Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50

Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50

1.Mục tiêu

 a. Kiến thức:Giúp học sinh:

 -Nắm vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ

 -Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ành gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.

 b.Kĩ năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một số tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng

 c.Thái độ: Thái độ trân trọng tình cảm đồng chí, đồng đội, tình bè bạn

2.Chuẩn bị: GV: Tham khảo tài liệu, tranh chân dung Chính Hữu

 HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK

3.Phương pháp dạy học

 -Phương pháp đọc diễn cảm -Phương pháp phân tích

 -Phương pháp gợi mở -Phương pháp thảo luận nhóm

4.Tiến trình

4.1.Ổn định tổ chức : Báo cáo sĩ số

4.2.Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn.

 ? Sự đối nghịch giữa thiện và ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn được biểu hiện qua những hành động nào ?

 (Trịnh Hâm: xảo quyệt ; Ông Ngư: nhân nghĩa, sống ngoài vòng danh lợi)

4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài

 

doc 11 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 
TIẾT PPCT: 46 ĐỒNG CHÍ
ND: / 09 (Chính Hữu)
1.Mục tiêu
 a. Kiến thức:Giúp học sinh:
	 -Nắm vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ
	 -Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ành gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
 b.Kĩ năng:	Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một số tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng
 c.Thái độ:	Thái độ trân trọng tình cảm đồng chí, đồng đội, tình bè bạn
2.Chuẩn bị:	 GV: Tham khảo tài liệu, tranh chân dung Chính Hữu
	HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đọc diễn cảm -Phương pháp phân tích
	-Phương pháp gợi mở -Phương pháp thảo luận nhóm
4.Tiến trình
4.1.Ổn định tổ chức : Báo cáo sĩ số
4.2.Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn.
 ? Sự đối nghịch giữa thiện và ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn được biểu hiện qua những hành động nào ?
 (Trịnh Hâm: xảo quyệt ; Ông Ngư: nhân nghĩa, sống ngoài vòng danh lợi)
4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
? Em hãy giới thiệu sơ lược về tác giả tác phẩm ?
(Nhà thơ quân đội, thơ ông thường viết về người lính)
? Em hãy nêu những nét chính về tác phẩm ?
(Đầu năm 1948 tại nơi ông nằm điều trị bệnh)
r GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc chậm rãi tìnhnh cảm- nhận xét
? Văn bản thuộc thể loại nào ?
? Bài thơ chia làm mấy phần tìm ý của từng phần ?
a/ Quê hương  đồng chí ® Vẻ đẹp của tình đồng chí
b/ Ruộng nương  bàn tay ® Cuộc sống của người chiến sĩ
c/ Đêm nay  trăng treo ®Hình tượng người chiến sĩ
 r HS đọc chú thích SGK
*Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản
? Tác giả giới thiệu quê hương của các anh bộ đội ra sao ?
 Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
(® Xuất thân từ các miền khác nhau)
? Hoàn cảnh nào đã hình thành được tình đồng chí của những người lính cách mạng ?
(Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó, từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại hàng ngũ quân đội cách mạng và trở thành thân quen)
? Tìm những hình ảnh chi tiết thể hiện được tình đồng chí keo sơn gắn bó ?
(Súng bên súng  tri kỉ ® chia sẻ mọi gian lao và niềm vui)
 r HS thảo luận
? Kết thúc đoạn 1: dòng thơ “Đồng chí” Em có nhận xét gì về dòng thơ này ? 
 (khẳng định :liên kết đoạn 1 và 2 là sự hình thành của tình đồng chí keo sơn 
? Ở tiền tuyến người chiến sĩ đã nhớ về quê hương như thế nào ?
(Có bạn lo cày cấy, quê hương tưởng nhớ các anh đi (® sự cảm thông
® Cảm xúc sâu sắc bằng phép nhân hóa)
? Tìm những hình ảnh cụ thể miêu tả cuộc sống của người chiến sĩ 
 -Từng cơn ớn lạnh
 -Áo anh rách  quần tôi vá
 -Chân không giày
 -Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
? Em có suy nghĩ gì về đặc điểm trong cấu trúc thơ và hình ảnh ở đoạn 2 ?
(Câu thơ sóng đôi ứng nhau)
? Phân tích hình ảnh “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
(Yêu thương, hiểu và thông cảm cho nhau thông cảm và chịu đựng gian khổ chiến đấu thực hiện lí tưởng chung)
 r HS đọc đoạn 3 câu cuối
? Hình ảnh trong những câu thơ trên gợi cho em cảm nghĩ gì.
(Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính ® hùng tráng lãng mạn và chứa đầy chất thơ)
? Em hãy phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh ấy ?
( Ba hình ảnh gắn kết với nhau người lính, khẩu súng, vầng trăng. Trong cảnh “Rừng hoang sương muối” những người lính phục kích, chờ giặc đứng bên nhau, sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt qua tất cả mọi gian khổ, thiếu thốn)
? Hình ảnh đầu súng trăng treo gợi cho em cảm nghĩ gì ?
(Mang ý nghĩa biểu tượng, gợi những liên tưởng phong phú súng và trăng là gần và xa thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình)
? Qua bài thơ em cảm nhận được gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến kháng chiến chống Pháp
 r HS thảo luận
 r Đại diện nhóm trình bày
Gợi ý:
( -Xuất thân
 Điểm chung
 +Vì nghĩa lớn
 +Sự khó khăn, gian khổ )
? Tại sao tác giả laiï đặt tên cho bài thơ là “Đồng chí”
(-Sự tương đồng về cảnh ngộ
 -Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau
 -Chia sẻ mọi gian lao
® Thông cảm sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau)
 r GV chốt ý rút ra ghi nhớ
 HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
 r Học thuộc lòng bài thơ
 ? HS viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ “Đồng chí”
 (Đêm nay  trăng treo)
I.Đọc – tìm hiểu văn bản
 1.Tác giả, tác phẩm
 -Tác giả (SGK)
 -Tác phẩm: Sáng tác vào những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
 2.Đọc
3.Thể loại
 Thơ tự do
 4.Bố cục: 3 phần
II.Đọc – phân tích văn bản
 1.Vẻ đẹp tình đồng chí
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
® Keo sơn gắn bó, sống chết có nhau
2.Cuộc sống của người chiến sĩ
 -Cuộc sống gian khổ, thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan.
3.Hình tượng người chiến sĩ
 -Hình ảnh đẹp, hùng tráng, lãng mạn trong tư thế chiến đấu.
*Ghi nhớ SGK/ 131
III.Luyện tập
 4.4.Củng cố và luyện tập
	? Tính đồng đội đồng chí được thể hiện thế nào trong bài thơ.
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ SGK
	-Chuẩn bị bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính (đọc và trả lời các câu hỏi SGK)
5.Rút kinh nghiệm
	-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
	PHẠM TIẾN DUẬT
TIẾT PPCT: 47 
ND: / /09 
1.Mục tiêu
 a. Kiến thức: Giúp học sinh:
	 -Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe trường sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
	 -Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
 b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
 c. Thái độ : Giáo dục tinh thần hiên ngang, lạc quan
2.Chuẩn bị:	GV: Tham khảo tài liệu, chân dung Phạm Tiến Duật
	HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đọc diễn cảm -Phương pháp phân tích 
	-Phương pháp gợi mở -Phương pháp nêu vấn đề
	-Phương pháp thảo luận nhóm
4.Tiến trình
 4.1.Ổn định tổ chức: Hát
 4.2.Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí , phân tích hình ảnh Đầu súng trăng treo 
	 (Vừa hiện thực vừa lãng mạn)
 4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
r Gọi HS đọc phần tác giả – tác phẩm SGK.
(Phạm Tiến Duật là cây bút thơ tiêu biểu của lớp các nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ – thế hệ “ xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”.)
rNêu xuất xứ của bài thơ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản:
r GV đọc bài thơ. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng giọng điệu và ngôn ngữ của bài thơ: Lời thơ gần với lời nói thường, lời đối thoại với giọng rất tự nhiên, có vẻ ngang tàng, sôi nổi của tuổi trẻ dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, khó khăn.
r Gọi HS đọc à nhận xét.
rNêu các từ khó SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản:
r GV gợi ý cho HS tìm hiểu nét độc đáo trong nhan đề bài thơ.
¡ Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?
r HS trả lời à GV nhận xét, chốt lại.
(Nhan đề khá dài, tưởng như cói chỗ thừa, nhưng lại thu hút người đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó. (Nhan đề làm nổi rõ hình ảnh của toàn bài: Những chiếc xe không kính. Đây là một phát hiện thú vị – am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh.)
¡ Vì sao tác giả còn thêm vào nhan đề hai chữ bài thơ?
(Không phải chỉ viết về hiện thực khốc liệt của chiến tranh mà muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt qua gian khổ hiểm nguy của chiến tranh.)
r GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh những chiếc xe không kính.
¡ Một hình ảnh nổi bật trong bài thơ là những chiếc xe không kính. Vì sao có thể nói hình ảnh ấy là độc đáo?
(Xư a nay, xe cộ, tàu thuyền đưa vào thơ thường mang ý nghĩa tượng trưng hơn là tả thực. Những chiếc xe không kính là hình ảnh thực, thực đến trần trụi. Tác giả giải thích nguyên nhân cũng rất thực.)
¡ Nhận xét về giọng điệu ngôn ngữ thơ ở đoạn đầu?
(Hình ảnh những chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm, ngang tàng, tinh nghịch, thích cái lạ mới nhận ra đưa thành hình tượng thơ độc đáo.)
r GV hướng dẫn HS phân tích hình ảnh những chiến sĩ lái xe.
¡ Những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh người lái xe trên tuyến đường Trường Sơn. Em hãy phân tích hình ảnh người lính trong bài thơ?
r GV hướng dẫn HS phân tích những phẩm chất của người lính lái xe.
(Thiếu đi những phương tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lái xe bộc lộ những phẩm chất cao đẹp, sức mạnh tinh thần lớn lao, đặc biệt là tinh thần dũng cảm, bất chấp gian khổ.)
¡ Tìm những vần thơ miêu tả cảm giác của người lái xe không kính? Đó là cảm giác gì?
“Nhìn thấy gió  vào tim  vào buồng lái”
¡ Tìm những câu thơ thể hiện phẩm chất người lái xe?
Người lái xe hiện ra với nét tính cách thật cao đẹp:
“ Ung dung  nhìn thẳng”
“ Không có kính  ừ thì”
“ Xe vẫn chạy trái tim”
¡ Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu bài thơ? hững yếu tố đó đã góp phần như thế nào trong việc khắc họa hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn?
(Những yếu tố góp phần khắc họa rõ nét phẩm chất của người lính lái xe – thế hệ trẻ thời chống Mĩ.
¡ Nhận xét về thể thơ?
r HS nhận xét – GV chốt lại, ghi bảng.
r GV hướng dẫn HS thả ... ai câu thơ như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu thơ ấy.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
	1. Các yếu tố kì ảo:
	 - Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
	 - Phan Lang gặp nạn, lạc vào động rùa, gặp Linh Phi, được cứu giúp; gặp lại Vũ Nương,được sứ giả của Linh Phi rẽ đường nước đưa về dương thế.
	 - Vũ nương hiện về trong lễ giải oan 
	Ý nghĩa: -Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp Vũ Nương; Tạo nên phần kết thúc có hậu cho câu chuyện; Thể hiện ước mơ lẽ công bằng ở đời của nhân dân ta.(2,5đ)
	2. Theo sách giáo khoa (2,5đ)
	3.Học sinh ghi .
	 -Điệp từ “buồn trông” tạo nên âm hưởng trâm buồn, báo hiệu những đau buồn mà Kiều sẽ gánh chịu
	 -Lo sợ cho những tai ươngđang rình rập , đổ xuống đầu nàng(2,5 đ)
	4. Học sinh ghi .
	 - Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anh hùng. Đạo lí:Làm việc nghiã không tính toán là lẽ tự nhiên .Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc hảo hán.(2,5đ)
5.Rút kinh nghiệm
	-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT PPCT: 49
ND: 0 /11/09 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
1.Mục tiêu
 a. Kiến thức :Giúp học sinh:
	-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Sự phát triễn của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ)
 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ vựng
 c. Thái độ: Ý thức trong việc sử dụng từ vựng
2.Chuẩn bị:	GV: Tham khảo tài liệu, bảng phụ
	HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp quy nạp -Phương pháp gợi mở
	-Phương pháp thảo luận nhóm
4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức : Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài
 (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1
 r GV dùng bảng phụ
 r HS lên bảng điền vào sơ đồ
r HS dẫn chứng minh họa cho hình thức phát triễn từ vựng đã được nêu trong sơ đồ
r HS thảo luận
? Nếu không có sự phát triển của từ ngữ thì điều gì sẽ xảy ra ?
 (Mỗi từ chỉ có một nghĩa
 Nhu cầu giao tiếp càng tăng thì số lượng từ ngữ càng tăng)
*Hoạt động 2
? Thế nào là từ mượn ?
 HS đọc mục II.2
? Chọn nhận định đúng, lí giải
? Cảm nhận của em thì những từ mượn như Săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh  có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min ?
*Hoạt động 3
? Thế nào là từ Hán Việt ?
 HS đọc mục III.2
? Chọn quan niệm đúng
*Hoạt động 4
? Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ?
 ? HS thảo luận nhóm
? Liệt kê một số từ là biệt ngữ xã hội
*
Hoạt động 5
? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ
HS đọc, giải thích và đặt câu với các từ ngữ: Bách khoa toàn thư, bảo hộ, mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, môi sinh
r HS phát hiện ra những lỗi sai sau đó sửa lại cho đúng
I.Sự phát triển của từ vựng
Từ vay mượn tiếng nước ngoài
Tạo từ ngữ mới
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng các từ ngữ
Cách phát triển từ vựng
II.Từ mượn
 1.Khái niệm
 2.Nhận định đúng
 c/ Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
 3/ Từ mượn: Săm, lốp, (bếp)ga, xăng, phanh  đã được thuần việt hóa
 -a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min chưa được Việt hóa hoàn toàn
III.Từ Hán Việt
 1.Khái niệm
 Là từ mượn tiếng nước ngoài gốc từ tiếng Hán
 2.Chọn quan niệm đúng:
b/ Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
 1.Khái niệm
 -Thuật ngữ là từ ngữ thể hiện khái niệm khoa học kĩ thuật công nghệ
 -Biệt ngữ: dùng trong tầng lớp xã hội
 2.Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay
 -Thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh, có ảnh hưởng đến đời sống con người như giao tiếp càng tăng. Vai trò thuật ngữ hết sức quan trọng
 -Một số biệt ngữ: nốc ao, phao thi
V.Trau dồi vốn từ
 1.Các hình thức trau dồi vốn từ
 -Rèn luyện để biết rõ nghĩacủa từ và cách dùng từ
 -Rèn luyện để tăng vốn từ về số lượng
 2.Giải thích
 -Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành
 -Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ sản xuất trong nước
 -Dự thảo: bản thảo để đưa thông qua
 -Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và tòan diện của một nhà nước
 -Hậu duệ: con cháu của người đã chết
 -Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói
 -Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
 3.Sửa lỗi dùng từ
a/ Sai từ: béo bổ Sửa lại: béo bở
b/ Sai từ đạm bạc ® tệ bạc
c/ Sai từ tấp nập ® liên tiếp
 4.4.Củng cố và luyện tập
Nêu lại nội dung bài học 
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Ôn lại các tiết ôn tập từ vựng, nắm khái niệm và đặc điểm.
	-Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn bản tự sự (Đọc và trả lời các câu hỏi SGK)
5.Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
TPPCT:50
ND :
1.Mục tiêu
 a. Kiến thức: Giúp học sinh:
	-Hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 b. Kĩ năng: Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
 c. Thái độ: Có thái độ thận trọng để đưa yếu tố nghị luận vào văn bản một cách hợp lí.
2.Chuẩn bị:	 GV: Tham khảo tài liệu, SGV
	HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp quy nạp -Phương pháp gợi mở
	-Phương pháp thảo luận nhóm -Phương pháp so sánh
4.Tiến trình
 4.1.Ổn định tổ chức
 4.2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: hướng dẫn HS tìm hiểu về nghị luận trong văn bản tự sự:
rGọi 2 HS đọc 2 đoạn trích SGK
 GV cho HS hoạt động nhóm theo dãy
 Dãy 1: đoạn a
 Dãy 2: đoạn b
¡ Hãy tìm và chỉ ra những câu chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích?
 r Đại diện nhóm trình bày các yêu cầu ở mục I.2 SGK/ 138. 
rHS bổ sung , nhận xét àGV chốt ý.
¡Trong đoạn trích, nhân vật nêu ra những luận điểm gì? Để làm rõ luận điểm đó, người nói đã đưa ra luận cứ và lập luận như thế nào? Đoạn trích sử dụng loại câu gì?
 *Đoạn a: Ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng : Vợ mình không ác, để đi đến kết luận:chỉ buồn chứ không nỡ giận.
¡Tìm hiểu tính chất nghị luận trong đoạn b?
* Cuộc đối thoại kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận phù hợp với phiên tòa (Kiều là quan tòa, Hoạn Thư là bị cáo). Mỗi bên đều có lập luận của mình. Với lập luân của Hoạn Thư, Kiều phải công nhận khôn ngoan đếm mực, “nói năng phải lời” và cũng nhờ lập luận ấy mà Hoạn Thư đã đặt Kiều vào tình thế khó xử:
“Tha ra thì cũng nhỏ nhen”.
(8 dòng thơ Hoạn Thư nêu 4 luận điểm)
Hoạt động 2: Từ việc tìm hiểu 2 đoạn trích, hướng dẫn HS trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản.
 r GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. 
r Đại diện nhóm trình bày , lớp nhận xét, bổ sung àGV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
r Gọi HS đọc trả lời câu hỏi luyện tập (nội dung đã có ở phần trên, chủ yếu hướng dẫn HS thực hành nói, viết).
¡ Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc là lời nói của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì?
Bài tập 2: Lí lẽ, lập luận của Hoạn Thư đã được trình bày ở trên, GV cho HS trình bày miệng ở lớp à về nhà viết thành đoạn văn trình bày lại lập luận cảu Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của Kiều.
I.Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
1. Đoạn trích:
2. Tìm hiểu:
*Đoạn a: 
- Nêu vấn đề:Nếu không cố tìm hiểu những người xung quanh thì luôn có cớ để tàn nhẫn, độc ác với họ
 - Phát triển vấn đề: Vợ tôi là người không ác nhưng trở nên tàn nhẫn, ích kỉ là vì quá khổ. 
 (+ Khi đau chân chỉ nghĩ đến chân đau, khi khổ thì không nghĩ đến ai àqui luật tự nhiên.
 + Bản chất tốt bị những lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp).
- Kết thúc vấn đề: Tôi chỉ buôn chứ không nỡ giận.
*Đoạn b: 
- Kiều: Xưa nay Đàn bà có mấy người ghê gớm như Hoạn Thư, càng ghen cay nghiệt thì càng chuốt lấy oan trái.
 - Hoạn Thư:
 + Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình.
+ Đối xử tốt với Kiều.
+Chồng chung chắc gì ai nhường ai.
+ Trót gây tội, nhờ lượng khoan dung.
* Dấu hiệu và đặc điểm của lập luận:
 - Các cuộc đối thoại với nhận xét, phán đoán.
- Dùng câu khẳng định, phủ định, câu ghép có cặp quan hệ từ hô ứng.
- Dùng từ: Tại sao, thật vậy, tuy thế
III/ Luyện tập:
1.Bài tập 1
 -Lời văn của ông giáo đối thoại với chính mình để thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác.
2.Bài tập 2
 -Lời lập luận của Hoạn Thư
1: Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện bình thường.
2: Tôi đối xử tốt với cô 
3: Cảnh chồng chung ai chiều ai 
4: Nhờ sự khoan dung của cô
4.4.Củng cố và luyện tập (Đã thực hiện ở hoạt động 2)
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Học thuộc lòng ghi nhớ-Chuẩn bị bài Đoàn thyuền đánh cá (đọc và trả lời các câu hỏi SGK)
5.Rút kinh nghiệm
	------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 10.doc