Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 23

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 23

Văn bản: Con cò

 Chế Lan Viên

 A. Mục tiêu cần đạt:

 Qua bài học giúp học sinh:

 - Tìm hiểu được những nét cơ bản về tác giả Chế Lan Viên.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống của con người việt Nam

 - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình thể tự do, phân tích hình tượng thơ được ssáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng.

 B. Chuẩn bị:

 - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9

 - HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên

 C. Tiến trình hoạt động

 Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu một số nét chính về tác giả H. Ten và văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?

 - Em hiểu như thế nào về hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?

 Bước 3: Bài mới

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 22. Tiết 111
Bài đọc thêm: 
Văn bản: Con cò
	Chế Lan Viên
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Tìm hiểu được những nét cơ bản về tác giả Chế Lan Viên.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống của con người việt Nam
	- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình thể tự do, phân tích hình tượng thơ được ssáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu một số nét chính về tác giả H. Ten và văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?
	- Em hiểu như thế nào về hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc chú thích * sgk
? Nêu những ý chính về tác giả?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
GV đọc mẫu một đoạn
Gọi học sinh đọc tiếp
? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
HS theo dõi đoạn I
? Đọc 4 câu thơ đầu
? Em có nhận xét gì về cách vào bài?
? Cánh cò, qua lời ru của mẹ được diễn tả bằng lời thơ nào?
? Nhận xét về cách thể hiện những hình ảnh đó?
? Nhận xét về cuộc sống được gợi lên từ những cánh cò?
? Vì sao ca dao nói chung và lời ru của mẹ nói riêng thường hay sử dụng hình ảnh cánh cò?
? Lời ru của mẹ được tiếp tục như thế nào?
? Em cảm nhận gì về lời ru cò hoà lẫn lời ru con?
? Lời ru có ý nghĩa như thế nào đối với tuổi thơ?
? Khúc hát ru này gợi cho em nhớ về những kỉ niệm nào thời ấu thơ của mình?
I. Đọc - hiểu tác giả, tác phẩm
 1. Tác giả : sgk
 2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác năm 1962 sau đó được in trong tập Hoa ngày thường - Chim báo bão 
( 1967 )
 II. Đọc - hiểu nội dung văn bản
 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
 - Chú ý: 1
 - Phủ: Đơn vị hành chính trên huyện dưới tỉnh thời phong kiến và Pháp thuộc.
 2. Bố cục:
I. Hình ảnh con cò qua những lời ru của mẹ thời thơ ấu.
II. Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi người.
III. Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm triết lý về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời của mỗi con người.
3. Hướng dẫn phân tích
a) Hình ảnh con cò qua những lời ru của mẹ thời thơ ấu
- 4 câu thơ đầu: Giống như lời dẫn, lời vào bài giới thiệu hình ảnh con cò một cách tự nhiên, hợp lý qua những lời ru của mẹ.
Con cò bay la.....
Con cò Đồng Đăng....
Cò phải kiếm lấy ăn....
Cò chơi rồi lại ngủ.....
Con cò ăn đêm....
Cò sợ xáo măng....
Vận dụng ca dao một cách khéo léo ( chỉ gợi ra mà không cần nêu lại )
Cuộc sống vừa yên ả, thanh bình, vừa nhọc nhằn, vừa đầy bất trắc trong cuộc mưu sinh.
- HS thảo luận:
+ Ca dao là những bài ca dân gian thường dùng để hát ru
- Hình ảnh con cò gần gũi, thân thuộc với người nông dân Việt Nam
+ Con cò trong ca dao gợi nỗi buồn thương về sự trong sạch, lận đận và nghèo khó.
Ngủ yên ! Ngủ yên ! Cò ơi chớ sợ !
Cành có mềm mẹ đã sẵn tay nâng
Tình mẹ nhân từ rộng mở với những gì nhỏe bé, đáng thương và đáng được che chở.
Lời ru vỗ về và giữ yên giấcc ngủ trẻ thơ, bồi đắp lòng nhân ái của con người.
- HS tự bộc lộ.
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc diễn cảm đoạn thơ I
	- Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa bài thơ với ca dao?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. nắm vững nội dung.
	- Soạn tiếp phần còn lại.
 _________________________________________________________
Thứ bảy ngày 24 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. bài 23. Tiết 112
Bài đọc thêm
Văn bản: Con cò
 Chế Lan Viên
	A. Mục tiêu cần đạt
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Tiếp tục tìm hiểu ý nghĩa của hình ảnh con cò trong bài thơ.
	- Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng đieuẹ của bài thơ.
	- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Nêu những nét chính về tác giả Chế Lan Viên và tác phẩm Con cò?
	- Đọc diễn cảm đoạn I? Phân tích hình ảnh con cò qua những lời ru thời thơ ấu.
	Bước 3: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS theo dõi đoạn II
? Trong khúc ru thứ hai cò trắng mang những biểu tượng nào?
? Cánh cò bầu bạn được thể hiện cụ thể trong lời thơ nào?
? Em có nhận xét gì về những hình ảnh thơ này?
? Qua đó, em cảm nhận được mẹ ước mong điều gì?
? Cánh cò thi ca được thể hiện như thế nào?
? Em hiểu gì về hình ảnh này?
? Từ đó, mẹ bộc lộ ước mong gì?
Theo dõi đoạn III
? Hình ảnh con cò trong đoạn 3 có gì phát triển so với hai đoạn trên?
? Con cò - hình ảnh người mẹ được thể hiện qua những lời thơ nào?
? Em cảm nhận gì về tình mẹ qua lời thơ trên?
? Cánh cò - cuộc đời bao dung được biểu hiện qua lời thơ nào?
? Liên tưởng của nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào của lời ru trong đoạn thơ này?
HS đọc ghi nhớ sgk
? Hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh con cò trong bài thơ?
b) Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi người
- Cò đứng ở quanh nôi
Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
Những hình ảnh đẹp được xây dựng bằng trí tưởng tượng, gợi cuộc sống ấm áp, tươI sáng cảu tuổi thơ được che chở nâng niu
mẹ ước mong con được học hành và được sống trong tình cảm trong sáng ấm áp của bè bạn.
- Lớn lên, lớn lên, lớn lên
Con làm thi sĩ
Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trước hiên nhà 
Và trong hơi mát câu văn
Thi sĩ là người tạo ra cái đẹp, khơi gợi, bồi đắp những tình cảm đẹp của con người
mẹ mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp và làm đẹp cuộc đời.
c) ý nghĩa của lời ru và tình mẹ với cuộc đời mỗi con người.
Hình ảnh con cò - Hình ảnh người mẹ
Hình ảnh cánh cò - Cuộc đời bao dung
- Dù ở gần con
Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mãi yêu con...
Sự lận đận và đức hi sinh quên mình vì tình yêu con
- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con
Mẹ yêu thương con bằng tình thương yêu bền chặt bao dung.
- Một con cò thôi
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi
Lời ru mang hteo những buồn vui của cuộc đời, chứa đựng cả lòng nhân ái bao dung của con người với mỗi số phận
Lời ru là biểu hiện cao cả và đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn giành cho cuộc đời mỗi con người.
III. Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
- HS thảo luận nhóm
- Viết thành đoạn văn.
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc diễn cảm lại bài thơ
	- Đọc đoạn văn vừa viết?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm chắc nội dung
	- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ
 _____________________________________________________________
Thứ bảy ngày 24 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. bài 23. Tiết 113
Tập làm văn: Trả bài tập làm văn số 5
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.
	- Sửa các lỗi về bố cục, diễn đạt, liên kết, dùng tư ngữ, đặt câu hành văn...
	- Hoàn thiện quy trình viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
	B. Chuẩn bi:
	- GV: Tập bài của học sinh+ Nhận xét của giáo viên
	- HS: Đọc lại lý thuyết làm văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
	- Nêu các bước khi làm văn kiểu bài này?
	Bước 3: Bài mới
	I. Đề bài: GV chép lại đề lên bảng
	II. Nhận xét chung:
	1. Những ưu điểm
	- Học sinh khá hiểu đề, nắm vững phương pháp làm bài. 
	- Một số bài tỏ ra khá am hiểu về thực tế, liên hệ với đời sống khá phong phú, chính xác.
	- Văn viết mạch lạc khúc chiết.
	- Bố cục rõ ràng, đủ ba phần.
	2. Nhược điểm:
	- Hệ thống luận điểm, luận cứ trong một số bài viết chưa rõ ràng, cụ thể chính xác
	- Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng
	- Lời văn còn rườm rà, lủng củng hoặc chung chung( Uý, Hướng, Trang )
	- Lập luận bằng dẫn chứng thiếu thuyết phục.( Tú, Đức, Mạnh, Hương )
	- Chữ viết cẩu thả, trình bày thiếu khoa học.( Việt Anh, Kênh, Trưởng, Trọng )
	III. Sửa một số lỗi cụ thể
Tên HS
Nội dung sai
Lỗi sai
Sửa lại
T. Anh
sác xúc vật
vỏ trai vỡ
Chính tả
xác súc vật
vỏ chai vỡ
Tú
Túi li non
Chính tả
Túi ni lông
Thoại
Người dân Việt Nam thật là vô ý thức hết chỗ nói
Dùng từ
Một bộ phận người dân Việt Nam ta còn thiếu ý thức
Thắng
Vượt lên trên số phận là một bản chất tốt đẹp
Diễn đạt
...một bản chất tốt đẹp
Tôn
Những người mà thế gian này gọi là vô dụng
Dùng từ
...tưởng là người vô dụng
Trang
vấn đề khá nan dải
việc vất rác
gây ôi nhiễm môi trường
Chính tả
vấn đề khá nan giải
việc vứt rác
gây ô nhiễm môi trường
Phong
rác vất ra sông cá đớp phải đành chịu chết
Diễn đạt
rác vứt ra sông gây ô nhiễm nguồn nước
Hùng
có những người bị mất cả hai tay mà vẫn vươn lên giành giải nhất đua xe
Diễn đạt
Bỏ câu này
Kênh
Người dân quê tôi thật là ngu si hết mức
Dùng từ
Người dân quê tôi hiền lành chân thật
Phú
Tuy tôi còn bé.
Đặt câu
Tuy tôi còn bé,
	IV. Trả bài - gọi điểm
Điểm < 5
Điểm 5
Điểm 6
Điểm 7
Điểm 8
Điểm 9 - 10
% trên TB
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc một bài khá, một bài yếu
	- Yêu cầu học sinh nhận xét
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Tiếp tục ôn tập văn nghị luận.
 ______________________________________________________________
	Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 23. Tiết 114
Tập làm văn: Cách làm bài nghị luận 
 về một tư tưởng đạo lý
	A. Mục tiêu cần đạt: 
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Ôn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận về tư tưởng đạo lý nói riêng
	- Rèn kĩ năng làm một bài làm văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Đọc trước bài, làm bài tập
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý?
	- Nêu yêu cầu về nội dung, hình thức của bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý?
	Bước 3: bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS theo dõi 10 đề bài trong sgk
? Các đề bài trên đây có điểm gì khác nhau?
? Từ những đề bài trên đây, em hãy đặt những đề bài tương tự?
HS đọc đề bài trong sgk ( 52 )
? Hãy xác định những yêu cầu về nội dung của đề bài?
? Phạm vi nghị luận của đề?
? Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ?
( Nghĩa đen, nghĩa bóng )
? Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lý gì của người Việt?
? Đạo lý ấy mang ý nghĩa gì?
HS theo dõi dàn bài sgk
? Dựa vào dàn bài, hãy lập dàn bài chi tiết hơn cho bài văn của mình?
HS đọc ghi nhớ sgk
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
1. Tìm hiểu các đề bài: sgk
2. Nhận xét:
- Điểm giống nhau: Các đề đều yêu cầu nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
- Điểm khác nhau: 
+ Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: Đề 1,3,10
+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: Đề 2,4,5,6,7,8,9.
- Ví dụ: 
+ Bàn về chữ hiếu ngày nay
+ ăn vóc học hay
+ Lá lành đùm lá rách....
II. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý
Đề bài: Suy nghĩ của em về đạo lý: Uống nước nhớ nguồn
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận về một tư tưởng đạo lý
- Vấn đề nghị luận: Cần biết nhớ ơn trong cuộc sống.
- Tri thức cần có: 
+ Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam
+ Vận dụng tri thức trong đời sống
2. Tìm ý:
- Luận điểm: Là vấn đề nghị luận nêu trên
- Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: 
+ Nước : Một dạng sự vật trong tự nhiên, thể lỏng, cơ động, linh hoạt trong mọi địa hình
+ Nguồn: nơi bắt đầu mọi dòng chảy
+ Nước: Những thành quả mà con người được hưởng thụ, bao gồm giá trị vật chất, giá trị tinh thần.
+ Nguồn: tổ tiên, tiền nhân...những người có công tạo dựng nên đất nướcm làng xã, dòng họ... bằng lao động và chiến đấu...
- Bài học đạo lý:
+ Những người hôm nay được hưởng thành quả ( Vật chất và tinh thần ) phải biết ơn những người đã làm ra nó trong lịch sử lâu dài của dân tộc và nhân loại.
+ Nhớ nguồn là lương tâm, trách nhiệm của mỗi người.
+ Nhớ nguồn là phải biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ, phát huy những thành quả đã có.
+ Nhớ nguồn là đồng thời với hưởng htụ phải có trách nhiệm nỗ lực tiếp tục sáng tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần.
- ý nghĩa: 
+ Đạo lý là một trong những nhân tố tạo nên sức mạnh tinh thần dân tộc
+ Đạo lý là một trong những nguyên tắc xử thế mang vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.
3. Lập dàn bài:
- HS dựa vào sgk để lập thành một dàn ý chi tiết.
4. Viết bài
5. Đọc lại và sửa chữa.
III. Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
- HS trao đổi phần bài đã làm của mình cho bạn - Đọc bài và nêu nhận xét một số bài.
	Bước 4: Củng cố
	- Nêu các bước thực hiện khi làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý?
	- Bài văn kiểu này gồm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm chắc nội dung
	- Chuẩn bị đề 7 để luyện tập
 _______________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2007
	Ngữ văn. bài 23. Tiết 115
Tập làm văn: Cách làm bài văn 
 nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học, giúp học sinh
	- Ôn luyện kiến thức về bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
	- Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Học bài, đọc trước bài. làm bài tập
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Kiểm tra việc chuẩn bị đề 7
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Nội dung nghị luận là gì?
? Đề bài nêu yêu cầu như thế nào?
( Cụ thể hay không cụ thể? )
? Hãy giải thích ý nghĩa của vấn đề?
? Học là gì?
? Tinh thần tự học là gì?
? Hãy tìm những ví dụ trong đời sống mà em biết về tinh thần tự học?
? Lập dàn ý cho đề bài?
GV yêu cầu học sinh lập dàn ý theo nhóm
GV yêu cầu học sinh viết từng đoạn củabài văn
Gọi học sinh đọc phần tự viết của mình 
( Đại diện các nhóm )
Gọi học sinh nhận xét, sửa chữa
GV cho điểm.
Đề bài: Tinh thần tự học
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Văn bản nghị luận về một tư tưởng đạo lý.
- Vấn đề nghị luận: Tinh thần tự học của mỗi người.
- Phạm vi: Đề bài không nêu yêu cầu cụ thể, học sinh tự xác định.
- Nội dung: Giải thích cho mọi người hiểu và làm theo tư tưởng Tự học đem lại nhiều thành công bất ngờ.
2. Tìm ý:
- Giải thích vấn đề: Học là hoạt động thu nhận thông tin, kiến thức và hình thành kĩ năng của một chủ thể học tập nào đó. Hoạt động học có thể diễn ra dưới hai hình thức:
+ Học dưới sự hướng dẫn của thầy cô giáo
+ Tự học dựa trên cơ sở của những kiến thức kĩ năng đã được học ở trường , tiếp tục tích luỹ tri thức và rèn luyện kĩ năng.
- Tinh thần tự học là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành một nhu cầu thường trực đối với chủ thể học tập.
+ Là có ý chí vượt qua mọi trở ngại để tự học có hiệu quả
+ Là có phương pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân, hoàn cảnh sống cụ thể, các điều kiện vật chất cụ thể.
+ Là luôn luôn khiêm tốn ọhc hỏi ở bạn bè và những người khác.
- Dẫn chứng:
+ Các tấm gương trong sách báo
+ Các tấm gương ở bạn bè xung quanh mình
3. Lập dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
Thân bài: 
- Giải thích vấn đề
- Lập luận bằng hệ thống lí kẽ và dẫn chứng
Kết bài: Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển hoàn thiện nhân cách mỗi người.
4. Viết bài
5. Đọc và sửa chữa
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc một đoạn văn hoàn chỉnh của học sinh
	- Nhận xét rút kinh nghiệm
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Nắm vứng lý thuyết
	- Luyện tập làm đề 5 ( sgk )
	- Chuẩn bị bài Mùa xuân nho nhỏ
______________________________________________________________________________
	Kí duyệt của tổ chuyên môn	Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc