Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Đi-phô
A. Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học, giúp học sinh
1.Kiến thức :
- Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbinxơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích truyện .
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị :
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9
- HS: Soạn bài thep hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình dạy – học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm trabài cũ:
- Tóm tắt truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi?
- Nêu ý nghĩa của truyện? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì?
3. Bài mới:
Tuần 30 Thứ hai ngày.........tháng......năm 2008 Ngữ văn. bài 29. Tiết 146 Văn bản: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang Đi-phô A. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học, giúp học sinh 1.Kiến thức : - Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbinxơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích truyện . 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 - HS: Soạn bài thep hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi? - Nêu ý nghĩa của truyện? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt ? Những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ? Giáo viên tóm tắt toàn truyện . - Cuộc đời và những cuộc phiêu lưu kì lạ của Rô-bin-xơn Cru-xô. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài , tìm hiểu các chú thích . ? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung của từng phần ? ? Bố cục của văn bản cho thấy điều gì về thứ tự kể ? ? Có gì đặc biệt trong cách kể về diện mạo của Rôbinxơn ? ? Dụng ý của cách kể đó ? Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Đằng sau bức chân dung , em cảm nhận được điều gì về cuộc sống của Rôbinxơn ? ? Nhận xét chung về cuộc sống của Rôbinxơn ? ? Qua diện mạo , trang phục ,và cuộc sống của Rôbinxơn , em thấy tinh thần của chàng như thế nào ? ? Tổng kết giá trị của tác phẩm? I . Giới thiệu chung: 1. Tác giả : - Đi phô : 1660 – 1731 , nhà văn Anh. - Đến với tiểu thuyết khi gần 60 tuổi . 2. Tác phẩm: - Viết năm 1719 , là tiểu thuyết đầu tay và nổi tiếng nhất của tác giả . - Nội dung: Gồm 18 chương và một đoạn kết. - Tóm tắt tác phẩm: sgk - Đoạn trích học thuộc chương X ( từ năm thứ 9 đến năm thứ 15) II. Đọc – hiểu văn bản : 1. Đọc và tìm hiểu chú thích : 2. Bố cục :- 4 phần : + Phần 1 : Mở đầu ( Đoạn 1 ). + Phần 2 : Trang phục của Rôbinxơn ( Đ2 , 3). + Phần 3 : Trang bị của Rôbinxơn ( Từ Quanh người tôi -> bên khẩu súng của tôi ). + Phần 4 : Diện mạo của Rôbinxơn : Còn lại. 3. Phân tích : a. Trang phục , diện mạo của Rôbinxơn . - Rôbinxơn trước hết kể về trang phục ( mũ , quần áo , giày dép ) theo trật tự từ trên xuống dưới , sau đó đến trang bị , cuối cùng mới là diện mạo của chàng. - Trên bộ mặt , ngoài một câu nói thoáng qua về nước da , Rôbinxơn đặc tả về bộ ria mép của chàng. -> Rôbinxơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi và những đồ lề lỉnh kỉnh mang theo người của anh là chính. + Thể hiện cách kể theo ngôi thứ nhất , Rôbinxơn chỉ kể những gì anh nhìn thấy được . b. Cuộc sống gian nan sau bức chân dung. - Thời tiết mưa nắng khắc nghiệt trên đảo. - Thời gian và thời tiết khắc nghiệt đã làm cho giày , mũ , quần áo trước kia rách tan hết không còn dùng được nữa . - Trang phục toàn bằng da dê -> cuộc sống săn bắn , nhờ mấy hạt lúa mì -> trồng trọt . - Trang bị -> không có kẻ thù chống chọi nhưng các công cụ lao động rất cần thiết. c. Tinh thần của Rôbinxơn ngoài đảo hoang. - Trang phục , trang bị -> như một vị chúa tể . - Giọng kể hài hước -> tinh thần lạc quan. * Bài học : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy , người khác có lẽ đã chán nản , tuyệt vọng nhưng Rôbinxơn đã khuất phục được thiên nhiên , sống ngày một tốt hơn . III.Tổng kết :Ghi nhớ – sgk IV. Luyện tập: 1. Học sinh tự so sánh 2. Nghệ thuật kể chuyện: kể xen lẫn miêu tả và biểu cảm. Giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, khôi hài. Bước 4. Củng cố , hướng dẫn : - Nhân vật Rô-bin-xơn cho em bài học gì? ( Con người chấp nhận hoàn cảnh và vượt lên hoàn cảnh bằng tất cả tài sức và lòng quyết tâm của mình) Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài . - Soạn bài tiếp theo : ” Tổng kết ngữ pháp ”. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày ......... tháng 4 năm 2008 Ngữ văn. bài 29. Tiết 147 Tiếng Việt: Tổng kết về ngữ pháp A.Mục tiêu cần đạt : Qua bài học,giúp học sinh 1.Kiến thức, kĩ năng : - Hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về : + Từ loại, cụm từ . +Thành phần câu, các kiểu câu . 2. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 - HS: Ôn tập lại các bài Tiếng Việt đã học. C. Tiến trình dạy – học : Bước 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Bước 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nhắc lại khái niệm về từ loại? Kể tên các từ loại đã học? Bước 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt ? Xác định DT ,ĐT , TT trong những VD ? ? Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới . ? Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào ? ? Cho biết DT, ĐT ,TT đứng sau những từ nào trong số những từ đã nêu ? - Từ các kết quả ở các bài tập trước , gv hướng dẫn học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu. ? Trong những đoạn trích sau đây , các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào , ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào ? ? Xếp các từ in đạm trong những câu sau vào cột thích hợp? ? Tìm từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn? các từ ấy thuộc từ loại gì? ? Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm? Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ? ? Tìm phần trung tâm của cụm từ ? Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ? A. Từ loại : I. Danh từ , động từ , tính từ. Bài tập 1: sgk - 130 - Danh từ : Lần , lăng , làng . - Động từ : đọc , nghỉ ngơi , phục dịch , đập . -Tính từ : hay , đột ngột , phải , sung sướng . Bài tập 2 :sgk - 130 (c) hay (a) cái (lăng) (b)đọc (b) phục dịch (a) lần (a) làng (b) nghĩ ngợi (b) đập (c) đột ngột (a) ông (giáo) (c) phải (c) sung sướng + Từ nào đứng sau (a) được sẽ là danh từ (hoặc loại từ). + Từ nào đứng sau (b) được sẽ là động từ. + Từ nào đứng sau (c) được sẽ là tính từ. Bài tập 3: sgk - 131 - Danh từ có thể đứng sau : những , các , một . - Động từ có thể đứng sau : hãy , đã , vừa . - Tính từ có thể đứng sau : rất , hơi ,quá . Bài tập 4: sgk - 131 Học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu. Bài tập 5 :sgk - 131 a. tròn là tính từ , ở đây được dùng như động từ . b. lí tưởng là danh từ , ở đây được dùng như tính từ c. băn khoăn là tính từ , ở đây được dùng như danh từ . II. Các từ loại khác: Bài tập 1: sgk - Số từ: ba, năm - Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ - Lượng từ: những - Chỉ từ: ấy, đâu - Phó từ: đã, mới , đang - Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như - Trợ từ: chỉ, cả, ngay - Tình thái từ: hả - Thán từ: trời ơi Bài tập 2: sgk - Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à,ư, hử, hả, hở... - Chúng thuộc loại tình thái từ. B. Các cụm từ: Bài tập 1: sgk a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. - Dấu hiệu nhận biết là những lượng từ đứng trước: những, một, một. b) ngày ( khởi nghĩa ) - Dấu hiệu là có từ những ở trước. c) Tiếng ( cười nói) - Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước. Bài tập 2: sgk a) đến, chạy, ôm - Dấu hiệu là các từ đi kèm: đã, sẽ, sẽ b) lên ( cải chính) - Dấu hiệu là từ vừa Bước 4.Củng cố - Kể tên các từ loại đã học? các cụm từ ? - Dấu hiệu để nhận biết các cụm từ là gì? Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài . - Soạn tiếp phần bài còn lại , làm tiếp bài tập 3 . _____________________________________________________________ Thứ tư ngày ...........tháng 4 năm 2008 Ngữ văn. bài 29. Tiết 148 Tiếng Việt:Tổng kết về ngữ pháp A. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học,giúp học sinh 1. Kiến thức, kĩ năng : - Hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về : + Các từ loại khác . + Hệ thống ôn tập về cụm từ . 2. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. B .Chuẩn bị : - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 - HS: Ôn tập lại kiến thức đã học. C. Tiến trình dạy – học : Bước 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số . Bước 2. Kiểm tra bài cũ: - Các thành phần chính của câu bao gồm những thành phần gì? - Ngoài thành phần chính còn có những thành phần phụ nào? Bước 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt ? Kể tên các thành phần chính của câu? ? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần? ? Dấu hiệu để nhận biết thành phần phụ là gì? ? Phân tích các thành phần câu trong bài tập 2? Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và tự làm. ? Thành phần in đậm là thành phần gì của câu? Học sinh tự làm theo nhóm bài tập 1 ? Xác định câu đặc biệt trong các đoạn trích? Học sinh tự xác định các câu ghép theo nhóm ? Nêu quan hệ về nghĩa của các câu ghép tìm được ở bài tập 1? ? Quan hệ về nghhĩa giữa các câu ghép ở bài tập 3? ? Tạo câu ghép trên cơ sở câu cho sẵn? - Học sinh ghép câu theo nhóm. - Nhóm nào ghép được nhiều câu thì đạt điểm tối đa. ? Xác định các câu rút gọn? ? Câu nào là bộ phận in đậm của câu trước tách ra? ? Tác giả tách câu như vậy để làm gì? ? Biến đổi các câu thành câu bị động? ? Xác định câu nghi vấn? ? Xác định câu cầu khiến? ? Câu nói của anh Sáu có hình thức gì? ? Anh Sáu dùng nó để làm gì? ? Chỗ nào trong lời kể xác nhận điều đó? C. Các thành phần câu: I. Thành phần chính và thành phần phụ 1. Thành phần chính: chủ ngữ - vị ngữ 2. Thành phần phụ: trạng ngữ, khởi ngữ. 3. Dấu hiệu nhận biết thành phần chính: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? cái gì? con gì? việc gì?.... - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm gì? làm sao? như thế nào? là gì?... 4. Dấu hiệu nhận biết thành phần phụ: - Trạng ngữ: + Vị trí: thường đứng ở đầu câu, cuối câu, hoặc giữa câu + Cấu tạo: là từ hoặc cụm từ. + Nội dung: nêu hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...được nói đến trong nòng cốt câu. - Khởi ngữ: + Vị trí: đứng ở đầu câu + Cấu tạo: từ hoặc cụm từ + Nội dung: nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với Bài tập 2: sgk 145 a) Đôi càng tôi / mẫm bóng C V b) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, TN mấy người học trò cũ / đến sắp hàng dưới hiên C V rồi đi vào lớp. c) Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, KN nó / vẫn là người bạn......độc ác. C V II. Thành phần biệt lập Bài tập 1: sgk - Học sinh nhắc lại Bài tập 2: sgk a) có lẽ: thành phần tình thái b) ngẫm ra: thành phần tình thái c) dừa xiêm......vỏ hồng: phụ chú d) bẩm: gọi đáp có khi: tình thái e) ơi: gọi đáp D. Các kiểu câu: I. Câu đơn: Bài tập 1: hs tự làm Bài tập 2: Các câu đặc biệt là: a) Có tiếng nói léo xéo ở trên. Tiếng mụ chủ. b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi c) Hoa trong công viên Những quả bóng.......................góc phố Tiếng rao........................trên đầu. Chao ôi..........................cái đó. II. Câu ghép: Bài tập 1: sgk - 147 - HS làm bài theo nhóm Bài tập 2: sgk a,c: Quan hệ bổ sung b,d: Quan hệ nguyên nhân e: Quan hệ mục đích Bài tập 3: sgk a: Quan hệ tương phản b. Quan hệ bổ sung c. Quan hệ điều kiện - giả thiết Bài tập 4: sgk - Quan hệ nguyên nhân- kết quả: + Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập. - Quan hệ điều kiện - kết quả + Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. - Quan hệ tương phản: + Quả bom nổ trên khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. - Quan hệ nhượng bộ: + Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần. III. Biến đổi câu: Bài tập 1: Câu rút gọn - Quen rồi - Ngày nào ít: ba lần. Bài tập 2: Các câu vốn là bộ phận được tách ra từ câu trước : - Và làm việc có khi suốt đêm. - Thường xuyên. - Một dấu hiệu chẳng lành. Tác giả tách câu như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. Bài tập 3: sgk a) Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm. b) Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua khucá sông này. c) Những ngôi đền ấy được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước . IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau: Bài tập 1: sgk - 150 - Ba con, sao con không nhận? ( Hỏi) - Sao con biết là không phải? ( Hỏi) Bài tập 2: sgk - 150 a) ở nhà trông em nhá!( Ra lệnh) - Đừng có đi đâu đấy!( Ra lệnh) b) Thì má cứ kêu đi ( Yêu cầu) - Vô ăn cơm( mời) Bài tập 3: sgk - 151 - Câu nói của anh Sáu có hình thức câu nghi vấn. Anh Sáu dùng nó để bộc lộ cảm xúc. " Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay...........hét lên" Bước 4: Củng cố - Kể tên các thành phần câu? Cho ví dụ cụ thể? - Kể tên các kiểu câu? Đặc điểm để phân biệt các kiểu câu? Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài . - Soạn bài tiếp theo : Luyện tập viết biên bản _________________________________________________________________________ Thứ bảy ngày ......... tháng 4 năm 2008 Ngữ văn. bài 29. Tiết 149 Tập làm văn: Luyện tập viết biên bản A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp học sinh: - Nắm vững khái niệm và cách viết biên bản. - Rèn luyện kĩ năng viết biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định. B. Chuẩn bị: - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 - HS: Chuẩn bị một số biên bản sưu tầm. C. Tiến trình hoạt động Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Kết hợp khi ôn tập Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt ? Nhắc lại khái niệm về biên bản? ? Người viết biên bản phải có trách nhiệm và thái độ như thế nào ? ? Yêu cầu về lời văn và cách diễn đạt? ? Bố cục phổ biến của biên bản? - HS thảo luận, sắc xếp lại nội dung cho phù hợp và viết thành biên bản. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nêu nhận xét và đánh giá điểm. - Thảo luận theo nhóm để cùng thống nhất. - Mỗi nhóm được coi là một chi đội. - Viết thành biên bản hoàn chỉnh. - HS đọc bài của nhau để cùng sửa chữa. I. Ôn tập lý thuyết về biên bản 1. Khái niệm: - Biên bản là loại văn bản ghi chép lại sự việc đang xảy ra hoặc đã xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghhiệp. 2. Yêu cầu viết biên bản: - Phải đảm bảo chính xác, khoa học, có tính xác thực và kết quả cụ thể . - Lời văn ngắn gọn, cô đọng, chính xác, khách quan, đơn nghĩa. 3. Bố cục của biên bản: - Phần mở đầu và phần kết thúc; mang tính thủ tục nhưng không thể thiếu. - Phần nội dung: Diễn biến kết quả sự việc. II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk - 134 - Biên bản hội nghị có bố cục: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị + Tên biên bản- Thành phần tham dự + Diễn biến hội nghị + Kết quả hộ nghị + Thời gian kết thúc và các thủ tục kí xác nhận. Bài tập thực hành: - Học sinh viết biên bản theo các nhóm. Bài tập 3: sgk - 136 - Biên bản bàn giao công việc trực tuần của hai chi đội: + Thành phần tham dự bàn giao + Nội dung bàn giao 1. Nội dung - kết quả công việc đã làm được 2. Nội dung công việc thực hiện trong tùân tới 3. Các phương tiện vật chất cần bànn giao. Bước 4: Củng cố - Nhắc lại yêu cầu viết biên bản? Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. Nắm vững cách viết một biên bản hoàn chỉnh - Xem bài Hợp đồng, chuẩn bị một vài hợp đồng sưu tầm được. ________________________________________________________________ Thứ bảy ngày .......... tháng 4 năm 2008 Ngữ văn. bài 29. Tiết 150 Tập làm văn: Hợp đồng A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp học sinh: - Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. - Viết được một hợp đồng đơn giản. - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết. B. Chuẩn bị: - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên C. Tiến trình hoạt động Bước 1: Tổ chức : Kiểm tra sĩ số Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của biên bản? - Bố cục của biên bản gồm những mục n ào? Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt Theo dõi ví dụ trong sgk - 136 ? Tại sao trong cuộc sống lại cần phải viết hợp đồng? ? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? ? Những yêu cầunào phải đạt được khi viết hợp đồng? ? Hãy kể tên một số loại hợp đồng mà em biết? HS đọc lại hợp đồng trong phần I ? Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? ? Phần nội dung của hợp đồng gồm những nội dung gì? ? Phần kết thúc gồm những mục nào? ? Lời văn trong hợp đồng cần phải đảm bảo điều gì? HS đọc ghi nhớ sgk ? Lựa chọn tình huống cần viết hợp đồng? GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tập I. Đặc điểm của hợp đồng - Nhu cầu làm hợp đồng: Trong cuộc sống nhiều khi cần sử dụng hợp đồng vì: + Đó là văn bản có tính pháp lý, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo qui định của pháp luật. - Nội dung của hợp đồng: ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên soạn thảo để thoả thuận với nhau. - Yêu cầu: Hợp dồng phải ngắn, gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ vàcó sự ràng buộc của hai bên trong khuôn khổ của pháp luật. - Các loại hợp đồng thường gặp: + Hợp đồng kinh tế + Hợp đồng lao dộng + Hợp đồng cung cấp thiết bị + Hợp đồng cho thuê nhà + Hợp đồng xây dựng... II. Cách làm hợp đồng 1. Phần mở đầu gồm: - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng - Cơ sở pháp lý của việc kí hợp đồng. - Thời gian, địa điểm kí hợp đồng - Đơn vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ 2. Phần nội dung gồm: - Những điều khoản cụ thể - Cam kết của hai bên kí hợp đồng 3. Phần kết thúc - Đại diện của hai bên hợp đồng kí xác nhận và đóng dấu. 4. Yêu cầu về lời văn: trong sáng, rõ ràng, chặt chẽ. III. Ghi nhớ: sgk 139 IV. Luyện tập Bài tập 1: sgk - 139 - Các tình huống cần viết hợp đồng là: b,c,e. Bài tập 2: - Học sinh làm theo nhóm. Bước 4: Củng cố: - Đặc điểm của văn bản hợp đồng? - Bố cục chung của văn bản hợp đồng? Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. Nắm vững nội dung - Làm bài tập 2: sgk - 138 - Soạn bài Bố của Xi-mông ______________________________________________________________________________ _ Kí duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: