PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
A-Mục tiêu
HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện, học tập theo gương Bác.
B- Chuẩn bị
Tranh ảnh minh họa về Bác; những mẩu chuyện về Bác có trong cuốn Vừa đi đường vừa kể chuyện(T. Lan).
C -Tiến trình tổ chức bài học
Tiết 1 *Tổ chức(1' )
*Kiểm tra bài cũ(4' )
-Văn bản nhật dụng là gì ?Kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ?
-Em đã học văn bản nào của Bác và những văn bản nào viết về Bác?
Tuần 1 Tiết1,2.Văn bản Soạn: 1/ 9/ 2007 Dạy : 6/ 9/2007 Phong cách Hồ Chí Minh ( Lê Anh Trà) A-Mục tiêu HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện, học tập theo gương Bác. B- Chuẩn bị Tranh ảnh minh họa về Bác; những mẩu chuyện về Bác có trong cuốn Vừa đi đường vừa kể chuyện(T. Lan). C -Tiến trình tổ chức bài học Tiết 1 *Tổ chức(1' ) *Kiểm tra bài cũ(4' ) -Văn bản nhật dụng là gì ?Kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ? -Em đã học văn bản nào của Bác và những văn bản nào viết về Bác? *Bài mới(35' ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Giới thiệu bài mới... I-Vài nét về tác giả, tác phẩm * GVnêu câu hỏi: -Hãy giới thiệu vài nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? II- Đọc - Hiểu văn bản 1.Đọc và tìm hiểu chú thích * GV hướng dẫn đọc *Kiểm tra việc học từ khó 2.Phân tích a,Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh * GVcho HS đọc đoạn 1 *Nêu câu hỏi tìm hiểu: - Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Hồ Chủ Tịch sâu rộng như thế nào ? - Vì sao người có vốn tri thức sâu rộng như vậy? *Bổ sung một số hoạt động của Bác ở nước ngoài. -Cách tiếp thu tri thức văn hóa của Bác có gì đặc biệt?(văn hóa dân tộc+ văn hóa thế giới =>phong cách Hồ Chí Minh) -Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh được giới thiệu qua đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về Người? *Kết luận: Hồ Chí Minh có vốn hiểu biết sâu rộng nền văn hóa nhân loại, tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế trên cơ sở nền tảng văn hoá dân tộc. - HS phát biểu, nắm khái quát về tác giả, tác phẩm. - Đọc văn bản, chú ý đọc to, rõ ràng, diễn cảm. - Giải thích từ khó 1, 5, 6, 7, 9, 12. - Đọc từ đầu đến "... rất hiện đại". -Trao đổi, thảo luận, phát biểu: +Bác hiểu sâu rộng nền văn hóa các nước châu á, âu, Phi, Mĩ; nói, viết nhiều thứ tiếng nước ngoài cũng như nền văn hóa, nghệ thuật... +Nguyên nhân: nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ qua công việc, lao động mà học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc; bản lĩnh, nghị lực phi thường. + Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài(tiếp thu chủ động cái hay, cái đẹp; phê phán những hạn chế tiêu cực, trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế ). -Bộc lộ suy nghĩ: +Bác- một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông, hiện đại -mới. + Khâm phục tài năng nhân cách của Bác. +Học tập Bác: nghị lực, ham học hỏi, trau dồi tri thức văn hóa cho bản thân... *Củng cố(4' ) - Nhận xét vốn tri thức văn hóa của Hồ Chi Minh và nêu suy nghĩ, tình cảm của em về Người ? *Chuẩn bị tiết sau(1' ) - Tìm hiểu lối sống của Hồ Chủ Tịch qua phần văn bản còn lại. *- * - * Tiết 2(Tiếp) *Tổ chức(1' ) *Kiểm tra bài cũ *Bài mới(39' ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV cho HS đọc đoạn 2. - Đọc đoạn văn, em thấy lối sống của Bác biểu hiện như thế nào? -Em có nhận xét gì về lối sống đó? *GV nhấn mạnh:Lối sống có sự kết hợp hài hòa giữa giản dị và thanh cao. ? Hãy chọn đáp ứng đúng: A-Đây là lối sống khắc khổ của người vui trong cảnh nghèo khó. B- Đây là cách tự thần thánh hóa cho khác người, khác đời. C-Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. * GVcho HS đọc phần còn lại của văn bản. - Phong cách của Hồ Chí Minh có điểm gì giống và khác so với phong cách của một vị hiền triết như Nguyễn Trãi mà em đã được học? *GV gợi nhắc lại bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, sau đó định hướng phân tích để so sánh. -Qua tìm hiểu vă bản, em nhận thấy cách giới thiệu của tác giả có gì đặc sắc? *Kết luận:Để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã khéo léo kết hợp giữa kể và bình, chọn lọc chi tiết, đan xen thơ, dùng từ Hán Việt và sử dụng nghệ thuật tương phản, đối lập. *GV nêu câu hỏi liên hệ mở rộng: -Nêu những cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? -Em học tập được gì từ phong cách đó? -Tìm hiểu về phong cách Hồ Chí Minh, ta hiểu thêm về lối sống có văn hóa.Vậy, thế nào là lối sống có văn hóa? Thế nào là mốt là hiện đại trong ăn mặc, nói năng? *Chú ý liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS, tránh gò bó, áp đặt. III-Ghi nhớ(SGK) * GVnêu câu hỏi khái quát bài học: -Nhận xét một số biện pháp nghệ thuật tong văn bản? -Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì? IV- Luyên tập -Hãy kể lại một số câu chuyệnvề lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác mà em biết? -HS đọc từ :"Lần đầu tiên...cháo hoa." -HS xem tranh ảnh minh họa và phát biểu + Bác giữ cương vị lãnh đạo Đảng Nhà nước cao nhất. +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn gỗ nhỏ bên ao, có vài phòng làm việc và ăn ở +Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp, chiếc va li(có vài bộ quần áo,vật kỉ niệm). +Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... +Nghệ thuật: kết hợp kể và bình; chọn lọc chi tiết tiêu biểu. -HS nhận xét, chọn đáp án C. +Liên hệ thơ Tố Hữu: "Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn". -HS đọc đoạn còn lại và phát biểu trả lời : +Giản dị và thanh cao, thanh cao gắn với thú quê đạm bạc nhưng không khắc khổ. Sự thanh cao trong cuộc sống trở về với thiên nhiên để di dưỡng tinh thần, mang hạnh phúc cho tâm hồn, thể xác. +Khác:- Nguyễn Trãi, con người trung đại: tinh hoa văn hóa dân tộc + tinh hoa văn hóa phương Đông. +Hồ Chí Minh, con người hiện đại: tinh hoa văn hóa đân tộc + tinh hoa văn hóa thế giới, tinh hoa văn hóa truyền thống + tinh hoa văn hóa hiện đại. +Nghệ thuật: đan xen minh họa bằng thơ, dùng từ Hán Việt, sử dụng nghệ thuật đối(vĩ nhân mà giản dị, gần gũi, am hiểu nhiều nền văn hóa mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. -HS khái quát , phát biểu, chú ý nêu suy nghĩ, tình cảm về Bác. -HS trình bày bài học +Rèn luyện phong cách Hồ Chí Minh. Cần phải hòa nhập với khu vực quốc tế nhưng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. -HS trình bày cách hiểu để tự hoàn thiện trở thành HS có văn hóa. - HS phát biểu và đọc ghi nhớ. -HS kể chuyện, xem cuốn Vừa đi đường vừa kể chuyện( T. Lan). * Củng cố(3' ) -Tại sao có thể nói: phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao? * Hướng dẫn về nhà(2' ) -Nắm chắc nội dung bài học. -Soạn bài: Đấu tranh cho một thế gới hòa bình. Tiết 3. Tiếng Việt Soạn: Dạy : Các phương châm hội thoại A- Mục tiêu HS nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất; biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. B- Chuẩn bị Bảng phụ, bút dạ C- Tiến trình tổ chức bài học *Tổ chức(1') *Kiểm tra bài cũ(4') -Hành động nói là gì ? Vai xã hội có mấy loại ? -Lượt lời là gì ? Trong giao tiếp cần lưu ý gì ? * Bài mới (35') Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Phương châm về lượng 1.Ví dụ(SGK) *Hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi: -Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời "học bơi ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không? Vì sao? -Vậy câu trả lời cần như thế nào? *Bổ sung: Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. *GV cho HS đọc truyện cười Lợn cưới, áo mới -Vì sao truyện này lại gây cười? -Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh "áo mới"phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? 2. Nhận xét -Qua phân tích hai ví dụ, theo em , khi nói cần tuân thủ những phương châm hội thoại nào? *Kết luận: Để đảm bảo cuộc đối thoại tiến triển đúng mục đích, cần nói có nội dung phù hợp với nhu cầu giao tiếp, không thừa hay thiếu, đảm bảo phương châm về lượng. -Vậy, nội dung của phương châm về lượng là như thế nào? 3. Ghi nhớ(SGK) *GV nêu câu hỏi ghi nhớ nội dung , sử dụng bài tập 1 củng cố kiến thức. -Phân tích lỗi trong hai câu sau: a, Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà. b, én là loài chim có hai cánh. II- Phương châm về chất 1. Ví dụ(SGK) *GV cho HS đọc ví dụ và nêu câu hỏi tìm hiểu. -Truyện cười này phê phán điều gì? -Nếu không biết chắc chắn là ngày mai lớp mình có tổ chức đi tham quan không thì em có thông báo điều đó với bạn mình không? -Ví dụ : Không rõ vì sao bạn nghỉ học, ta cứ trả lời là bạn bị ốm, được hay không? 2.Nhận xét -Như vậy, giữa các tình huống nêu ra ở ví dụ trên, em nhân thấy bài học gì trong giao tiếp? * Kết luận:Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực để đảm bảo chất lượng giao tiếp(phương châm về chất). 3.Ghi nhớ(SGK) -Phương châm về lượng khác phương châm về chất như thế nào? *GV hệ thống hóa kiến thức, gọi HS đọc phần ghi nhớ. III-Luyện tập *GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2.a,Nói có sách mách có chứng. b, nói dối; c,nói mò; d,nói nhăng nói cuội. e,nói trạng(phương châm về chất) Bài tập 3.Phương châm về lượng không được tuân thủ. Bài tập 4.a,Để tuân thủ phương châm về chất, người viết phải dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết tính xác thựccủa nhận định thông tinmà mình đua ra chưa được kiểm chứng. b, Để đảm bảo phương về lượng dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung là do chủ ý của người nói. Bài tập 5.GV sử dụng từ điển thành ngữ +ăn đơm nói đặt:vu khống,đặt điều, bịa chuyện cho người khác. +ăn ốc nói mò:nói không có căn cứ. +ăn không nói có:vu khống, bịa đặt. +Cãi chày cãi cối:cố cãi nhưng không có lí lẽ. -HS đọc đoạn đối thoại 1 và trả lời câu hỏi +Không(bơi di chuyển trong nước hay di chuyển trên mặt nước bằng cử động của cơ thể) +Điều An cần biết là địa điểm cụ thể như bể bơi ,sông hay hồ... +Câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải một nội dung nào đó. -HS đọc hoặc kể và phát biểu. +Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói(thừa thông tin"lợn cưới"và "từ lúc tôi mặc cái áo mới này"). -HS phát biểu +Nói phải có nội dung, không nói ít hoặc nhiều hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi, tránh lan man, dài dòng hoặc viết tắt. -HS phát biểu,đọc ghi nhớ và làm bài tập1 (Chú ý:sử dụng từ ngữ trùng lặp nghĩa, thêm từ ngữ mà không thêm một phần nội dung nào ). -HS đọc truyện Quả bí khổng lồ và trả lời câu hỏi. +Truyện cười phê phán tính nói khoác. +Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. +Không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. -HS phát biểu nhấn mạnh hai bài học khái quát. -HS đọc phần ghi nhớ2 -HS làm bài tập 2điền vào chỗ trống -HS chú ý câu hỏi: Rồi có nuôi được không?(Hỏi một điều thừa) -HS chú ý nội dung của từng phương châm -HS giải thích từng thành ngữ (+Khua môi múa mép:nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương. +Nói dơi nói chuột:nói lăng nhăng, linh tinh, không chính xác. +Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.) *Củng cố(3') -Phương châm về lượng và phương châm về chất có điểm gì giống và khác nhau? *Hướng dẫn về nhà(2') -Nắm chắc kiến thức bài học. -Làm bài tập 6(SBT-5) -Chuẩn bị : Phương châm hội thoại (tiếp). * - * - * Tiết 4.Tập làm văn Soạn : Dạy : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A-Mục tiêu HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Từ đó biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong tạo lập văn bản thuyết minh. B-Chuẩn bị Bảng phụ C-Tiến trình tổ chức bài học *Tổ chức(1') *Kiểm tra bài cũ(4') GV sử dụng bảng phụ, nêu câu hỏi trắc nghiệm 1.Văn bản thuyết minh là gì? A.Là văn bản trình bày một chuỗi các sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trình tự và dẫn đến một kết thúc. B.Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận sự vật, con người cụ thể. C.Là văn bản trình bàýy kiến, quan điểm thành những luận điểm. D.Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất...của sự vật, hiện tượng. 2.Văn bản thuyết minh có tính chất gì? A.Chủ quan, giàu tình cảm, cảm xúc. B.Mang tính thời sự nóng bỏng. C.Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích. D.Uyên bác, chọn lọc. *Bài mới(35') Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 1.Đọc, tìm hiểu ví dụ *GV gọi HS đọc ví dụ SGK, nêu câu hỏi tìm hiểu. -Văn bản thuyết minh cho đặc điểm đối tượng nào? -Văn bản có cung cấp tri thức về đối tượng đó không? -Văn bản sử dụng phương pháp nào là chủ yếu? -Tác giả sử dụng các biện pháp tưởng tượng , liên tưởng như thế nào khi giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long? 2.Nhận xét *GV hướng dẫn:Đá và Nước Hạ Long đem đến cho du khách cảm giác thú vị. Đối với du khách, sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di chuyển ánh sáng phản chiếu...là sự mô tả những biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những vật vô trithành vật sống động, có hồn. -Theo em, tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? Trình bày như thế nhờ biện pháp gì? *GV kết luận:Các biện pháp nghệ thuật như kể, tả, tự thuật, đối thoại(ẩn dụ),nhân hóa, vè,diiễn ca nếu sử dụng thích hợp trong văn bản thuyết minh sẽ góp phần làm cho văn bản thuyết minh sống động, hấp dẫn. 3.Ghi nhớ -Vậy các biện pháp nghệ thuật nào thường dùng trong văn bản thuyết minh? Nó có tác dụng gì? Cho một ví dụ tiêu biểu minh họa? *GV chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ. II-Luyện tập Bài tập 1. GV cho HS đọc văn bản, nêu câu hỏi tìm hiểu: -Văn bản như một truyện ngắn vui.Vậy đây có phải là văn bản thuyết minh không? -Tính chất thuyết minh thể hện ở chỗ nào? -Phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng trong văn bản? -Văn bản sử dụng nghệ thuật nào? Nêu tác dụng? Bài tập 2 -Nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh?(Thử so sánh với cách giới thiệu chim cú trong từ điển). -HS đọc văn bản: Hạ Long đá và nước và trả lời câu hỏi. +Văn bản thuyết minh đối tượng: sự kì diệu, hấp dẫn của Hạ Long từ sự tương tác đá và nước. +Phương pháp liệt kê. +Biện pháp tưởng tượng và liên tưởng(nhân hóa để tả đảo đá). -HS chú ý một số đặc điểm: tưởng tượng khả năng dạo chơi của đảo đá. -HS phát biểu, nêu rõ tác dụng việc sử dung biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. -HS phát biểu, đọc ghi nhớ chốt kiến thức. Ví dụ:O tròn như quả trứng gà Ô thì đội mũ, Ơ thì thêm râu O, a hai chữ khác nhau Vì a có cái móc câu bên mình. -HS đọc và làm bài tập 1 +Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. +Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ:giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống(những tính chất chungvề dòng họ giống loài, tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức chung, đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thúc vệ sinh phòng và diệt ruồi. +Phương pháp thuyết minh:định nghĩa, phân loại ruồi, số liệu, liệt kê. +Biện pháp nghệ thuật nhân hóa, có tình tiết bất ngờ . +Tác dụng:gây hứng thú (vừa là truyện vui, vừa cung cấp tri thức) -HS làm bài tập 2, so sánh, nhận xét +Đoạn văn thuyết minh đặc điểm:tập tính của chim cú qua sự ngộ nhận(lớn nhận thức lại). +Biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. *Củng cố(3') Văn bản thuyết minh có thể sử dụng một só biện pháp nghệ thuật nào? Nó có tác dụng gì? *Hướng dẫn về nhà(2') -Nắm vững kiến thức, học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập 4, 5(tr 6,7-SGK). -Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. *-*-* Tiết 5.Tập làm văn Soạn : Dạy: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A-Mục tiêu Củng cố kiến thức về việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Từ đó HS biết cách vận dụng vào tạo lập văn bản thuyết minh. B-Chuẩn bị C-Tiến trình tổ chức bài học *Tổ chức(1') *Kiểm tra bài cũ(4') - Kể một số biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong văn bản thuyết minh? -Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? *Bài mới(35') Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Kiểm tra chuẩn bị bài ở nhà của HS. I-Đề bài:Thuyết minh một trong những đồ dùng sau:cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón... *GV chép đề lên bảng,hướng dẫn HS tìm hiểu bài. *Chia nhóm, cho HS trao đổi , thảo luận thực hiện theo yêu cầu: +Lập dàn ý chi tiết +Viết phần mở bài Cần đưa biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh để bài văn trở nên sinh động. II-TRình bày, thảo luận một đề *GV định hướng cho HS trình bày, thảo luận, rút kinh nghiệm.Chú ý động viên, khuyến khích HS hoạt động tích cực, sôi nổi. III-Trình bày, thảo luận một số đề khác *GV cho 1-3 HS lần lượt trình bày dàn ý, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. -Vậy, theo em, qua bài tập thực hành trên, cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh như thế nào thì có hiệu quả? *GV hướng dẫn cách làm cho HS. -HS mở vở bài tập. -HS chép đề, tìm hiểu yêu cầu bài tập, chọn đối tượng thuyết minh theo hướng dẫn của GV. -HS chia nhóm(2- 4 nhóm) trao đổi, thảo luận. -HS ở mỗi nhóm trình bày dàn ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn. -Trình bày phần mở bài. -HS nhận xét, rút kinh nghiệm. -HS trình bày dàn ý khác, sau đó cùng góp ý, sửa chữa, bổ sung khi cần thiết. -HS phát biểu, rút ra bài học về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. *Củng cố(3') -HS đọc văn bản Họ nhà Kim -Văn bản sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh? Văn bản có sức hấp dẫn không? *Hướng dẫn về nhà(2') -Nắm vững kiến thức bài học; tìm một số câu đố, vè, diễn ca có sử dụng biện pháp nghệ thuật. -Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tài liệu đính kèm: