Vậy đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn như thế nào ? Gv giới thiệu tâm và nhấn mạnh lại định nghĩa HS nêu định nghĩa về đường tròn bàng tiếp tam giác * Định nghĩa ( SGK - 115) HS nắm bắt HĐ4: Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố : + Phát biểu định lí về 2 tiếp tuyến cắt nhau? + Thế nào là đường tròn nội tiếp ? Cách xác định tâm cảu nó ? + Thế nào là đường tròn bàng tiếp và cách xác định tâm ? 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố của GV HS khác nhận xét và đánh giá bổ sung HĐ5: Hướng dẫn về nhà + Nắm vững các tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau và dấu hiệu nhận biết 2 tiếp tuyến + BTVN: 26, 27, 28, 29 ( SGK _ 115) + Giờ sau tiến hành luyện tập
Tài liệu đính kèm: