Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 31 - Trường THCS Quang Trung

Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 31 - Trường THCS Quang Trung

A Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.

Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.

Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.

Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.

B Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Thước thẳng, com pa.

2. Học sinh: Thước thẳng, com pa.

3. Phương pháp: Thuyết giảng, gợi mở vấn đáp, trực quan.

 

doc 27 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 31 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 20 Tên bài dạy : ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Lớp 9E Ngày soạn: 18/10/2010 
A Mục tiêu: 
* Kiến thức: Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
B Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Thước thẳng, com pa.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa.
3. Phương pháp: Thuyết giảng, gợi mở vấn đáp, trực quan.
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 † Hoạt động 1: ( 6 Phút)
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Kiểm tra định nghĩa đường tròn, hình tròn và cách xác định đường tròn.
Kỹ năng : Vẽ được đường tròn với điều kiện cho trước.
† Nêu định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R và các cách xác định đường tròn?
+ Vẽ đường tròn biết đường kính của nó?
* Định nghĩa:
* Kí hiệu : (O;R); (O).
†Đặt vấn đề : Trong các dây của đường tròn tâm O, bán kính R. Dây lớn nhất có độ dài bao nhiêu?
† Hoạt động 2: ( 12 Phút)
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức :Học sinh hiểu khái niệm dây, nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn.
Kỹ năng : Nhận biết dây và đường kính.
Biết đường kính là dây lớn nhất.
GV: Đặt vấn đề Bài mới.
HS: so sánh đường kính và dây
 Định lí..
GV: Nhận xét, củng cố định lí.
1. So sánh độ dài của đường kính và dây 
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB < OA+OB =R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Định lí 1: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
† Hoạt động 2: ( 18 Phút)
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Biết quan hệ giữa dây và đường kính vuông góc với dây.
Kỹ năng Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng tìm mối liên hệ giữa dây và đường kính.
GV: Vẽ đường kính và dây vuông góc với nhau. Có nhận xét gì về giao điểm của nó?
 Định lí 2. 
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí 2?
+ Nếu CD là đường kính. Ta có điều gì?
+ Nếu CD không phải đường kính, nhận xét gì về COD?
HS: Trình bày các bước chứng minh.
Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố.
+ phát biểu mệnh đề đảo của định lí 2?
Mệnh đề đảo có đúng không?
HS: Phát biểu mệnh đề đảo và ví dụ minh họa.
 Định lí 3.
HS: Thảo luận nhóm, giải bài tập ?2.
GV: Sửa chữa, củng cố bài học.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
* Trường hợp CD là đường kính. Ta có AB đi qua trung điểm của CD.
*Trường hợp CD không phải đường kính
Xét OCD có OC= OD(=R)
OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC=ID. 
Định lí 2. 
GT (O), AB là đường kính, CD là dây
KL CI = ID
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây là đường kính thì không vuông góc với dây ấy.
Định lí 3 : Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
?2. Vì AM = MB
nên 
 = 24 (cm)
† Hoạt động 4: ( 11 Phút)
 Củng cố
Kiến thức :Học sinh hiểu khái niệm dây, nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn.
Kỹ năng : Nhận biết dây và đường kính.
Biết đường kính là dây lớn nhất
HS: Đọc đề bài toán, vẽ hình.
+ trình bày bài giải,
GV: Hướng dẫn:
+ Xác định đường tròn đi qua 4 điểm B; C; D và E ?
+ Gọi O là trung điểm cạnh BC. Xét quan hệ của điểm Ovà 4 điểm B; C; D và E ?
 HS: Giải, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố các bước giải.
Hướng dẫn về nhà :
1. Bài vừa học: Học thuộc 3 định lí về quan hệ giữa dây và đường kính.
Chứng minh nội dung định lí 3.
BTVH: Bài 11 SGK tr 104
Bài 10 trang 104 SGK
a. Vì DBEC (= 1v) và DBDC (= 1v) vuông nên EO = DO = OB = OC. Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b. DE là dây cung không là đường kính, BC là đường kính nên DE < BC.
2. Bài sắp học : 
 «  LUYỆN TẬP  »
Tìm hiểu bài tập 11 SGK ; 
bài 16 tr 130 SBT
D. Rút kinh nghiệm: 
..
....
E Phần kiểm tra: 
Tiết : 21 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP.
Lớp 9E Ngày soạn: 31/10/2010 
A Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc định lý về đường kính là dây lớn nhất trong đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý trên để giải một số bài tập có liên quan, vận dụng định lý để tính độ dài của một dây. 
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận khi vẽ hình
B Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa.
3. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, trực quan.
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 † Hoạt động 1: ( 10 Phút) Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Hiểu quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn.
Kỹ năng : Bước đầu vận dụng tính độ dài dây.
Câu hỏi: Phát biểu các định lý về mối quan hệ giữa đường kính và dây cung trong đường tròn?
Bài tập : Cho đường tròn (O), bán kính OA = 5cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại điểm I , biết OI = 3cm. Tính độ dài BC?
† Hoạt động 2: ( 15 Phút) Chữa bài tập
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Củng cố quan hệ về tính vuông góc giữa đường kính và dây.
Kỹ năng : Bước đầu vận dụng so sánh độ dài dậy.
Gọi hs đọc đề bài
HS: lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl.
 Gv: nhận xét sửa sai
 +Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, thảo luận tìm cách chứng minh
GV: Hướng dẫn:
- Tứ giác AHKB là hình gì?
- Quan hệ của OM và AHKB ?
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu
Btập 11: (sgk)
A
B
K
M
H
C
O
D
C/m:
 Kẻ OM ^ CD 
ta có: AH // OM // BK
Xét hình thang AHKB có O là trung điểm của AB và OM // BK
Þ OM là đường trung bình
Þ MH = MK (1)
Mặt khác: OM ^ CD nên CM = MD (2)
Ta có: CH = MH - CM (3)
 DK = MK - MD (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) ta có:
CH = DK
† Hoạt động 3: ( 15 Phút) LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Củng cố quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn
Kỹ năng : Bước đầu vận dụng tính độ dài dây cung.
GV: Ghi đề bài.
HS: Đọc đề bài, vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
GV: Tính độ dài dây BC?
+ So sánh OA và AB ?
+ D A0B là tam giác gì ? Vì sao?
HS: Thảo luận nhóm, giải bài toán.
Cử đại diện trình bày các bước giải.
GV: Nhận xét, sửa chữa sai sót.
Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc giữa đường kính và dây cung.
Bài tập 18 ( 130 – sbt ) 
 Cho (O), bán kính OA = 3cm. Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm H của OA.
a) Tính độ dài dây BC.
b) Chứng minh: AC // OB.
C/M
a) Ta có : 0H = HA ; BH ^ 0A(gt)
nên D A0B cân tại B 
 AB = 0B 
Mà 0A = 0B = R 0A = 0B = AB 
hay D A0B đều ® = 600 
D BH0 có BH = B0. sin 600 
BH = 3. (cm); 
 BC = 2BH = 3. (cm) 
b) OBAC là hình thoi 
 OB // AC.
† Hoạt động 4: ( 5 Phút) Hướng dẫn về nhà 
Bài vừa học:
 Nắm vững quan hệ về tính vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn.
Xem lại các bài tập đã giải.
Bài tập về nhà: 
Bài sắp học:
 “ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
 Tìm hiểu khái niệm khoảng cách từ tâm đến dây và nội dung định lí 1 và 2.
D. Rút kinh nghiệm: 
..
....
E.	Phần kiểm tra:
Tiết : 22 Tên bài dạy : LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
 Lớp 9E Ngày soạn: 31/10/2010 
A Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cáh từ tâm đến dây của đường tròn
* Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
B Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Thước thẳng, eke, com pa.
2. Học sinh: Thước thẳng, eke, com pa, phiếu học tập.
3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp.
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 † Hoạt động 1: ( 5 Phút) Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Kiểm tra việc hiểu quan hệ giữa tính vuông góc giữa đường kính và dây.
Kỹ năng : Vận dụng tính độ dài dây.
Phát biểu quan hệ vuông góc giữa dây và đường kính ?
Bài tập: 
Tìm x trên hình vẽ,
 biết 
Đặt vấn đề : “ Biết khoảng cách từ tâm của đường tròn đến hai dây, có thể so sánh độ dài của hai dây đó? ”
† Hoạt động 2: ( 9 Phút) Bài toán
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức :Ôn nội dung định lí Pitago và quan hệ giữa tính vuông góc giữa đường kính và dây.
Kỹ năng : Vận dụng so sánh tổng độ dài đoạn thẳng.
GV: Đặt vấn đề giới thiệu bài mới.
HS: Đọc đề bài toán.
GV: So sánh: OH2 + HB2 và OK2+KD2 ?
HS: So sánh. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Khẳng định.
1. Bài toán: 
GIẢI: 
Áp dụng định lí Pitago
 cho OHBvà OKD.
Ta có :
 OH2 + HB2 = OK2+KD2 
† Chú ý : Kết luận vẫn đúng với một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính. 
† Hoạt động 3: ( 20 Phút) Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Hiểu quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Kỹ năng : Vận dụng quan hệ vào việc so sánh dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
HS: Đọc đề bài tập ?1..
GV: So sánh : OH và OK?
+ So sánh 0H2+ HB2 và 0K2 + KD2 ?
Từ AB = CD HB = KD không ? vì sao?
HS: Trình bày chứng minh.
GV: Sửa chữa, củng cố.
HS: Trình bày miệng c/m câu b.
GV: Sửa Định lí 1.
HS: Đọc đề bài tập ?2..
Trình bày các bước chứng minh.
GV: Ghi bảng. Phân tích nội dung bài toán 
 Định lí 2.
HS: Đọc đề bài toán.
Quan sát hình vẽ. Nêu các bước so sánh.
GV: Hướng dẫn:
+ Nêu quan hệ giữa OF và AC; OE và BC
+ Từ 0D > 0E . Ta khẳng định điều gì?
HS: Trình bày các bước chứng minh. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa. Củng cố nội dung các định lí.
?1. a) 0H ^ AB; 0K ^ CD (đ/lí ) 
Suy ra : BH = AB và KD = CD; * Nếu AB = CD 
® HB = KD ® HB2 = KD2 
mà 0H2+ HB2 = 0K2 + KD2 (cm t)
 ® 0H2 = 0K2 ® 0H = 0K
b) Nếu 0H = 0K ® 0H2 = 0K2 
mà 0H2+ HB2 = 0K2 + KD2 (cm t) 
® HB2 = KD2 ® HB = KD 
hay AB = CD ® AB = CD
* Định lý 1: ( sgk/ 105)
 Cho (O). AB = CD OH = OK.
?2. a) Nếu AB > CD thì AB >CD 
® HB > KD ® HB2 > KD2
mà 0H2+ HB2 = 0K2 + KD2 (cm t)
® 0H2 0 
nên 0H < 0K
b) Chứng minh tương tự 0K > 0H ta cũng ® AB > CD
* Định lý 2:sgk/105
 Cho (O). AB OK.
?3.
D ABC; 0 giao 3 đường trung trực
D Î AB; DA = DB
F Î AC; FA = FC
E Î BC; BE = EC
OD > OE; OE = OF
 So sánh a. BC và AC
 b. AB và AC
C/M
a) 0 là giao 3 đường tr/ trực trong DABC
 ® 0 là tâm đ/ tròn ngoại tiếp DABC; 
mà 0E = 0F (gt)
® AB = BC (đ/l 1). 
Có 0D > 0E và 0E = 0F(gt) ® 0D > 0F 
® AB < AC ( đ/l 2)
b) HS tự so sánh
† Hoạt động 4: ( 11 Phút) Hướng dẫn về nhà.
Bài vừa học : Nắm vững khái niệm khoảng cách từ tâm đến dây. Nội dung định lí 1 và định lí 2.
Bài tập về nhà: 12; 13 SGK tr 106.
Bài 12: Hạ O ... tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: ( 6 Phút) Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Kiểm tra tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.
Kỹ năng : Vận dụng tính chất 2 tiếp tuyến giải bài tập.
* Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau + Bài tập 28 Sgk tr 116 ?
 Hoạt động 2: ( 10 Phút) Chữa bài tập. 
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức: củng cố tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
Kỹ năng : Vận dụng tính chất 2 tiếp tuyến và tia phân giác giải bài toán dựng hình.
GV: + Sửa bài kiểm tra, củng cố tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
+ yêu cầu 1HS đọc đề bài - 1Hs lên bảng vẽ hình.
-Hs dưới lớp vẽ hình vào vở.
GV: Trình bày cách dựng đường tròn tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay 
+ Từ đường tròn tiếp xúc với Ax tại B suy ra vị trí tâm của đường tròn ?
+ Từ đường tròn tiếp xúc với Ax và Ay suy ra vị trí tâm của đường tròn ?
HS: Trình bày các bước chứng minh.
Lớp nhận xét bổ sung.
GV : Sửa chữa, củng cố.
Bài 29 tr 116 sgk
* Cách dựng : 
+ Dựng tia phân giác At.
+ Dựng tia 
Gọi . 
Ta có (O; OB) là
 đường tròn cần dựng. 
* Chứng minh: 
Hạ OC Ay.
Ta có : (CH-CGV)
 hay 
Vậy (O;OB) tiếp xúc với Ay tại C.
+ (O;OB) tiếp xúc với Ax tại B ( c /d)
Hoạt động 3: ( 24 Phút) Luyện tập 
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:củng cố tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau..
Kỹ năng : Vận dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau giải toán hình học.
HS: Đọc đề bài toán, vẽ hình, ghi gt-kl.
-GV: Tóm tắc nội dung bài toán.
+ Ax, By, CD là tiếp tuyến của nửa (O) theo tính chất tiếp tuyến ta suy ra điều gì ? (Về góc)
- Phát biểu tính chất đoạn thẳng nối tâm và điểm cắt nhau của hai tiếp tuyến ?
+ HS làm bài dưới hương dẫn của gv
-GV: phần b)hướng dãn Hs phân tích:
CD = AC + BD
CM = CA, MD = BD
Ax, By, CD là tiếp tuyến của (O).
-1 hs lên bảng chứng minh phần b)
c) GV: AC=MC BD=DM
Suy ra : AC.BD = ?
Tại sao CM.MD không đổi?
HS: Trình bày các bước chứng minh bài toán. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố bài.
HS: Đọc đề bài tập 31.
GV: Hướng dẫn:
+ Vận dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. Chứng minh biểu thức?
+ Xét AB + AC – BC ?
+ Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình vẽ?
HS: Thảo luận nhóm giải bài tập.
Cử đại diện trình bày bài giải.
Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố bài học.
Bài 30 tr 116 sgk.
 Nửa(O;AB/2); Ax AB,
 By AB. M (O),
GT tiếp tuyến tại M cắt Ax 
 tại C, cắt By tại D. 
KL a) 
 b) CD = AC + BD.
 c) AC.BD không đổi.
CHỨNG MINH
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có OC là phân giác , OD là phân giác của mà và là 2 góc kề bù OC OD hay .
b) Theo tính chất tiếp tuyến
 Ta có CM = CA, MD = MB
 CM + MD = CA+ BD 
 CD = AC + BD. 
c) Ta có AC.BD = CM.MD. Trong tam giác vuông COD có OM CD CM.MD = OM2 ( theo hệ thức lượng trong tam giác vuông) AC.BD = R2 (không đổi).
Bài 31: a) 
Áp dung tính chất hai
tiếp tuyến cắt nhau
Ta có :
AD = AF; BD = BE
và CE = CF.
Suy ra :
 AB+ AC – BC
 = AD + BD + AF + FC – BE – EC
 = AD + AF = 2AD
b) 2BD = AB + BC – AC
 2CE = AC + CB – AB.
 Hoạt động 4: ( 5 Phút) Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học : Nắm vững tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, xem lại các bài tập đã giải
 BTVN : 67 và 68 SBT tr 138
Vận dụng các ví dụ và bài tập đã giải.
*Bài sắp học:
  ‘‘ ÔN TẬP HỌC KÌ I’’ 
Ôn tập hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn , tính chất về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Ôn tập các kiến thức chương 2 về quan hệ giữa đoạn thẳng nối tâm và dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, 
định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và tính chất của tiếp tuyến. 
D. Rút kinh nghiệm: 
..
....
E Phần kiểm tra :
Tiết : 30 Tên bài dạy : ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Lớp 9E Ngày soạn: 28 /11/2010 
A Mục tiêu: 
1/Kiến thức: Hệ thống các kiến thức của chương 1về hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn.
 2/Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về hệ thức lượng vào giải toán hình học, ứng dụng trong thức tiễn.
B Chuẩn bị : 
1. Giáo viên :Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ .
2. Học sinh: Thước, MTBT, compa .
3. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, .
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: ( 15 Phút)
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Củng cố hệ thức lượng và tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Kỹ năng : Viết các hệ thức nhanh và chính xác.
GV: Cho hình vẽ.
Viết tỉ số lượng giác của và và so sánh.
HS: Viết các tỉ số và so sánh.
GV: Sửa chữa, củng cố định 
nghĩa và tính chất tỉ số lượng giác.
* Cho hình vẽ. 
Viết hệ thức liên hệ giữa các đoạn thẳng a ; b ; c ; h và b’ ; c’ 
Trả lời các yêu cầu của bài tập:
GV: Sửa chữa, dánh giá điểm. Củng cố các hệ thức trong tam giác vuông.
1.Ôn tập lí thuyết và kết hợp kiểm tra.
a) Tỉ số lương giác của góc nhọn:
*Các hệ thức trong 
ĐL1: AB2 = BH.BC ; AC2 = CH.BC
ĐL2: AH2 = BH.HC
ĐL3: AH.BC = AB.BC.
ĐL4: 
ĐL Pi-ta-go: AB2 + AC2 = BC2
 Hoạt động 2: ( 25 Phút) Ôn tập qua một số bài toán 
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:Củng cố hệ thức lượng và tỉ số lượng giác của góc nhọn
Kỹ năng : Vận dụng hệ thức lượng và tỉ số lượng giác trong giải toán.
HS: Đọc đề bài tập, vẽ hình. Ghi giả thiết, kết luận.
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh.
+ Tìm hệ thức quan hệ giữa đường cao AH và BH ; HC ?
HS: Nêu hệ thức, tính và nêu kết quả.
GV: Ghi bảng, phân tích cách vận dụng hệ thức.
+ Nêu cách tính số đo góc B và C ?
HS: Nêu các cách tính.
GV: Phân tích các cách tính
Cách tính thích hợp nhất.
HS: Trình bày bài giải. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố .
* Giới thiệu bài tập 85 SBT.
HS: Quan sát hình vẽ, phân tích tìm cách tính.
GV: Hướng dẫn :
+ so sánh số đo góc và ?
HS: So sánh Trình bày lời giải bài toán.
GV: Sửa chữa, củng cố cách vận dụng các hệ thức trong tam giác vuông vào thực tiến.
2. Ôn tập qua một số bài toán.
Bài 1: 
Cho; , biết BH = 9 và CH = 4. Tính:
a) Độ dài AB, BC.
b) Tính số đo và 
E
F
4
9
C
H
B
A
c) Gọi E; F là hình chiếu của H xuống AC và AB. Tính EF.
a) AH = ; AB=; AC = .
b) 
 = 56019'
c) Vì AEHF là hình chữ nhật 
nên EF = AH = 6.
Bài 2: Bài 85 SBT tr 103: Cho hình vẽ. Tính số đo góc tạo bởi hai mái nhà
Giải: Hạ .
Xét .
Ta có 
Vậy góc tạo bởi hai mái nhà là 1400
 Hoạt động 4: ( 5 Phút) Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học : Ôn tập các kiến thức đã học của chương I. Nắm vững các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Xem lại các bài tập đã giải
 BTVN : Bài 92, 94 SBT tr 104
Vận dụng các ví dụ và bài tập đã giải.
*Bài sắp học:
  ‘‘ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tt)’’ 
Ôn tập nội dung kiến thức chương 2 về đường tròn, quan hệ giữa cung và dây trong một đường tròn, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 
D. Rút kinh nghiệm: 
..
....
E Phần kiểm tra :
Tiết : 31 Tên bài dạy : ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tt) 
Lớp 9E Ngày soạn: 28 / 11/2010 
A Mục tiêu: 
Kiển thức : Hệ thống hóa kiến thức về đường tròn đã học.
Kỹ năng: Nhận biết các tính chất của đường tròn, tiếp tuyến trong hình vẽ. Vận dụng giải bài tập hình học.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, biết hệ thống hóa kiến thức chương.
B Chuẩn bị : 
1. Giáo viên :Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ .
2. Học sinh: Thước, MTBT, compa .
3. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, trực quan .
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: ( 20 Phút)Ôn tập lí thuyết chương II: Đường tròn
* Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Củng cố các kiến thức của đường tròn, vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, định nghĩa và tính chất của tiếp tuyến.
Kỹ năng :Thuộc các kiến thức chương 2 nắm vững các tính chất.
Định nghĩa đường tròn (O;R)? 
-Gv vẽ đường tròn 
Dùng bảng phụ nêu hệ thống cấu hỏi ôn tập.
Học sinh trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi ôn tập.
GV: + Thu phiếu học tập.
Nhận xét bài tập các nhóm.
Dùng bảng phụ hệ thống hóa kiến thức chương II.
Câu hỏi:
+ Nêu cách xác định đường tròn ? 
+ Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn ? 
+ Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?
+ Phát biểu các định lí về quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ? 
+ Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào ? Nêu hệ thức liên hệ giữa chúng? 
+ Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn ?
+ Tiếp tuyến đường tròn có những tính chất gì ?
+ Phát biểu định lí 2 tiếp tuyến cắt nhau của 1 đường tròn ? 
+ Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ? 
1. Sự xác định và các tính chất của đường tròn : 
-Định nghĩa: 
- Đường tròn được xác định khi biết : 
+ Tâm và bán kính 
+Một đường kính
+3 điểm phân biệt của đường tròn .
-Tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn
- Quan hệ độ dài , vuông góc giữa đường kính và dây
- Quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
2.Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn 
- Các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn (nêu hệ thức liên hệ )
-Định nghĩa và tính chất tiếp tuyến của đường tròn 
-Định lí 2 tiếp tuyến cắt nhau của 1 đường tròn
-2 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
 ( theo định nghĩa và tính chất )
3. Đường tròn và tam giác 
-Định nghĩa và cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác. 
 Hoạt động 2: ( 20 Phút) Bài tập: 
Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức: Hiểu định nghĩa và tính chất của tiếp tuyến, cách vẽ tiếp tuyến.
Kỹ năng : Vận dụng tính chất của tiếp tuyến giải bài tập hình học.
HS: Đọc đề bài tập, vẽ hình, ghi giả thiết kết luận.
GV: Nhận xét, tóm tắc bài toán.
Tứ giác OBAC là hình gì? Vì sao?
HS: Chứng minh. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa. Củng cố cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn.
Tính chu vi theo R?
 + So sánh AC và AE + EM?
HS: Giải. Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố t/c của hai tiếp tuyến.
HS: Trình bày bài giải câu c.
GV: Sửa chữa, củng cố bài học
Cho đường tròn (O; R). Vẽ các bán kính OB và OC vuông góc với nhau. Tiếp tuyến tại B và tại C của đường tròn cắt nhau ở A
a/ Tứ giác OBAC là hình gì ?
b/ Gọi M là điểm bất kì thuộc cung nhỏ BC. Qua M, vẽ tiếp tuyến với đường tròn cắt AB và AC theo thứ tự tại D và E. Tính theo R chi vi tam giác ADE
c/ Tính số đo góc DOE
GIẢI: 
a) OBAC là hình vuông.
b) Áp dụng tính chất 
2 tiếp tuyến cắt nhau.
Ta có : CE = CM
 DB = DM
nên CVADE = 2R.
c) Áp dụng tính chất 
2 tiếp tuyến cắt nhau. Ta có :
nên 
 Hoạt động 3: ( 5 Phút) Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn học ở nhà:
*Bài vừa học : Ôn tập các kiến thức đã học của chương II. Nắm vững các tính chất của đường tròn, tiếp tuyến của đường tròn. Xem lại các bài tập đã giải.
Hoàn thiện các bài tập còn lại.
*Bài sắp học:
  ‘‘ Vị trí tương đối của hai đường tròn. ”
Tìm hiếu ba vị trí tương đối của hai đường tròn và các hệ thức liên hệ.
D. Rút kinh nghiệm: 
..
....
E Phần kiểm tra :

Tài liệu đính kèm:

  • docHH9 T2031.doc