Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 6 đến tiết 10

Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 6 đến tiết 10

Văn bản

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

(G. G. Mác- két)

A. Mục tiêu

Qua tiết học, HS có thể :

 - Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, lađấu tranh cho một thế giới hoà bình. Bước đầu thấy được đặc sắc nghệ thuật của VB: nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục

 - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận chính trị, xã hội

 - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hưởng đến hoà bình thế giới

B. Chuẩn bị :

- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu

- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk

 

doc 14 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 6 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 - Tiết 6 Ngày soạn:
Văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G. G. Mác- két)
A. Mục tiêu
Qua tiết học, HS có thể :
 - Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, lađấu tranh cho một thế giới hoà bình. Bước đầu thấy được đặc sắc nghệ thuật của VB: nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục
 - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận chính trị, xã hội
 - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hưởng đến hoà bình thế giới
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Nêu vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác? Sau khi phân tích 
 song văn bản em hiểu thêm được điều gì?
- Bài mới :
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Mác két?
? Em hãy cho biết xuất xứ của VB :" Đấu tranh" ?
? Xét về tính chất nội dung, VB này thuộc loạiVB nào ? Vì sao ?
- GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS đọc và nhận xét.
- Gv hướng dẫn giải nghĩa các từ khó.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Lí lẽ mà tác giả đưa ra để làm rõ nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân là gì?
? Lí lẽ đó được chứng minh bằng những chứng cứ nào?
? Những chứng cứ nào làm em ngạc nhiên nhất?
( Học sinh bộc lộ theo sự hiểu biết của mình)
? Em có nhận xét gì về cách đưa lí lẽ và chứng cứ của tác giả?
? Qua những lí lẽ, chứng cứ và thái độ của tác giả, đoạn văn đã tác động người đọc, người nghe ntn?
? Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đang đe doạ cuộc sống của trái đất ?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Mác – két: sinh 1928, nhà văn Cô lôm bia.Viết tiểu thuyết, truyện ngắn hiện thực và huyền ảo.
- Được nhận giải thưởng Nô ben văn học năm 1982
2. Tác phẩm
Được trích từ bản tham luận của Mác két năm 1986 tại Mê – hi - cô
- VB nhật dụng vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời đại.
II. Đọc - hiểu VB 
1. Đọc – chú thích
- Đọc to, rõ ràng, đanh thép
2. Bố cục
- P1: Từ đầu -> vận mệnh thế giới
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- P2: Tiếp -> cho toàn thế giới. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là vô cùng tốn kém
- P3: Tiếp -> điểm xuất phát của nó
Chiến tranh hạt nhân là cực kì phi lí
- P3: Còn lại: Nhiệm vụ đấu tranh,ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
3. Phân tích.
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
* Lí lẽ: Phát minh ra vũ khí hạt nhân quyết định vận mệnh thế giới.
* Chứng cứ:
- Hơn 50 000 đầu hạt nhân được bố trí khắp hành tinh.
- Mỗi người phải chịu 4 tấn thuốc nổ
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
- Tiêu diệt 12 lần mọi dấu vết của sự sống trên tráI đất.
-> Lí lẽ và dẫn chứng được đưa ra đều dựa trên những tính toán khoa học. Được lập luận một cách chặt chẽ, lô gíc và rất thuyết phục.
=> Tác động mạnh mẽ vào nhận thức của mỗi người về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân và cũng như nguy cơ tiềm ẩn của chiến tranh hạt nhân
- Học sinh bộc lộ
D. Củng cố – Hướng dẫn
 ? Văn bản" Đấu tranh" nhằm thể hiện một tư tưởng nổi bật. Theo em, đó
 là tư tưởng nào?
 - Nắm chắc những nội dung cơ bản của tiết học.
 - Chuẩn bị phần còn lại của VB.
______________________________________
Tiết 7 Ngày soạn:
Văn bản 
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( tiếp )
 ( G. G. Mác- két) 
 A. Mục tiêu: Qua tiết học HS có thể :
- Thấy được nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất
 và nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó vì một thế giới hoà bình
- Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận
- Có thái độ căm ghét chiến tranh và tình cảm thiết tha với hoà bình
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Trước những lí lẽ và chứng cứ mà tác giả Mác két đưa ra, em có thái 
 độ gì về vấn đề này?
- Bài mới :
? Tại sao nói chạy đua vũ trang là vô cùng tốn kém?
? Hãy tìm những chứng cứ mà tác giả đưa ra lập thành bảng so sánh để chứng minh cho vấn đề trên/.
Các lĩnh vực đời sống
- 100 tỉ USD cứu trợ: y tế, giáo dục, vệ sinh và tiếp tế cho 500 triệu trẻ em.
- Phòng bệnh 14 năm bảo về được hơn 1 tỉ người khỏi bệnh sốt rét, cứu 14 triệu trẻ em.
- Đảm bảo ca lo cho 575 triệu người
- Nông cụ cần thiết cho các nước nghèo
- Xoá nạn mù chữ trên toàn thế giới
? Em nhận thấy trong cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Qua đó em có suy nghĩ gì về cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân?
? Qua các thông tin đại chúng, em được biết thế giới dã có những biện pháp nào để hạn chế cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân?
? Hai phần đầu tác giả đã 2 lần nói đến trái đất. Vậy trái đất có ý nghĩa ntn?
? Từ đó chúng ta phải có thái độ ntn?
? Quá trình của sự sống trên trái đất được tác giả lí giải ra sao?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?
? Từ đó em có nhận xét gì về ý nghĩa của sự sống?
? Vậy mà chỉ cần một cái bấm nút mà sự sống đã trở lại điểm xuất phát. Từ đó em có nhận xét gì về cuộc chiến tranh hạt nhân?
? Sau khi cảnh báo sợ nguy hiểm, hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân, tác giả đã thể hiện thái độ ntn?
? Tiếng nói của họ là tiếng nói ntn?
? Mác két đã đề xuất sáng kiến gì? ý tưởng đó đã gửi gắm thông điệp nào?
? Qua đó em thấy tác giả là người ntn?
? Văn bản đã gửi tới chúng ta những thông điệp gì?
? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản?
3. Phân tích ( tiếp)
b. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là vô cùng tốn kém.
- Vì chi phí cho chạy đua vũ trang là vô cùng tốn kém. Nó làm mất đi khả năng tốt đẹp của con người.
* HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét
* GV: Lập bảng so sánh lên bảng
 Chi phí cho chiến tranh hạt nhân
- Chỉ gần bằng 100 nghìn máy bay B.1B của Mĩ và gần 7000 tên lửa vượt đại châu.
- Chưa bằng: 10 tàu sân bay kiểu Ni- mít.
- Gần bằng 149 tên lửa Mx
- Bằng 27 tên lửa Mx
- Chỉ bằng 2 chiếc tàu ngầm
-> Chứng cứ cụ thể, xác thực cách so sánh đối lập.
- Td: Làm nổi bật sự tốn kém ghê ghớm về kinh tế, cũng như hành động vô nhân đạo của việc chạy đua hạt nhân.
=> Chạy đua vũ trang là vô cùng tốn kém về tiền của. Đồng thời đó còn là sự vô lí, vô nhân đạo vầ cần phải loại bỏ.
* Kí các hiệp ước:
- Cấm thử vũ khí hạt nhân
- Hạn chế só đầu đạn hạt nhân
- Không sản xuất vũ khí hạt nhân
c. Chiến tranh hạt nhân là vô cùng phi lí
* Trái đất:
- Rất thiêng liêng cao cả
- Rất đáng được yêu quý và chân trọng
- Có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với mọi người
-> Phải bảo vệ giữ gìn nâng niu, quý trọng. Đồng thời phải chống mọi sự xâm phạm huỷ hoại
* Quá trình của sự sống trên trái đất:
- 380 triệu năm con bướm mới bay được
- 180 triệu năm bông hang mới nở
- Sau 4 kỉ địa chất con người mới phát triển
-> So sánh, đối lập: quá trình vĩ đại- nút bấm số liệu chính xác, khoa học, thuyết phục và sinh động.
-> Sự sống không phải một sớm một chiều đã có được, mà phải trải qua nhiều triệu năm mới có được.
- HS : thảo luận, phát biểu
- GV chốt: đó là hành động tự sát, hành động phi lí, ngu ngốc và man rợ. Vì nó đi ngược sự tiến hoá của tự nhiên, đi ngược lại quy luật của sự phát triển, đi ngược lại lí trí và mong ước của nhân loại.
d. Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình
* Thái độ:
- Đòi một thế giới không có vũ khí, một cuộc sống hoà bình
-> Phản đối ngăn chặn cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân. Đấu tranh vì một thế giới hoà bình-> Tiếng nói công luận, tiếng nói yêu chuộng hoà bình, tiếng nói của tinh thần tiến bộ.
* Sáng kiến:
- Mở một nhà băng lưu trữ trí nhớ -> gửi gắm thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại với tình yêu và hạnh phúc, về sự đau khổ và bất công, về những kẻ đã từng xoá bỏ cuộc sống này với vũ khí hạt nhân
- Tác giả là người yêu chuộng hoà bình, yêu cuộc sống nhân loại
III. Tổng kết.
- Hs phát biểu, nhận xét
- Gv chốt ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài tập Sgk
- Hs thảo luận, phát biểu
- GV: Nhận xét, kết luận
D. Củng cố – Hướng dẫn
 ? Em sẽ làm gì để góp phần vào cuộc đấu tranh cho một thế giới hoà bình? 
 - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm nội dung, nghệ thuật của VB
 - Soạn VB:" Tuyên bố. trẻ em"
 - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
_____________________________________
Tiết 8 Ngày soạn:
Tiếng Việt 
 Các phương châm hội thoại ( Tiếp )
A. Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và 
phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Thế nào là phương châm về lượng? Cho ví dụ?
 ? Thế nào là phương châm về chất? Cho ví dụ?
- Bài mới :
- HS đọc ví dụ sgk
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy?
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
? Từ bài học đó em cần phải ghi nhớ nội dung kiến thức nào?
- Hs đọc ví dụ sgk
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những cách nói như thế nào ?
? Hậu quả của những cách nói đó?
? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
- Hs đọc ví dụ
? Có thể hiểu câu: Tôi đồng ý của ông ấy theo mấy cách?
? Vậy để người nghe không hiểu nhầm ta cần phải nói ntn?
? Qua ví dụ 1,2 em hiểu thế nào là PCCT?
- Hs đọc ví dụ sgk
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một điều gì đó?
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện này?
? Vậy PCLS là ntn?
- HS đọc yêu cầu bài 1
? Qua đó ông cha ta muốn khuyên dạ chúng ta điều gì?
? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ và ca dao có nội dung như vậy?
? Phép tu từ từ vựng nào có liên quan trực tiếp đến PCLS? Cho ví dụ?
? Chọn những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống? Húng có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
? Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách nói đó?
? Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau?
? Cho biết mỗi thành ngữ đó có liên quan đến PCHT nào đã học?
I. Phương châm quan hệ
1. Ví dụ 
- Thành ngữ: " Ông nói gà, bà nói vịt "
2. Nhận xét
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi người nói 1 đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
- Con người sẽ không giao tiếp với nhau được và các hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
- Bài học: Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài mà hội thoại đề cập đến, tránh nói lạc đề.
3. Ghi nhớ
- GV chỉ định 1 HS đọc chậm (ghi nhớ 1) 
 II. Phương châm cách thức 
1. Ví dụ
* Ví dụ 1:Các thành ngữ : "Dây cà ra dây muống ", " Lúng búng như ngậm hột thị ".
2. Nhận xét 
- Thành ngữ " Dây cà ra dây muống" chỉ cách nói năng dài dòng, rườm rà".
- Thành ngữ " Lúng búng như ngậm hột thị" chỉ cách nói năng ấp úng, không rành mạch, không thoát ý.
- Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung truyền đạt. người nghe bị ức chế không có thiện cảm với người nói
- Trong giao tiếp cần nói năng cho ngắn gọn, rành mạch
* Ví dụ 2:
- Có thể hiểu theo 2 cách:
- Cách1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn
- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định của 1( những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
- Cần phải diễn đạt rõ ràng rành mạch, tránh nói những câu mà người nghe khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều cách dẫn đến không hiểu nhau, không đạt được kết quả trong giao tiếp.
3. Ghi nhớ
- Hs phát biểu – Gv chốt ghi nhớ
III. Phương châm lịch sự
1. Ví dụ.
- Truyện ngắn : Người ăn xin
2. Nhận xét
- Cả 2 đều cảm nhận được sự chân thành và tôn trọng của nhau. Đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối với ông lão.
- Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt hoàn cảnh, địa vị xã hội, giàu nghèo, sang hèn
3. Ghi nhớ
- Hs đọc sgk
IV. Luyện tập 
Bài tập 1
 - Khuyên dạy: Trong giao tiếp cần thái độ nhã nhặn lịch sự.
VD: + Chim khôn dễ nghe
 + Chẳng được Cho nguôi tấm lòng
 + Một câu nhịn chín câu lành
Bài tập 2
- Nói giảm nói tránh
- VD: + Bác Dương thôi đã thôi rồi
 + Bác đã đi rồi sao Bác ơi
 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
Bài tập 3
a. Mát d. nói leo
b. Nói hớt e. nói ra đầu ra đũa
c. Nói móc
-> a,b,c,d vi phạm phương châm lịch sự
-> e: vi phạm phương châm cách thức 
Bài tập 4
a.Khi chuẩn bị một vấn đề không nằm trong đề tài mà 2 bên đang chao đổi, để tránh người nghe hiểu là mình không tuân thủ PCQH
b.Khi phải nói điều làm tổn thương đến thể diện của người đối thoại
- Để làm giảm nhẹ ảnh hưởng của câu nói
- Để tuân thủ PCLS
c. Báo hiệu chongười đối thoại biết là không tuân thủ PClS, yêu cầu chấm dứt 
Bài tập 5
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói thô bạo -> PCLS
- Nói như đấm ào tai: nói mạnh trái ý người khác khó tiếp thu-> PCLS
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc chì chiết -> PCLS
- Nói úp nói mở: mập mờ ỡm ờ không nói ra hết ý -> PCCT
- Mồn loa mép giải -> PCLS
- Đánh trống lảng -> PCQH
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy -> PCLS
D.Củng cố – Hướng dẫn
 ? Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học trong cả hai tiết Tiếng việt
 - Nắm thật chắc 5 phương châm hội thoại đã học.
 - Xem trước nội dung tiết TV: Các phương châm hội thoại ( Tiếp )
 - Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả
_______________________________________
Tiết 9 
Tập làm văn 
Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Được củng cố kiến thức về VBTM và VB miêu tả.
- Hiểu được VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
- Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Trình bày phần mở bài thuyết minh về chiếc nón lá?
- Bài mới :
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu VB 
? Nhan đề của VB có ý nghĩa gì ?
? Tìm những câu văn trong bài TM về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?
? Chỉ ra các câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối? 
? Cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó ?
? Theo yêu cầu chung của VBTM, bài này có thể bổ sung những gì ?
- Hs thảo luận nhóm
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét chung kết quả đạt được của từng nhóm
? Cho biết thêm công dụng của thân, lá, hoa?
? Qua việc tìm hiểu bài văn trên, em rút ra nhận xét gì về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM ?
? Bổ sung các yếu tố miêu tả cho các chi tiết thuyết minh sau?
? Đọc đoạn văn sau và chỉ ra các yếu tố miêu tả đã được sử dụng trong đoạn văn?
? Đọc văn bản và chỉ ra những câu văn miêu tả trong văn bản đó?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM 
1. Ví dụ .
- VB: Cây chuối trong đời sống Việt Nam 
2. Nhận xét.
* ý nghĩa: vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người VN từ xưa đến nay.
* Câu thuyết minh: 
- Đ1: - Đi kắp VN núi rừng
 - Cây cchuối rất ưa nước vô tận
- Đ2: Người phụ nữ quả
- Đ3: Nào chuối hương dẫn
 Qủa chuối chín ăn vào  mịn màng
 Chuối xanh có  bánh chuối
* Câu miêu tả:
- Cây chuối thân mền xanh mướt.
- Vị ngọt ngào, hương hấp dẫn.
- Vỏ chuối có cuốc.
- Buồng chuối dài gốc
-> Tác dụng: giúp cho người đọc hình dung ra được những đặc điểm của cây chuối và cách chế biến các món ăn về chuối
* Bổ sung:
+ Thuyết minh: 
- Các loại chuối: tây, hột, lùn, ngự
- Thân: nhiều lớp bẹ khi bóc
- Lá: phần cuống, phần ls, phần màu
- Hoa: màu đỏ nhiều lớp bẹ
- Nõn chuối, rễ chuối, gốc chuối
* Miêu tả:
- Thân tròn, mọng nước, xốp, mềm dẻo
- Tàu lá xanh rờn, xò xạc trong gió
- Củ được gọt vỏ trắng mỡ màng
* Công dụng: 
+ Thân cây: 
- Non: thái ghém làm rau sống, ăn mát và có tác dụng giải nhiệt
- Thân tươi: làm phao bơi, kết bè.
- Già: bện dây, đun, thức ăn chăn nuôi
+ Lá chuối: 
- Tươi : gói bánh, gói thực phẩm
- Khô: gói hàng, quà, lót ổ, che đậy, đun
+ Hoa chuối: làm rau sống, nộm, luộc, sào
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Thân hình: trụ tròn, thẳng, mềm do nhiều lớp bẹ ôm lấy nõn tạo thành
- Lá tươi: lá xoè ra theo hình nón, màu xanh mướt, lung linh, xào xạc
- Lá khô: ngả màu vàng quắt lại, xập xuống che lấy thân, đung đưa xào xạc
- Nõn: non xanh, cuốn tròn
- Bắp: màu phớt hồng như ngọn lửa
- Quả: tròn căng chín vàng thơm
Bài tập 2
- Tách  có tai
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai  rất nóng
Bài tập 3
- Qua sông mượt mà
- Làm được trang trí tiết đẹp
- Múa lân chạy quanh
- Kéo co ở mỗi người
- Bàn cò là quân cờ
- Hai tướng, với khả năng thời gian 
D. Củng cố – Hướng dẫn
 ? Miêu tả trong văn bản TM có vai trò gì? Người ta thường sử dụng
 yếu tố miêu tả khi TM về những đối tượng nào?
 - Xem trước tiết: Luyện tấp sử dụng
______________________________________
Tiết 10
Tập làm văn
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục ôn tập , củng cố về VBTM; có nâng cao thông qua việc kết hợp với
 miêu tả
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Việc sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác
 dụng gì?
- Bài mới :
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
? Chúng ta cần thuyết minh những đặc điểm chính nào của con trâu?
? Phần mở bài cần nêu những nội dung gì?
? Hãy xác định các ý trong phần thân bài?
 ? Khi thuyết minh cần lưu ý vấn đề gì?
? Viết phần mở bài cho đề bài trên trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả?
- Hs viết các đoạn văn trong phần thân bài
- GV chia lớp làm các nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- GVnhận xét kết quả đạt được của từng nhóm.
I. Đề bài.
Con trâu ở làng quê Việt Nam
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại: văn thuyết minh
- Nội dung: Đối tượng thuyết minh là con trâu ở làng quê Việt nam.
- Cần làm nổi bật vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông nghiệp của người VN
2. Tìm ý và lập dàn ý
a. Mở bài.
- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN 
b. Thân bài
- Con trâu với nghề nông nghiệp: cày, bừa, kéo xe, trục lúa sớm hôm gắn bó với con người-> người bạn.
- Con trâu trong lễ hội chọi trâu ở Đồ sơn, trong thơ ca nghệ thuật
- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
- Con trâu gắn với tuổi thơ: thả diều, thổi sáo, đánh trận giả
-> Khi thuyết minh cần sử dụng một số yếu tố miêu tả
c. Kết bài.
- Con trâu trong đời sống tình cảm của người dânVN
II. Luyện tập
1. Viết đoạn mở bài
- Có thể mở bài bằng cách giới thiệu.
- Mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ, ca dao về con trâu.
- Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm.
’ Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn VN.
* Đoạn văn tham khảo.
Không biết tự bao giờ hình ảnh con trâu đã trỏ nên quên thuộc và gần gũi với xóm làng,đồng ruộng và người dân VN đến thế. Hình ảnh con trâu bình thản nhởn nhơ gặm cỏ khi việc đồng áng đã xong gợi cho ta bao niềm cảm xúc, bao liên tưởng về cuộc sống yên bình nơi làng quê thân thương.
2. Viết đoạn thân bài 
Nhóm 1: Viết đoạn con trâu trong việc làm ruộng.
Nhóm 2: Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội.
Nhóm 3: Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
Nhóm 4: Giới thiệu con trâu là tài sản của người nông dân.
D.Củng cố – Hướng dẫn
 ? Viết bài văn thuyết minh hoàn chỉnh vào vở bài tập?
 - Ôn lại vai trò của yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong VBTM
 - Chuẩn bị viết bài TLV số 1
 - Soạn bài: Tuyên bố thế giới.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 2 0910.doc