A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được ba vị trí tương đối của hai dường tròn, tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau, t/c của 2 đường tròn cắt nhau
2. Kỹ năng : Biết vận dụng tính chất của 2 đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài toán về tính toán và chứng minh
3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Compa, thước thẳng, ôn tập định lí sự xác định đường tròn
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ngày soạn: 5/12 Ngày giảng: 6/12 - 9BC Tiết 29 vị trí tương đối của hai đường tròn A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được ba vị trí tương đối của hai dường tròn, tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau, t/c của 2 đường tròn cắt nhau 2. Kỹ năng : Biết vận dụng tính chất của 2 đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài toán về tính toán và chứng minh 3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Compa, thước thẳng, ôn tập định lí sự xác định đường tròn C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn Nêu sự xác định của đường tròn ? Tính chất đối xứng của đường tròn ? GV y/c HS làm ?1 - SGK GV vẽ (O) cố định lên bảng, cầm mô hình đường tròn (O") dịch chuuyển để HS quan sát lần lượt 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn a, Hai đường tròn cắt nhau GV giới thiệu : + Hai đường tròn có 2 điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau . + Hai điểm chung đó gọi là 2 giao điểm + Đoạn thẳng nối 2 điểm đó gọi là dây chung b, Hai đường tròn tiếp xúc nhau GVgiới thiệu : + Hai đường tròn tiếp xúc nhau là 2 đường tròn chỉ có một điểm chung + Điểm chung đó gọi là tiếp điểm Có 2 trường hợp tiếp xúc nhau: Tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong GV minh hoạ bằng hình vẽ Tiếp xúc trong Tiếp xúc ngoài HS làm ?1 SGK HS quan sát nhận ra 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn O' O a, Hai đường tròn cắt nhau + HS vẽ hình vào vở và nắm bắt + HS ghi nhớ và ghi vở b, Hai đường tròn tiếp xúc nhau + HS nắm bắt và ghi vở + Ghi nhớ c, Hai đường tròn không giao nhau Gv giới thiệu : + Hai đường tròn không giao nhau là 2 đường thẳng không có điểm chung + Có 2 trường hợp không giao nhau: không giao nhau trong , không giao nhau ngoài GV y/c hs nhắc lại các vị trí tương đối của 2 đường tròn c, Hai đường trong không giao nhau HS nắm bắt và ghi vở + Ghi nhớ HS nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường tròn HĐ2: Tính chất đường nối tâm GV vẽ (O) và (O') có tâm không trùng nhau GV giới thiệu đường thẳng OO' gọi là đường nối tâm, đoạn OO' cong gọi là đoạn nối tâm GV: Tại sao đường nối tâm OO' lại là trục đối xứng của hình gồm cả 2 đường tròn đó ? GV y/c hS làm ?2 Từ kết quả trên gv yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên Giáo viên yêu cầu HS đọc định lý SGK- 119 O O’ HS vẽ vào vở của mình HS nắm bắt và thu thập thông tin HS làm ?2 Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung * Định lí ( SGK - 119 ) Hai học sinh đọc định lý SGK- 119 HĐ 3 : Củng cố O O’ A B C D I Y/c học sinh thực hiện ?3 ?3 (SGK - 119 ) a. Hai đường tròn (O ) và (O’ ) cắt nhau tại A và B b. AC là đường kính của (O ) AD là đường kính của ( O’) Xét ABC có AO = OC = R (O); AI = IB ( t/c đường nối tâm ) OI là đường trung bình của tam giác ABC OI// CB hay OO'//BC GV nhận xét đáng giá và sửa chữa GV tổng kết toàn bài CM tương tự có BD//OO' C,B,D thẳng hàng theo tiên đề Ơ clít HĐ4: Hướng dẫn về nhà + Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm + BTVN: 33,34(SGK-119); 64,65(SBT-137) + Đọc trước bài mới và tim trong thực tế những đồ vật có hình dạng, kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn + Chuẩn bị nội dung để giờ sau ôn tập học kì 1
Tài liệu đính kèm: