Tiết 31 Ngày soạn:
Văn bản
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh :
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm, .
- Giáo dục học sinh lòng thông cảm với những buồn đau của con người.
B . Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
Tuần 7 - Tiết 31 Ngày soạn: Văn bản Kiều ở lầu ngưng bích ( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du ) A. Mục tiêu. Giúp học sinh : - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm,. - Giáo dục học sinh lòng thông cảm với những buồn đau của con người. B . Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C . Tiến trình dạy- học. - Tổ chức lớp - KTBC: ? Đọc thuộc văn bản“ Cảnh ngày xuân” và cho biết nội dung chính của văn bản. - Bài mới: - Đọc chú thích sao sgk. ? Hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều ? ? Nêu tóm tắt nội dung đoạn trích? ? Đoạn trích cần đọc với giọng như thế nào? ? Tìm hiểu chú thích sgk. ? Em hãy tìm bố cục của đoạn trích? ? Nêu nội dung chính của từng phần? ? Hãy nêu đại ý của đoạn trích? - Đọc 6 câu thơ đầu. ? Trong 6 câu đầu, em thấy Thuý Kiều đang sống trong hoàn cảnh ntn? ? Sống trong hoàn cảnh đó, Kiều có tâm trạng ntn? Nàng đã làm gì trong cảnh ngộ đó? ? Không gian cảnh vật hiện lên trước mắt Kiều ntn? ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, biện pháp nghệ thuật? Tác dụng? ? Tại sao tác giả không trực tiếp miêu tả tâm trạng của T Kiều mà lại thông qua việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên? ? Vậy từ bức tranh thiên nhiên trước lầu NB đã gợi cho em những cảm nhận gì về tâm trạng của Kiều ? Tâm trạng đó của Kiều được đặt trong khoảng thời gian nào? ? Khoảng thời gian đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh để ngụ tình? ? Nghệ thuật chính mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ là gì? - Đọc 8 câu thơ tiếp theo. ? Trong đoạn thơ này nỗi nhớ của Kiều được diễn tả ntn? Nàng nhớ tới những ai? Nỗi nhớ đầu tiên nàng nhớ về ai? Tại sao? ? Từ tưởng gợi cho em suy nghĩ gì về nỗi nhớ chàng Kim của T Kiều? ? Trong khi nhớ tới chàng Kim người đã tự nói với mình điều gì? ? Em hiểu tấm son trong văn bản này ntn? ? Qua đó khẳng định tình cảm nào của Kiều đối với K Trọng? ? Sau nỗi nhớ chàng Kim T Kiều nhớ tới ai? ? Khi nhớ đến cha mẹ, tâm trạng của Kiều ntn? ? Qua đó thể hiện tình cảm nào của Kiều đối với cha mẹ? ? Kiều đã đặt nỗi nhớ chàng Kim lên trước, nỗi nhớ cha mẹ sau, điều đó theo em có hợp lí không? Vì sao? ? Nỗi buồn của Kiều được tác giả miêu tả vào khoảng thời gian nào? Thời gian ấy nhằm bộc lộ điều gì? ? Cảnh vật nào được hiện lên trước mắt Kiều? ? Khi miêu tả tác giả sử dụng những biện pháp NT nào? ? Qua đó bộc lộ tâm trạng nào của Kiều? ? Trong đoạn trích này, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính? ( Biểu cảm) ? Hãy đánh giá những thành công về nội dung và nghệ thuật trong đoạn trích này? HS đọc ngi nhớ-sgk ? Qua đoạn trích, em hiểu thêm điều đáng quý nào trong chủ nghĩa nhân đạo của ND? I. Giới thiệu đoạn trích - Gồm 22 câu thơ ( từ 1033 - 1054) nằm ở phần hai Gia biến và lưu lạc - Sau khi bị tú Bà mắng nhiếc và đánh đập vì đã thất tiết với MGS, nằng định tự vẫn, tú Bà vờ dụ dỗ đưa T Kiều ra sống ở lầu N Bích. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc- chú thích - Giọng chậm, buồn, nhấn giọng ở các từ bẽ bàng, buồn trông, - H/sinh tìm hiểu chú thích sgk. 2. Bố cục (3 phần ) - Sáu câu đầu: Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. - Tám câu tiếp: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều. - Tám câu cuối: Tâm trạng đau buồn, lo âu của Kiều qua cách nhìn cách nhìn cảnh vật. 3. Đại ý. Đoạn trích thể hiện tâm trạng bi kịch của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngng Bích. 4. Phân tích. a. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều. * Hoàn cảnh: - Khoá xuân - lầu Ngưng Bích -> Thực chất là bị giam lỏng mất tự do - Tâm trạng buồn cô đơn - Ngắm cảnh trước LNB. * Khung cảnh thiên nhiên: - Non xa, trăng gần - Bốn bề bát ngát - Cát vàng , cồn, bụi hồng - Cách sử dụng từ ngữ chọn lọc, hình ảnh ước lệ: cảnh thiên nhiên cao rộng nhưng hoang sơ, lạnh lẽo, thiếu vắng sự sống của con người. - Hs thảo luận - phát biểu - Gv chốt: NT tả cảnh để ngụ tình, mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng. Cảnh vật là phương tiện và tâm trạng là mục đích của phương tiện. -> Bức tranh tâm trạng: trơ chọi, cô đơn, buồn tủi và tội nghiệp của T Kiều. * Thời gian: - Bẽ bàng mây sớm đèn khuya -> Thời gian tuần hoàn khép kín. Đó không chỉ là tâm trạng trơ trọi trong cô đơn mà còn là sự tủi thẹn 1 mình thui thủi... - Tả cảnh ngụ tình. b. Nỗi nhớ thương của Kiều. - Nhớ Kim Trọng và cha mẹ b1. Nỗi nhớ Kim Trọng: - Tưởng: người dưới nguyệt chén đồng rày trông mai chờ - Đây là điều rất phù hợp với quy luật tự nhiên của tâm lí con người. Thường thì bao giờ con người tuyệt vọng nhất họ sẽ nghĩ ngay đến người thương yêu nhất của mình, nhất là những người đang yêu. -> Sự tinh tế và sự am hiểu sâu sắc của ND. => Nỗi nhớ luôn luôn thường trực trong tâm hồn của nàng, nó vừa da diết, vừa mãnh liệt vừa ngậm ngùi xót xa pha niềm đau đớn. + Độc thoại nội tâm: Tấm son – gột rửa – phai - Hs thảo luận - phát biểu - Gv chốt: Lòng nhớ thương không bao giờ nguôi quên, vết nhơ bao giờ mới gột sạch => Lòng thuỷ chung son sắc trước sau không đổi thay , cho dù Kiều đã chao duyên lại cho T Vân, cho dù Kiều đang ở tình cảnh nào đi chăng nữa, dù kẻ chân rời người góc bể thì tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng sẽ mẫi mãi không bao giờ đổi thay. b2. Nỗi nhớ cha mẹ. + Xót: - cha mẹ đã già đang sớm hôm chờ tin con ( người tựa cửa ) - Cha mẹ không người chăm sóc ( quạt nồng ấp lạnh, sân lai, gốc tử ) -> Thể hiện lòng hiếu thảo đối với cha mẹ: Kiều tự ân hận, tự trách mình là người phụ công sinh thành cha mẹ. - Hs thảo luận - phát biểu - Gv chốt : Nhớ chàng Kim trước vì luôn thấy mình có lỗi, mắc nợ với KT vì đã bị thất tiết, đã phụ lời thề. - Nhớ cha mẹ sau vì dù sao cha mẹ cũng được yên ổn, hơn nữa chính Kiều cũng đã bán mình để chuộc cha. c. Nỗi buồn của Kiều. * Thời gian: chiều hôm – chiều tối -> Thời điểm chiều hoàng hôn, chiều tà rất đễ làm lòng người xao động , dễ khiến lòng người buồn vẩn vơ. Nhất là với Kiều, đây là khoảng thời gian hết sức nhạy cảm. * Buồn – trông: - Cửa biển – thuyền – xa xa - Nước sa – hoa trôi – man mát - Nội cỏ – rầu rầu – xanh xanh - Mặt duềnh – sóng – ầm ầm - NT: Điệp từ, lặp cấu trúc, đảo cấu trúc, ẩn dụ ( tả cảnh ngụ tình) từ láy gợi hình, gợi thanh. -> Tâm trạng xa nhà cô đơn lẻ loi thân phận lênh đênh trôi dạt, một tương lai mờ mịt với biết bao tai hoạ đang rình rập ở phía trước. - Diễn tả một nỗi buồn chồng chất kéo dài như vô tận, vô cùng và gợi cảm giác day dứt về nỗi bất hạnh trong tâm hồn con người, có sức lay sức gợi mạnh mẽ. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: ngôn ngữ độc thoại, điệp ngữ, miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình 2. Nội dung: Ghi nhớ tr 96. - Hiểu lòng người. - Đồng cảm với nỗi buồn khổ, khát vọng hạnh phúc của con người. D. Củng cố - Hướng dẫn ? Cảnh xung quanh lầu Ngưng Bích liên quan đến tâm trạng Thuý Kiều ntn? - Học thuộc lòng đoạn trích. - Đọc, soạn: Mã Giám Sinh mua Kiều. - Chuẩn bị: Miêu tả trong văn bản tự sự. - Ôn tập văn miêu tả, văn tự sự để viết bài số 2 được tốt hơn. ________________________________________ Tuần 7 - Tiết 32 Ngày soạn: Tập làm văn Miêu tả trong văn bản tự sự A. Mục tiêu. - Giúp học sinh thấy được vai trò chủ yếu của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. - Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản . - Có ý thức tập luyện để có bài viết hoàn chỉnh. B . Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C . Tiến trình dạy- học. - Tổ chức lớp - KTBC: ? Vai trò của việc tóm tắt văn bản tự sự trong đời sống? ? Khi tóm tắt cần chú ý yêu cầu gì? - Bài mới: Đọc ngữ liệu sgk. ? Đoạn trích kể về trận đánh nào? ? Trong trận đánh đó, vua Quang Trung đã làm gì? Xuất hiện ntn? ? Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? - Học sinh trả lời. ? Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? - Hs đọc phần c mục 2 ? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa? ? Nếu chỉ kể lại sự việc như vậy thì câu chuyện có sinh động không? Tại sao? ? Nhờ yếu tố nào mà hình ảnh vua Quang Trung và trận đánh được tái hiện một cách sinh động, hấp dẫn. ? Yếu tố mtả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự? ? VBTS sử dụng yếu tố miêu tả có tác dụng gì? ? Tìm những yếu tố miêu tả người và tả cảnh trong 2 đoạn trích: “ Chị em TK và Cảnh ngày xuân”? ? Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung của mỗi đoạn trích? ? Dựa vào đoạn trích cảnh ngày xuân, hãy viết một đoạn văn kể về việc chị em TK đi chơi xuân. Trong đocs vận dụng yếu tố miêu tả? ? Hãy giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều bằng lời văn của mình? I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1. Ví dụ. - Đoạn trích trong Hoàng Lê nhất thống chí 2. Nhận xét. - Kể về việc Vua Quang Trung chỉ huy tướng sĩ đánh phá đồn Ngọc Hồi. - Xuất hiện: Oai phong, lẫm liệt. - Hành động: đốc thúc và chỉ huy quân lính đánh giặc. * Miêu tả: - Cứ ghép liền... phủ kín - Cứ 10 người... chữ nhất - Khói toả mù mịt... không thấy gì - Đội khiêng ván...lên trước - Bỏ chạy toán loạn... mà chết - Thây nằm đầy... thành suối -> Thể hiện rõ trận đánh giữa nghĩa quân T Sơn và quân Thanh xâm lược - Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ. - Nếu chỉ kể lại một cách đơn giản như thế, thì câu chuyện sẽ khô khan, nhân vật vua Q Trung không nổi bật, trận đánh không sinh động.Vì như thế chỉ đơn giản kể lại các sự việc, tức là chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời câu hỏi việc đó diễn ra như thế nào? Người đọc sẽ khó hình dung đầy đủ đầy đủ cảnh tượng và không khí của trận đánh - Miêu tả. - Vai trò: tái hiện lại một cách đầy đủ, sinh động nhân vật và sự việc. 3. Ghi nhớ. - Hs đọc (Sgk tr 92) II - Luyện tập. Bài tập 1 a. Đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”. - Khi tả Vân, Nguyễn Du chú ý tả về ngoại hình của nhân vật: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói, đầy đặn, nở nang, đoan trang, được so sánh với hiện tượng thiên nhiên với những thứ cao đẹp trên đời: Trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc. - Khi tả Kiều, Nguyễn Du chú ý tả về sắc đẹp, tài năng và tâm hồn của nhân vật với đôi mắt, nét mày, tài năngsắc sảo, mặn mà như nước mùa thu, núi mùa xuân,.. => Nguyễn Du sử dụng nhiều yếu tố mtả để tả người, nhằm tái hiện lại chân dung của Kiều và Vân. Tác giả sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, một thủ pháp quen thuộc và nổi bật trong thơ văn trung đại. b. Văn bản “Cảnh ngày xuân”: - Chi tiết miêu tả điển hình: chim én, cỏ non, hoa lê trắng, .-> Làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân. => Cảnh vật sinh động hấp dẫn, bộc lộ tâm trạng nhân vật. Bài tập 2 - Gv hướng dẫn hscách làm - Hs thảo luận viết theo nhóm, đại diện nhóm trình bày - Nhận xét chung, dựa trên sự tôn trọng ý sáng tạo của hs. Bài tập 3 - G/v cho lớp tập nói -> Chia 2 nhóm nói. - Hs trình bày trước lớp. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Vai trò, ý nghĩa của yêú tố miêu tả trong văn bản tự sự. ? Lập dàn ý chi tiết cho đoạn văn kể về việc chị em Thuý Kiều đi chơi trong buổi chiều ngày thanh minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả. - Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập . - Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ. _____________________________________ Tuần 7 - Tiết 33 Ngày soạn: Tiếng Việt Trau dồi vốn từ A. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ của từ. - Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ. - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ chính xác hoá vốn từ trong giao tiếp và viết VB. B . Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS : Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk C . Tiến trình dạy- học. - Tổ chức lớp - KTBC: ? Thuật ngữ là gì? Cho ví dụ? ? Đặc điểm của thuật ngữ? - Bài mới: - Học sinh đọc ngữ liệu sgk. ? Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của chúng ta không? Tại sao? ? Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao? ? Xác định các lỗi trong các câu đã cho? ? Nguyên nhân mắc lỗi do đâu? ( Vì “ tiếng ta nghèo” hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta”) ? Vậy để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? ? Muốn sử dụng tốt vốn từ Tiếng Việt chúng ta cần phải làm gì? - Học sinh đọc ví dụ. ? Em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài ntn? ? Hãy so sánh cách trau dồi vốn từ ở ví dụ phần I với hình thức trau dồi vốn từ của N Du ở đoạn văn này? ? Bài học rút ra từ ví dụ trên là gì? ? Hãy chọn cách giải thích đúng? ? Xác định nghĩa của các yếu tố hán việt? ? Giải thích nghĩa của các từ đó? b2. Trẻ em: - Đồng ấu: trẻ em khoảng 6- 7 tuổi. - Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em. - Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em. b3. Chất đồng: - Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên có chạm những hoạ tiết trang trí. ? Sửa lỗi dùng từ cho các câu sau? ? Hãy thảo luận để cùng bình luận ý kiến của C L Viên? ? Dựa theo ý kiến của HCM , hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ? ? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau? ? phân biệt nghĩa và đặt câu? I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. a.- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.Vì đó là cách giữ gìn sự trong sáng của TV, là lòng tự hào dân tộc và ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc b. Lỗi: - Thừa từ : đẹp. Vì thắng cảnh - đẹp. - Dùng sai từ: dự đoán( Dự đoán: đoán trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Nên dùng từ: phỏng đoán, ước đoán, ước tính là đúng). - Dùng sai từ: đẩy mạnh. Vì đẩy mạnh có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên Nên dùng từ mở rộng hay thu hẹp thì đúng hơn). - Do không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ - Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. 3. Ghi nhớ. - Hs đọc ghi nhớ (Sgk/100 ) II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 1. Ví dụ: sgk. 2. Nhận xét. - Tô Hoài phân tích qúa trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.( phần I- rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ) - Việc trau dồi vốn từ mà T Hoài đề cập được thực hiện theo hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết 3. Ghi nhớ. - Hs đọc ghi nhớ (Sgk tr 101) III. Luyện tập. Bài tập 1 - Hậu quả: kết quả xấu. - Đoạt: chiếm được phần thắng. - Tinh tú: Sao trên trời. Bài tập 2 a. Tuyệt: a1. Dứt, không còn gì: - Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi. -Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp. - Tuyệt tự: không có người nối dõi. - Tuyệt thực: nhịn đói không chịu ăn. a2. Cực kì, nhất: - Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất. - Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối. - Tuyệt tác: đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn. - Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh bằng. b. Đồng: b1. Cùng nhau, giống nhau: - Đồng âm: có âm giống nhau. - Đồng bào: những người có cùng một nòi giống, 1 dân tộc, 1 tổ quốc. - Đồng bộ: phối hợp cùng nhau một cách nhịp nhàng. Bài tập 3 a. Dùng sai từ: im lặng -> thay từ: yên tĩnh, vắng lặng. b. Dùng sai từ: thành lập -> thay từ: thiết lập. c. Dùng sai từ: cảm xúc -> thay: cảm động, xúc động, cảm phục Bài tập 4 - Tiếng Việt của chúng ta là ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của người nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ . Bài tập 5 Để làm tăng vốn từ, cần: - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực. - Tập sử dụng từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp Bài tập 6 a. Điểm yếu b. Mục đích cuối cùng c. Đề đạt d. Láu táu e. Hoảng loạn Bài tập 7 a. Nhuận bút: tiền trả cho người viết tác phẩm - Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra . d. Lược khảo: nghiên cứu 1 cách khái quát về những cái chính không đi vào chi tiết. - Lược thuật: kể, trình bày tóm tắt. D. Củng cố - Hướng dẫn ? Làm thế nào để trau dồi vốn từ? - Học bài , hoàn thành các bài tập sgk tr 103- 104. - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng. - Chuẩn bị viết bài: Viết bài số 2. Tuần 7 - Tiết 34 + 35 Ngày soạn: Viết bài tập làm văn số 2 A. Mục tiêu. - Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự giác làm bài. B . Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, ra đề - HS : Ôn tập kĩ văn tự sự, giấy, bút C . Tiến trình dạy- học. - Tổ chức lớp - KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs - Bài mới: I- Đề bài: 1. Đề 1 ( Lớp 9B): Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. 2. Đề 2 (Lớp 9C): Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày. II- Tìm hiểu đề: 1. Kiểu bài: kể chuyện kết hợp miêu tả. 2. Nội dung:- Đề 1: Kể lại câu chuyện sau 20 năm mình trở lại thăm trường cũ dưới hình thức một bức thư có kết hợp với yếu tố miêu tả. - Đề 2: Kể lại một cuộc gặp gỡ với người thân sau một thời gian dài xa cách qua hình thức một giấc mơ. 3. Tư liệu:- Ngôi trường mà em đang học hiện nay- Đề 1. - Sử dụng trí tưởng tượng của bản thân. III. Dàn bài: * Đề 1: 1. Mở bài:(1đ) - Địa điểm, thời gian viết thư. - Đối tượng nhận thư. - Lời thăm hỏi, giới thiệu. 2. Thân bài:(8đ) - Thời gian trở lại thăm trường cũ, khi ấy em đã, đang làm gì? ở đâu? - Lí do gì khiến em về thăm trường cũ? - Khi về thăm trường cũ thì: + Thấy quang cảnh trường hiện nay ntn? Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình học ra sao, ngôi trường ngày nay có gì khác trước, những gì vẫn còn như xưa, những gì gợi lại cho mình những kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên ntn? + Khi trở về em đã gặp gỡ những ai và không được gặp ai? Lí do? Cảm xúc của em ra sao? 3. Kết bài(1đ ) - Lời chào thân ái, lời cảm ơn, lời hứa. - Kí tên. * Đề 2: 1.Mở bài:( 1đ) - Giới thiệu bối cảnh tạo giấc mơ: vào thời điểm nào? Người em mơ đến là ai? Nguyên do nào khiến emnghĩ về người đó? - Chú ý tới bối cảnh( phải tạo được sự huyền ảo, khác đời thực 2. Thân bài:( 8đ) - Kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ: + Do lâu ngày không gặp lại: bất ngờ, ngỡ ngàng, vui mừng khôn xiết + Tả lại khuôn dung của người thân trong mơ như thế nào? Có gì khác với suy nghĩ của em hàng ngày? + Hai người trò chuyện, hỏi han, ôn lại kỷ niệm cũbày tỏ tình cảm của mình trong thời gian xa cách. Đang trò chuyện vuui vẻ thì điều gì khiến em trở lại đời thực? Thái độ, cảm xúc của em lúc ấy như thế nào? 3. Kết bài:(1đ) Em mong muốn sẽ được gặp người thân trong thời gian gần chứ không phải là một giấc mơ. D- Hướng dẫn: 1. Củng cố: G/v thu bài , kiểm tra số bài. Nhận xét giờ viết bài. 2. Hướng dẫn: Xem lại lí thuyết về văn tự sự và miêu tả. Làm lại bài văn vào vở bài tập. Chuẩn bị văn bản : Mã Giám Sinh mua Kiều.
Tài liệu đính kèm: