Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 26

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 26

NGỮ VĂN BÀI 25. TIẾT 126

Văn bản: Mây và sóng

 R. Ta-gor

 A. Mục tiêu cần đạt:

 Qua bài học giúp học sinh:

 - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, thấy được nghệ thuật đặc sắc trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.

 - Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do, phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ, kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.

 B. Chuẩn bị:

 - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9

 - HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên

 C. Tiến trình hoạt động

 Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nói với con? Qua việc tâm tình trò chuyện với con người cha muốn gửi gắm điều gì?

 - Hãy tìm câu tục ngữ thành ngữ của người Kinh có nội dung ý nghĩa tương tự câu thơ của tác giả Y Phương: Sống trên đá không chê đá gập ghềnh

 Sống trong thung không chê thung nghèo đói

 Bước 3: Bài mới

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ bảy ngày 17 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn Bài 25. Tiết 126
Văn bản: Mây và sóng
	R. Ta-gor
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, thấy được nghệ thuật đặc sắc trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.
	- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do, phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ, kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nói với con? Qua việc tâm tình trò chuyện với con người cha muốn gửi gắm điều gì?
	- Hãy tìm câu tục ngữ thành ngữ của người Kinh có nội dung ý nghĩa tương tự câu thơ của tác giả Y Phương: Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
	Sống trong thung không chê thung nghèo đói
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
Theo dõi chú thích * sgk
? Nêu vài nét cơ bản về tác giả Ta go r?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
GV đọc mẫu một lần
Gọi học sinh đọc tiếp
Nêu nhận xét cách đọc thơ văn xuôi
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
? Mây đã nói với em bé những gì?
? Em có nhận xét gì về những điều mây nói với em bé?
? Em hiểu gì về tâm trạng của em bé khi em nói: Nhưng làm htế nào mình lên trên ấy được?
? Trước lời mời của mây em bé đã quyết định như thế nào?
? Quyết định này của em bé cho em nhận xét gì?
? ở nhà, em bé đã nghĩ ra trò chơi gì?
? Em có nhận xét gì về trò chơi của em bé?
? Theo em, người mẹ sẽ có thái độ như thế nào về trò chơi này của em bé?
? Sóng đã nói với em bé những gì?
? Em có nhận xét gì về lời rủ rê của sóng?
? Em bé đã trả lời sóng như thế nào?
? Câu trả lời cho em hiểu gì về tâm trạng em bé?
? Cuối cùng, em bé quyết định như thế nào?
? Quyết định của em bé cho thấy em là người như thế nào?
? ở nhà với mẹ em bé đã nghĩ ra trò chơi như thế nào?
? Nêu nhận xét của em về trò chơi này?
? Tiếng cười của em bé cho em những suy nghĩ gì?
- Liên hệ với Hồng trong Những ngày thơ ấu
? Bài thơ Mây và sóng nói với ta những điều tốt đẹp nào trong tình cảm của con người?
? Cách thể hiện bài thơ có gì độc đáo?
? Bài thơ còn nói vơí ta những điều đáng quí nào trong tâm hồn và tài năng con người?
? Em hãy hình dung những cảnh trong bài thơ và vẽ lại?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm: 
- Bài thơ Mây và sóng vốn được biết bằng tiếng Ben gan, in trong tập Si-su ( Trẻ thơ ), xuất bản năm 1909 và được chính tác giả dịch ra tiếng Anh in trong tập Trăng non, xuất bản năm 1915
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: ngao du
- Thể thơ tự do ( thơ văn xuôi): câu thơ dài ngắn khác nhau; rất ít thậm chí không có vần; nhịp điêuh nhịp nhàng nhưng cũng linh hoạt.
2. Bố cục: Chia hai phần
- Từ đầu đến xanh thẳm: Cuộc trò chuyện của em bé với mây về mẹ
- Còn lại: Cuộc trò chuyện của em bé với sóng về mẹ
3. Phân tích
a) Cuộc trò chuyện của em bé với mây về mẹ
 Bọn tớ chơi từ khi thức dậy đến lúc chiều tà
Hãy đến nơi tận cùng trái đất
Mây rủ em bé vào một trò chơi thú vị, tự do, vui vẻ trong không gian cao rộng
- HS thảo luận: Em bé cũng thích thú với trò chơi của mây, muốn đi chơi cùng mây song vẫn còn lưỡng lự
Mẹ mình đang đợi ở nhà
Làm sao có thể rời mẹ mà đến được
Em bé là đứa con ngoan và hiếu thảo
Con là mây mẹ sẽ là mặt trăng
Hai bàn tay con ôm lấy mẹ và máI nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm
Trò chơi của em bé thật thú vị: em có cả thế giới khi ở bên mẹ
- HS thảo luận: Mẹ sẽ vui và cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của đứa con
b) Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ
Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho tới hoàng hôn
Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ
Sóng rủ em bé vào một trò chơi hấp dẫn, lí thú với một không gian mênh mông
Nhưng làm thế nào ra ngoài đó được
Em bé rất muốn tham dự trò chơi
Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thểt rời mẹ mà đi được
Em bé yêu mẹ quý mẹ
- HS thảo luận: Chắc chắn mẹ sẽ rất vui vì con ngoan và hiếu thảo; có thể mẹ sẽ cho phép con đi chơi
Con là sóng mẹ sẽ là bến bờ kì lạ
Con lăn,lăn, lăn mãi............. cười vang cỡ tan vào lòng mẹ
Em bé đã có một trò chơi thật hay, thật hấp dẫn và hạnh phúc vì được ở bên mẹ
Tình mẹ là niềm vui lớn nhất đối với con trẻ
III. Ghi nhớ: sgk - 89
IV. Luyện tập
1. Tình yêu mẹ là niềm vui thiêng liêng bền chặt trong tâm hồn con
2. Sử dụng đối thoại, độc thoại; các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng
3. Yêu quí,trân trọng và tin vào tình mẫu tử của con người.
4. HS thực hiện
	Bước 4: Củng cố
	- Cảm xúc của em sau khi đọc xong tác phẩm này?
	- Đọc diễn cảm lại bài thơ?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài, Nắm chắc nội dung
	- Học thuộc bài thơ
	- Soạn bài Bến quê
 ______________________________________________________
Thứ bảy ngày 17 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. bài 25. tiết 127
Ôn tập về thơ
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn 9
	- Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trữ tình trong chương trình.
	- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam tư sau cách mạng tháng Tám 1945
	- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức và phân tích thơ.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng? Nêu những nét cơ bản về tác giả?
	- Trình bày ý nghĩa của bài thơ?
	Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS trình bày bảng thống kê theo mẫu đã chuẩn bị.
- GV kiểm tra tất cả lớp.
? Hãy ghi lại tên bài thơ theo từng giai đoạn?
- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
- Mỗi tổ là một nhóm
? Nêu nhận xét về những điểm chung và những điểm riêng trong các bài thơ viết về tình cảm mẹ con?
? Nhận xét về hình ảnh người lính trong các thời điểm khác nhau của đất nước?
? Trong kháng chiến chống Pháp?
? Trong kháng chiến chống Mĩ?
? Khi đất nước hoà bình?
? Hình ảnh con người lao động mới đươck thể hiện như thế nào?
? Nhận xét về bút pháp nghệ thuật của một số tác giả?
I. Thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình:
- HS trình bày theo mẫu thống kê đã chuẩn bị
II. Hệ thống theo giai đoạn :
1. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1945 - 1954 )
 - Đồng chí ( Chính Hữu )
2. Giai đoạn 1954 - 1964: Miền bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
 - Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận )
 - Bếp lửa ( Bằng Việt )
 - Con cò ( Chế Lan Viên ) 
3. Giai đoạn 1964 - 1975: Cả nước kháng chiến chống Mĩ
 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( 1969 )
 - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ( 1971)
4. Giai đoạn sau 1975: Đất nước thống nhất đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
 - Viếng lăng Bác ( 1976 )
 - ánh trăng ( 1978 )
 - Mùa xuân nho nhỏ ( 1980 )
 - Sang thu 
 - Nói với con
III. Một số chủ đề chính:
1. Tình cảm mẹ con ( Mây và sóng, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò)
- Những điểm chung:
+ Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết
+ Sử dụng lời hát ru, lời trò chuyện tầm tình của mẹ với con và của con với mẹ.
- Những điểm riêng:
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Người mẹ yêu con, yêu nước gắn bó trung thành với cách mạng với kháng chiến.
+ Con cò: Tình mẹ thương con, ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với con người.
+ Mây và sóng: Tình yêu thương mẹ tha thiết gắn bó sâu nặng của con dành cho mẹ.
2. Hình tượng người lính 
- Trong kháng chiến chống Pháp: Tình đồng chí đồng đội gần gũi giản dị và thiếng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ thời kì đầu của cuộc kháng chiến.
- Trong kháng chiến chống Mĩ: Người lính trí thức với tháI độ lạc quan tin tưởng, tư thế hiên ngang bình tĩnh tự tin, ý chí kiên cường dũng cảm sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ vì miền Nam thân yêu.
- Khi đất nước hoà bình: Tâm sự đầy băn khoăn trăn trở của người lính sau chiến tranh sống giữa thành phố, trong hoà bình từ đó nhắc con người về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung.
4. Hình ảnh con người mới :
- Hình ảnh con người lao động hăng say trên biển quê hương với tâm thế phấn chấn hào hùng.
- Hình ảnh con người mới với những mong ước thầm lặng mà đáng trân trọng vì ước nguyện làm đẹp cho cuộc đời.
IV. Những đặc sắc về nghệ thuật
- Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp lãng mạn khoa trương bay bổng với những hình ảnh liên tưởng tưởng tượng phong phú. Giọng điệu thơ tươI vui khoẻ khoắn.
- Đồng chí: Bút pháp hiện thực kết hợp với yếu tố lãng mạn tạo nên vẻ đẹp của nhân vật người lính trở thành một biểu tượng đẹp
- ánh trăng: Lời tâm tình độc thoại, cách gợi nhớ gợi nghĩ độc đáo với tháI độ ăn năn với chính mình.
- Mùa xuân nho nhỏ: Bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà, lời tâm tình thủ thỉ chân thật làm xúc động lòng người.
	Bước 4: Củng cố
	- Đọc diễn cảm một bài thơ mà em thích nhất? Giải thích vì sao?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. Nắm vững nội dung
	- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút
 __________________________________________________________
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. bài 25. Tiết 128
Tiếng Việt: Nghĩa tường minh 
 và nghĩa hàm ý
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý:
	+ Người nói người viết có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
	+ Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
	C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc bài tập 1 sgk
? Nêu hàm ý của những câu in đậm?
? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phảI dùng hàm ý?
? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao?
? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?
? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
? Như vậy, khi sử dụng hàm ý cần có điều kiện nào từ phía người nói và người nghe?
HS đọc ghi nhớ sgk - 91
? Để tránh hiểu lầm hoặc không hiểu hàm ý cần điều kiện gì?
Theo dõi bài tập 1: sgk
? Người nói, người nghe trong những câu in đậm là của ai?
? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy?
Theo dõi bài tập 2
? Hàm ý của câu in đậm trong đoạn văn là gì?
? Vì sao em bé phải dùng hàm ý?
? Việc sử dụng hàm ý có thành công không ? vì sao?
? Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại giữa em bé với mây và sóng? 
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Tìm hiểu bài tập
- Cả hai câu in đậm đều có hàm ý: Mẹ phải bán con cho nhà cụ nghị
- Chị Dậu dùng hàm ý để đỡ gây hoảng hốt cho cái Tý và đỡ đau lòng cho bản thân chị
- Câu 2 mang hàm ý rõ hơn vì có thêm chi tiết cụ nghị thôn Đoài.
- Vì lúc đầu cái Tý chưa hiểu hết câu nói của mẹ.
- Chi tiết: cái Tý nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh ngang tai, nó liệng củ khoai vào rổ rồi ào lên khóc...rồi van xin mẹ.
- Cái Tý hiểu nhờ câu nói của mẹ, vì trước đó nó đã biết bố mẹ định bán nó cho Nghị Quế và phần nào hiểu cảnh ngộ gia đình.
2. Kết luận:
- Khi sử dụng hàm ý cần có hai điều kiện:
+ Người nói, viết co ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
+ Người nghe, đọc có nanưg lực giảI đoán hàm ý.
3. Ghi nhớ: sgk 
- Chú ý:
+ Đối tượng tiếp nhậnn hàm ý
+ Hoàn cảnh sử dụng hàm ý
II. Luyện tập
Bài tập 1: sgk - 91
a) Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
- Hàm ý: Mời bác và cô vào uống nước
- Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó
- Chi tiết: ông liền theo anh thanh niên vào trong nhà và ngồi xuống ghế cho biết điều đó
b) Người nói là anh Tấn, người nghe là chi hàng đậu phụ
- Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được
- Người nghe hiểu hàm ý thể hiện ở câu cuối: Thật là càng giàu có.........
c) Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư
- Hàm ý: 
+ Mỉa mai: tiểu thư mà cũng đến đây
+ Đe doạ một sự báo oán thích đáng
- Hoạn Thư hiểu điều hàm ý đó cho nên Hồn lạc phách xiêu, Khấu đầu dưới trướng....
Bài tập 2: sgk
- Hàm ý của câu in đậm là: chắt nước cơm dùm kẻo bị nhão
- Em bé phải dùng hàm ý vì không muốn nói thẳng và đã dùng hàm ý một lần mà không hiệu quả.
- Việc sử dụng hàm ý không thành công vì Anh Sáu vẫn ngồi im ( giả vờ không hợp tác)
Bài tập 5: sgk
- Câu có hàm ý mời mọc:
Bọn tớ chơi......trăng bạc
Bọn tớ ca hát......nơi nao
- Câu có hàm ý từ chối:
Mẹ mình đang đợi ở nhà
làm sao có thể rời mẹ mà đến được.
	Bước 4: Củng cố
	- Để sử dụng hàm ý cần có điều kiện gì?
	- Để hiểu hàm ý cần chú ý những gì?
	- Đặt một câu có hàm ý và phân tích hàm ý đó?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài. nắm vững nội dung
	- Làm bài tập 3,4 ( sgk - 92,93 )
 ___________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. bài 26. Tiết 129
Kiểm tra văn: Phần thơ
Thời gian: 45 phút
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình học kì I
	- Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn ( sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn và bài văn)
	B. Chuẩn bị:
	- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
	- HS: Ôn tập và làm các bài tập sgk + sbt
	C. Tiến trình hoạt động
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Không
	Bước 3: Bài mới
	I. Đề bài: Có đề bài kèm theo
	II. Yêu cầu:
	Câu 1: 
Tên bài thơ
Tên tác giả
Năm sáng tác
Thể loại
Sang thu
Hữu Thỉnh
Sau 1975
năm chữ
Con cò
Chế Lan Viên
1962
tự do
Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
tám chữ
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
tự do
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
năm chữ
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
bảy chữ
	Câu 2: Các câu thơ về trăng có trong các bài thơ sau đây:
	1. Đồng chí - Chính Hữu
	Đầu súng trăng treo
	2. Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
	Thuyền ta lái gió với buồm trăng
	3. ánh trăng - Nguyễn Duy
	- Vầng trăng thành tri kỉ
- Cái vầng trăng tình nghĩa
- Vầng trăng đi qua ngõ
- Đột ngột vầng trăng tròn
- Trăng cứ tròn vành vạnh
- ánh trăng im phăng phắc
	4. Viếng lăng Bác - Viễn Phương
	- Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
	Câu 3: 
	- Đoạn thơ trích trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ ( Thanh Hải)
	- Lời thơ là khát vọng được dâng hiến , được hoà nhập với cuộc đời vào bất kì thời điểm nào của cuộc đời. Đó là ước mơ nhỏ bé nhưng chân thành tha thiết và lặng thầm mà khiêm tốn. 
	III. Biểu điểm
Câu 1: 2 điểm
Câu 2: 3 điểm
Câu 3: 5 điểm
	IV. Học sinh làm bài trong thời gian 45 phút
	Bước 4: Củng cố
	- Thu bài. Nêu nhận xét về giờ làm bài.
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Học bài.
	- Nắm vững nội dung của các bài thơ đã học
	- Soạn bài: Tổng kết văn bản nhật dụng
 _______________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. bài 25. Tiết 130
Tập làm văn: Trả bài tập làm văn số 6
	A. Mục tiêu cần đạt:
	Qua bài học giúp học sinh:
	- Nắm vững ưu khuyết điểm trong bài viết của mình
	- Tìm ra phương pháp khắc phục, rút kinh nghiệm cho bài sau.
	- Rèn ý thức tự giác kiểm tra sửa chữa bài làm của mình.
	C. Tiếng trình hoạt động:
	Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ
	- Nhắc lại những yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận?
	- Phân biệt sự khác nhau giữa kiểu bài nghị luận về tư tưởng đạo lý với kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong xã hội?
	Bước 3: Bài mới
	I. Nhắc lại yêu cầu của đề
	- GV chép đề bài lên bảng
	- Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
	- GV nêu yêu cầu của đề theo nội dung đã soạn trong phần ra đề.
	II. Nhận xét chung
	1. Những ưu điểm
	- Đa số học sinh hiểu đề, nắm được phương pháp làm bài
	- Bố cục rõ ràng
	- Một số bài viết đã chú ý hệ thống luận điểm, luận cứ và luận chứng, diễn đạt khúc chiết mạch lạc.
	- Một số ít học sinh có chữ viết đẹp và rõ ràng
	- Một số bài khá: Dịu, Lan, Thảo, Nhung, Thoáng, TháI, Phú.
	2. Những nhược điểm:
	- Một số bài viết chưa hình thành được hệ thống luận điểm, luận cứ thiếu rõ ràng
	- Bố cục của bài chưa cần đối, phần trọng tâm lại rất sơ sài.
	- Chữ viết cẩu thả, mất nét nhiều: Trưởng, Trang, Đức, Tú, Việt Anh, Uý
	III. Sửa một số lỗi cụ thể
STT
Tên học sinh
Nội dung sai
Lỗi sai
Sửa lại
1
Trưởng
khí thế rồn rập
chất phát
chính tả
khí thế dồn dập
chất phác
2
Việt Anh
phụ nữ thời buổi ngày nay họ rất có chỗ đứng trong xã hội
diễn đạt
Ngày nay người phụ nữ đã có quyền bình đẳng trong xã hội
3
Kênh
Với ngòi bút sắc sảo và một tấm lòng chan chứa lòng yêu thương. 
Câu
Với ngòi bút......yêu thương, Nguyễn Dữ đã xây dựng thành công....
4
Phú
Cho dù họ có làm thế nào nhưng họ có làm được đâu
Diễn đạt
Họ bất lực trong xã hội nam quyền độc đoán
5
Trang
Người phụ nữ là một cái gì êm dịu
Dùng từ và diễn đạt
Người phụ nữ vốn dịu dàng nết na
6
Hướng
ngày ngày nênh đênh trên đời
chính tả và diễn đạt
lênh đênh
7
Tôn
Chế độ nam quyền và chế độ phụ quyền
dùng từ
Chế độ nam quyền trói buộc người phụ nữ
8
Thắng
Ông Hai là một ông lão già
Diễn đạt
Ông Hai là một lão nông yêu nước
9
Khanh
Ông nghẹn ứ trong tim
Dùng từ
Cổ họng ông nghẹn ắng lại
	IV. Đọc bài và trả bài
	- Đọc một bài tốt, một bài còn hạn chế
+ Bài tốt: Dịu,( Lan )
+ Bài yếu: Trưởng
Điểm < 5
Điểm 5 - 6
Điểm 7 - 8 
Điểm 9
Điểm 10
% trên TB
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Tiếp tục ôn tập về văn nghị luận.
_______________________________________________________________________________
	Kí duyệt của tổ chuyên môn	Kí duyệt của ban giám hiệu
______________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc