Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 22

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 22

Văn bản: Chó sói và cừu trong

 thơ ngụ ngôn của La-phông-ten

 Hi-pô-lit ten

 A. Mục tiêu cần đạt

 Qua bài học giúp học sinh:

 - Hiểu được: Tác giả đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten và những dòng viết về chúng của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.

 - Làm quen với văn bản nghị luận văn học.

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học.

 B. Chuẩn bị:

 - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9

 - HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 C. Tiến trình hoạt động

 Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ

 - Đọc lại câu mở đầu và câu kết thúc văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ( Vũ Khoan ) ? Sự lặp lại ý của câu mở đầu và câu kết thúc thể hiện chủ định gì và đối tượng nào mà tác giả bài viết hướng tới?

 - Nội dung và ý nhgiã cơ bản của bài viết là gì?

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 21. Tiết 106
Văn bản: Chó sói và cừu trong 
 thơ ngụ ngôn của La-phông-ten
	Hi-pô-lit ten
	A. Mục tiêu cần đạt
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Hiểu được: Tác giả đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten và những dòng viết về chúng của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
	- Làm quen với văn bản nghị luận văn học.
	- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Đọc lại câu mở đầu và câu kết thúc văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ( Vũ Khoan ) ? Sự lặp lại ý của câu mở đầu và câu kết thúc thể hiện chủ định gì và đối tượng nào mà tác giả bài viết hướng tới?
	- Nội dung và ý nhgiã cơ bản của bài viết là gì?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc chú thích sgk
? Nêu một số nét chính về tác giả?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
GV đọc một đoạn
HS đọc tiếp
Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích sgk
? Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
- Hình tượng cừu trong thơ La-phông-ten
- Hình tượng chó sói trong thơ La-phông-ten
Theo dõi đoạn 1
? Tóm tắt cách nhìn của Buy- phông về cừu?
? Nhận xét về loài cừu?
? Nhận xét của Buy-phông về loài cừu có đáng tin không? Vì sao?
? Tóm tắt cách đánh giá của La-phông-ten về cừu?
? Người viết bài này đã nhận xét đặc điểm nào của hình tượng cừu trongthơ ngụ ngôn của La-phông-ten?
? Tình cảm của La-phông-ten đối với loài vật này như thế nào?
? Em suy nghĩ như thế nào về cách cảm nhận này?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả
- Hipôlit Ten ( 1828 - 1893 ) là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ viện hàn lâm Pháp.
2. Tác phẩm:
- Văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten trích trong chương II phần hai của tác phẩm La-phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông ( 1853 )
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: 1,3,4,9,14
2. Bố cục:
- Chia hai đoạn
+ Từ đầu đến tốt bụng như thế
+ Còn lại
3. Phân tích
a) Hình tượng cừu trong thơ La- phông-ten.
- Chúng thường hay tụ tập thành bầy....chỉ một tiếng độngnhỏ...chúng nháo nhào co cụm lại....không biết trốn tránh mối nguy hiểm, ở đâu là cứ đứng nguên tại đấy....muốn bắt chúng di chuyển phải có một con đầu đàn đi trước. 
 Cừu luôn sợ sệt và đần độn
 Nhận xét đó đáng tin vì tác giả đã dựa trên những hoạt động bản năng của cừu do trực tiếp quan sát và nhận xét
...giọng chú cừu non tội nghiệp mới buồn rầu và dịu dàng làm sao....cừu mẹ chạy tới khi nghe tiếng kêu của cừu con....
Cừu là một loại vật thân thương và tốt bụng
.....động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế...
Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan, tạo được hình ảnh vừa chân thực vừa sing động về loài vật này.
	Bước 4: Củng cố
	- Nhận xét của em về cách đánh giá cua La-phông-ten về con cừu trong thơ của ông?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm chắc nội dung
	- Soạn tiếp phần còn lại
Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 21. Tiết 107
Văn bản: Chó sói và cừu trong 
thơ ngụ ngôn của La-phông-ten
	Hi pô lit Ten
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học , giúp học sinh:
	- Hiểu được: Bằng cách so sánh hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - Phông, tác giả bài văn đã nêu bật đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật, đó là: Nhà nghệ thuật với cáI nhìn nhân đạo luôn cảm nhận đối tượng như những số phận, tính cách.
	- Rèn kĩ năng: tìm, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà văn, nhà khoa học về cùng một đối tượng.
	B. Chuẩn bị
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tố chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Nêu một số nét chính về tac sgiả và tác phẩm Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?
	- Em suy nghĩ như thế nào về cách cảm nhận của nhà thơ với cừu non?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
? HS theo dõi đoạn văn còn lại
? Tóm tắt những ghi chép của Buy-phông về chó sói?
? Buy-phông đã nhìn thấy đặc điểm nào của chó sói?
? Thái độ của Buy-phông đối với con vật này ra sao?
? Nhận xét của Buy-phông về chó sói có đúng không? Vì sao?
? Trong thơ La-phông-ten chó sói hiện ra như thế nào?
? Chúng mang đặc điểm gì? 
? Thái độ của La-phông-ten đối với chúng ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về cách cảm nhận này?
? Theo em, nhà thơ đã thấy và hiểu về con chó sói khác với nhà bác học ở những điểm nào?
? Từ đó, em hiểu như thế nào về nhận định của tác giả: Nhưng một tính cách thì phức tạp
? Em hiểu như thế nào về lời bàn: Buy-phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác còn La-phông-ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc?
? Nhận xét cách nghị luận của tác giả trong đoạn văn bình luận này?
? Từ đó, tác giả đã cho thấy mục đích bình luận của mình là gì?
HS đọc ghi nhớ - sgk ( 41)
? Qua phân tích bài văn, em hiểu thêm những đặc trưng nào về nghệ thuật?
? Từ những hình tượng trên, em liến tưởng đến hiện tượng loaid vật trong tác phẩm nào khác mà em được biết?
3. Phân tích
b) Hình tượng chó sói trong thơ La-phông-ten
- Buy-phông:
...thù ghét mọi sự kết bè kết ban, bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã...tiếng hú rùng rợn, mùi hôI gớm ghiếc, bản tính hư hỏng....
Những biểu hiện bản năng về thói quen và mọi sự xấu xí
- Thái độ của tác giả: khó chịu, đáng ghét; lúc sống thì có hại, lúc chết rồi thì vô dụng
Nhận xét của tác giả về chó sói rất đúng: ông đã nêu nhận xét dựa trên bản năng của loài vật này.
- La-phông-ten: Sói là bạo chúa của cừu, bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại
...bộ mặt lấm lét và lo lắng, cơ thể gầy giơ xương, bộ dạng kẻ cượp bị truy đuổi, luôn đói dài và luôn bị ăn đòn...
Tàn bạo và đói khát: Đó là một tên trộm cướp nhưng đói khổ và bất hạnh
Vừa ghe sợ vừa đáng thương
Cách cảm nhận vừa chân thực vừa gợi cảm xúc, vừa ghe sợ vừa thương cảm.
Một kẻ độc ác khổ sở, trộm cướp ngờ nghệch, hoá rồ vì luôn bị đói.
- HS thảo luận: 
+ Tính cách phức tạp là tính cách đơn giản một chiều, có nhiều biểu hiện khác nhau trong một tính cách.( các nhà nghệ thuật đều thường cảm nhận và xây dựng tính cách như thế trong tác phẩm )
- Buy-phông nhìn thấy kẻ ác thú khát máu trong con sói đã gieo hoạ cho những con vật yếu hèn để mọi người ghe tởm và sợ hãi loài vật này.
- La-phông-ten nhìn thấy ở con vật này những biểu hiện bề ngoài của dã thú nhưng bên trong thì ngu ngốc, tầm thường để người đọc ghe tởm nhưng không sợ hãi chúng.
Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm
Xác nhận đặc điểm riêng trong sáng tạo nghệ thuật.
III. Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập:
1. Nhà nghệ thuất có cái nhìn về nhân vật phóng khoáng hơn nhà khoa học
- Trong khi phản ánh nhân vật, nhà nghệ thuật bộc lộ thái độ qua cảm xúc
- Nhân vật trong tác phẩm văn học thường có tính cách phức tạp.
- Nhân vật trong tác phẩm văn học phản ánh đời sống chân thực và xúc động.
2. Ví dụ: Con sói và thỏ trong Hãy đợi đấy
 Mèo và chuột trong Tôm và Jeri.
	Bước 4: Củng cố
	- Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm vững nội dung
	- Nếu được phép thay đổi đầu đề của văn bản trên, em sẽ đặt cho nó cáI tên như thế nào?
	( Sự khác nhau giữa nhà khoa học và nhà thơ
	La-phông-ten và Buy-phông...)
 	- Soạn bài Con cò
 ________________________________________________________________
Thứ bảy ngày 10 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 20. Tiết 108
Tập làm văn: Nghị luận về một vấn đề
 tư tưởng, đạo lý
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Nắm được kiểu bài nghị luận xã hội: nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
	- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và viết một văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Đọc trước bài
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống?
	- Nêu cách làm bài nghị luậnn về một sự việc,hiện tượng đời sống?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc văn bản Tri thức là sức mạnh(sgk)
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng?
? Tìm những câu văn mang luận điểm trong bài?
? Vai trò của các câu mang luận điểm với dụng ý của người viết?
? Văn bản sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu?
? Cách lập luận này có tác dụng gì? Vì sao?
? Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý khác với bài nghhị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào?
HS đọc ghi nhớ sgk - 36
HS đọc văn bản Thời gian là vàng
? Văn bản trên thuộc loại văn bản gì?
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
? Chỉ ra các luận điểm chính của văn bản?
? Phép lập luận chủ yếu trong bài là gì?
? Cách lập luận đó có sức thuyết phục như thế nào?
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
1. Tìm hiểu bài văn
- Vấn đề nghị luận: giá trị của tri thức và vai trò của người trí thức trong sự phát triển của xã hội.
- Văn bản có thể chia làm 3 phần:
+ Phần mở bài: ( Đoạn 1) Nêu vấn đề cùng bàn luận
+ Phần thân bài:( Đoạn 2,3 ) Lập luận để làm rõ vấn đề đã nêu
Đoạn 2: Trình bày luận điểm Tri thức là sức mạnh
Đoạn 3: Trình bày luận điểm Tri thức cũng là sức mạnh của người cách mangj
+ Phần kết bài: ( Đoạn 4 ) Phê phán những những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ
- Mối quan hệ giữa ba phần rất chặt chẽ:
+ Mở bài: Nêu vấn đề
+ Thân bài: Lập luận để chứng minh vấn đề
+ Kết bài: Mở rộng vấn đề để bàn luận
- Các câu nêu luận điểm:
+ Tri thức đúng là sức mạnh.
+ Tri thức cũng là sức mạnh của người cách mạng
+ Tri thức có sức mạnh to lớn....
+ Họ không biết rằng....
Các luận điểm trên diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết
- Văn bản chủ yếu sử dụng phép lập luận chứng minh
- Cách lập luận này có sức thuyết phục vì đã giúp người đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội.
- So sánh sự khác nhau giữa hai kiểu bài nghị luận:
+ Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống: xuất phát từ thực tế đời sống để kháI quát thành một vấn đề tư tưởng
+ Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý xuất phát từ một tư tưởng đạo lý và dùng thực tế đời sống để lập luận chứng minh là rõ vấn đề tư tưởng đạo lý đó.
2. Kết luận: Ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập sgk - 36
- Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
- Vấn đề bàn luận: Giá trị của thời gian
- Các luận điểm :
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức
- Phép lập luận chủ yếu: phân tích và chứng minh
- Tác dụng: cách lập luận có sức thuyết phục vì nó giản dị và dễ hiểu.
	Bước 4: Củng cố
	- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý là gì?
	- Yêu cầu về nội dung và hình thức của loại văn bản này?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. nắm vững nội dung
	- Đọc trước bài: Cách làm bài nghị luận về một tư tửng đạo lý
 _________________________________________________________
Thứ bảy ngày 10 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. bài 21. Tiết 109
Tiếng Việt: Liên kết câu 
 và liên kết đoạn văn
	A. Mục tiêu cần đạt
	Qua bài học, giúp học sinh:
	- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở lớp dưới.
	- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và đoạn văn
	- Nhận biết một số phép liên kết thường gặp trong việc tạo lập văn bản.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Đọc trước bài
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Em hãy kể tên những phép liên kết đã được học?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc ví dụ sgk - 42
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì?
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn?
? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện như thế nào?
? HS đọc ghi nhớ gsk
? Chủ đề của đoạn văn là gì?
? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
? Nêu ví dụ để chứng tỏ trình tự sắp xếp hợp lý?
? Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?
I. Khái niệm liên kêt
1. Tìm hiểu bài tập
- Đoạn văn phản ánh về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ
- Nội dung chính của mỗi câu:
+ Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ
+ CáI mí mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ
- Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề cảu đoạn văn: cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ
- Trình tự sắp xếp các ý hợp lý:
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? ( Phản ánh thực tại)
+ Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thhực tại như thế nào? ( Tái hiện và sáng tạo )
+ Mục đích của việc táI hiện và snág tạo thực tại ( để nhắn gởi một điều gì đó)
- Mối quan hệ về nội dung được thể hiện:
+ Lặp từ vựng: tác phẩm, tác phẩm
+ Phép thế: dùng anh thay thế cho nghệ sĩ; dùng cụm từ cái đã có rồi thay thế cho cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại
+ Phép nối: Dùng quan hệ từ nhưng
2. Kết luận: Ghi nhớ - sgk
II. Luyện tập
Bài tập sgk - 44
- Chủ đề của đoạn văn là khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam
- Nội dung các câu đều tập trung phân tích điểm mạnh cần phát huy và điểm yếu cần khắc phục
- Trình tự:
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên củangười Việt Nam
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung
Câu 3: Khẳng định những điểm yếu
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém bất cập
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục các lỗ hổng...
- Câu 2 nối với câu 1 bằng phép thế đồng nghĩa ( bản chất trời phú ấy)
Câu 3 nối với câu 2 bằng phép nối ( nhưng )
Câu 4 nối với câu 3 bằng phép nối ( ấy là )
Câu 5 nối với câu 4 bằng phép lặp ( lỗ hổng )
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc lại phần ghi nhớ sgk
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm vững nội dung
	- Chọn một đoạn văn trong các văn bản đã học, xác định các phép liên kết
 ____________________________________________________________
Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 21. Tiết 110
Tiếng Việt: Liên kết câu 
 và liên kết đoạn văn
	A. Mục tiêu cần đạt
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Làm bài tập + Đọc trước bài
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập
	Bước 3: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?
? Có mấy loại liên kết và dấu hiệu nhận biết từng loại?
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 sgk
? Chỉ ra các phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong những trường hợp sau đây: 
? Tìm các cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý và thời gian tâm lý?
? Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong các đoạn trích và cách sửa?
? Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức?
I. Lý thuyết về liên kết câu và liên kết đoạn văn:
- Các câu trong đoạn văn phải liên kết với nhau thì mới có một đoạn văn hoàn chỉnh. Nếu các câu không liên kết với nhau thì ta chỉ có một chuỗi câu hỗn độn
- Các đoạn trong văn bản phải liên kết vớinhau thì ta mới có một văn bản hoàn chỉnh. Nếu các đoạn không liên kết với nhau thì ta chỉ có một tập hợp đoạn văn hỗn độn.
- Có hai loại liên kết: 
+ Liên kết nội dung: các câu trong đoạn văn phải tập trung làm rõ chủ đề của đoạn văn. Dấu hiệu để nhận biết: trình tự sắp xếp các câu hợp lý
+ Liên kết hình thức: Là biểu hiện cụ thể của liên kết nội dung. Dấu hiệu nhận biết là các phương tiện ngôn ngữ dùng để thực hiện phép 
liên kết ( từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, phép thế, phép nối, phép lặp...)
II. Luyện tập
Bài tập 1: sgk 
a) Liên kết câu: lặp từ vựng ( trường học)
Liên kết đoạn văn : thế bằng tổ hợp đại từ ( như thế thay thế cho câu Về mọi mặt...phong kiến )
b) Liên kết câu: Lặp từ vựng ( văn nghệ )
Liên kết đoạn văn: lặp từ vựng ( sự sống, văn nghệ )
c) Liên kết câu : Dùng từ trái nghĩa ( yếu đuối - mạnh; hiền lành - ác )
Bài tập 2: sgk
- thời gian vật lý - thời gian tâm lý
- vô hình - hữu hình
- Giá lạnh - nóng bỏng
- thẳng tắp- hình tròn
- đều đặn - lúc nhanh lúc chậm
Bài tập 3: sgk
a) ý của các câu tản mạn ( mỗi câu nói một đối tượng )
- Cách sửa: 
b) Trình tự các sự việc được nêu trong câu không hợp lý
- Cách sửa: Thêm trạng ngữ vào đầu câu 2, nói rõ ý hồi tưởng
Bài tập 4: sgk
a) Trong câu 2,3: nên dùng thống nhất một trong hai từ : nó hoặc chúng
b) Hai từ văn phòng và hội trường không thể đồng nghĩa với nhau; thay từ hội trường bằng từ văn nghệ
	Bước 4: Củng cố
	- Nhắc lại một số lỗi thường gặp trong khi thực hiện các phép liên kết
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm vững nội dung
	- Làm bài tập 3,4 vào vở
______________________________________________________________________________
	Kí duyệt của tổ chuyên môn	Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc