I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- Thành thạo về cách đo góc ở tâm. Biết so sánh hai cung trên một đường tròn thông qua việc so sánh góc ở tâm.
- Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”.
- Rèn luyện học sinh kỹ năng vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgíc.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, giáo án, thứớc thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
Tuần 20 Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy: 14/01/2010 CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37: §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. - Thành thạo về cách đo góc ở tâm. Biết so sánh hai cung trên một đường tròn thông qua việc so sánh góc ở tâm. - Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”. - Rèn luyện học sinh kỹ năng vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgíc. II. Phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, giáo án, thứớc thẳng, compa, phấn màu. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc ở tâm - GV giới thiệu nội dung chương III và giới thiệu nội dung bài mới. - Đưa bảng phụ có hình ảnh góc ở tâm giới thiệu với học sinh. ? Vậy góc như thế nào được gọi là góc ở tâm? ? Với hai điểm nằm trên đường tròn thì nó sẽ chia đường tròn thành mấy cung? - GV giới thiệu cho học sinh kí hiệu về cung. Kí hiệu cung nhỏ cung lớn trong một đường tròn. - GV giới thiệu phần chú ý. - Là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn. - Thành hai cung. - Học sinh ghi bài - Học sinh ghi bài 1. Góc ở tâm Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Kí hiệu: - Cung AB được kí hiệu là AB - AmB là cung nhỏ. AnB là cung lớn. Chú ý: - Với thì mỗi cung là một nửa đường tròn. - Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. AmB là cung bị chắn bởi góc ÐAOB. - Góc ÐCOD chắn nửa đường tròn. Hoạt động 2: Số đo cung - GV yêu cầu một học sinh lên bảng đo góc AOB chắn cung nhỏ AB, rồi tính góc AOB chắn cung lớn. - Gọi một học sinh đọc định nghĩa trong SGK. - Giới thiệu kí hiệu. Yêu cầu học sinh đọc và trình bày bảng ví dụ SGK. - Giới thiệu phần chú ý. - Học sinh thực hiện chắn cung nhỏ là 1000 chắn cung lớn là 2600 - Học sinh thực hiện - Trình bày bảng 2. Số đo cung Định nghĩa: (SGK) Số đo cung AB được kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = 1000 sđ = 3600 - sđ = 2600 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: So sánh hai cung ? So sánh hai cung thì hai cung đó phải như thế nào? ? Hai cung như thế nào là hai cung bằng nhau? ? Tương tự trong hai cung khác nhau ta so sánh như thế nào? - GV giới thiệu kí hiệu. - Cùng một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. - Chúng có cùng số đo - Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn. 3. So sánh hai cung Chú ý: (sgk) -Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. Kí hiệu: -Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Kí hiệu: hoặc . Hoạt động 4: Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? Cho C là một điểm nằm trên cung AB vậy C chia cung AB thành mấy cung? ? Vậy khi nào thì sđ=sđ+sđ? ? Làm bài tập ?2 - Thành hai cung AC và CB. - Khi C là một điểm nằm trên cung AB. - Trình bày bảng ?2 4. Khi nào thì sđ=sđ+sđ Cho C là một điểm nằm trên cung AB, khi đó ta nói: điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Điểm C nằm trên cung nhỏ AB Điểm C nằm trên cung lớn AB Định lí: (SGK) Chứng minh: (Bài tập ?2) Hoạt động 5: Củng cố - Gọi một học sinh đọc bài 2 trang 69 SGK. Yêu cầu học sinh vẽ hình. ?! Áp dụng tính chất góc đối đỉnh, hãy giải bài toán trên? - Học sinh thực hiện - Trình bày bảng Bài 2 trang 69 SGK Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lý thuyết từ vở và SGK. - Làm bài tập 1,3, 4, 5, 6 SGK/69. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Tuần 20 Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày dạy: 15/01/2009 Tiết 38: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Nắm vững kiến thức về định nghĩa góc ở tâm – số đo cung. Rèn luyện kĩ năng tính số đo độ của cung, số đo góc ở tâm. II.CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng, com pa. HS: Học bi cũ, xem trước các bài tập III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động củaGiáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ -?Phát biểu định nghĩa về số đo cung. - Bàit tập 4 / SGK. GV: nhận xét và ghi điểm HS: trả lời -Làm bài tập 4 Hoạt động 2: Luyện tập ? Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng bao nhiêu độ? GV: Gọi HS lên bảng tính số đo của góc AÔB ?Hãy tính số đo của cung lớn và cung nhỏ AB? ?Làm thế nào để tính được số đo của cung nhỏ? Gv: gọi HS lên bảng tính số đo cung AB + Tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 1800 n + HS lên bảng tính số đo AÔB. Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. b) Sđ cung nhỏ AB bằng 1450 => Số đo cung lớn AB bằng 2150 Bài tập 5 / SGK m a) Tứ giác AOBM có b) Gv: yêu cầu HS làm bài tập 6. ?rABC đều nên suy ra được điều gì? ?có nhận xét gì về 3 góc Vì sao? GV: yêu cầu 1HS lên bảng trình bày chứng minh,cả lớp thực hiện vào vở. Một HS đọc đề bài. AB=BC=CA. Vì các tam giác đó đôi một bằng nhau theo trường hợp (c.c.c). HS: lên bảng chứng minh Bài tập 6 / SGK a)Giải : Xét AOB và AOC có b) Từ câu a ta có ?Em có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ AM,CP,BN.DQ Vì sao? ?Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau? ?Tại sao hai cung AM và PC không bằng nhau khi chúng có cùng số đo? Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau?Vì sao? Các cung nhỏ AM,CP,BN.DQ có cùng số đo. Vì đều bằng số đo của góc HS: Vì đây là hai đường tròn khác nhau. HS: cung AQ bằng cung MD . vì chúng có cùng số đo độ Bài tập 7 / SGK a) b) c) GV:Hướng dẫn HS làm Bài tập 8 HS: theo dõi và trả lời Bài 8 (sgk/tr.70) a.Đúng b. Sai. c.Sai d.Đúng Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: +Nắm vững khái niệm góc ở tâm,số đo cung,so sánh 2 cung +BTVN: bài 9 SGK/70. +Đọc trước nội dung bài 2 .Liên hệ giữa cung và dây. Tuần 21 Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày dạy: 1 /01/2009 Tiết 39: BÀI 2.LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. Mục tiêu: Học sinh cần: - Biết sử dụng các cụm từ “cung căn dây” và “dây căng cung”. - Phát biểu được định lí 1 và 2 ; chứng minh được định lí 1. - Hiểu được vì sao các định lí 1 và 2 chỉ phát biểu được đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn đồng tâm. II. Phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu. III. Tiến trình bài dạy:
Tài liệu đính kèm: