Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 9

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 9

Tiết 41

Soạn 16/10/2008

Dạy 20/10/2008 Văn bản LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN

 TRÍCH “TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN”-NGUYỄNĐÌNH CHIỂU)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, nhận biết được thái độ tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.

-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích

2. Giáo dục lòng yêu mến cái thiện, căm ghét cái ác

3. Rènkĩ năng đọc truyện Nôm, kĩ năng phân tích nhân vật, cách xây dựng nhân vật của tác giả

CHUẨN BỊ

 Đọc tác phẩm, xác định vị trí đoạn trích, tóm tắt đoạn trích

 Các bài phê bình của Phạm Văn Đồng, Trầ

doc 14 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tiết 41 	
Soạn 16/10/2008 
Dạy 20/10/2008	
Văn bản lục vân tiên gặp nạn
 trích “truyện lục vân tiên”-nguyễnĐình chiểu)
Mục tiêu cần đạt
1-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, nhận biết được thái độ tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.
-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích 
2. Giáo dục lòng yêu mến cái thiện, căm ghét cái ác
3. Rènkĩ năng đọc truyện Nôm, kĩ năng phân tích nhân vật, cách xây dựng nhân vật của tác giả
Chuẩn bị
	Đọc tác phẩm, xác định vị trí đoạn trích, tóm tắt đoạn trích
	Các bài phê bình của Phạm Văn Đồng, Trần Văn Giầu
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4’)
	1-Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"?
	2- Nêu giá trị cơ bản của đoạn trích?
C - Bài mới (33’)
	GV giới thiệu bài:
?Hãy trình bày hiểu biết của em về vị trí của đoạn trích?
-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét.
?Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích?
?Ngoài các từ được chú thích trong SGK, em thấy còn có từ nào khó hiểu?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của một số từ khó chưa được chú thích
-HS xác định bố cục văn bản
?Hãy phát hiện chủ đề của đoạn trích?	
-Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác	
-GV: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác thể hiện qua việc tác giả xây dựng thành công hai nhân vật đối lập trong tính cách: Trịnh Hâm và ông Ngư.
I/ Vị trí đoạn trích (1’)
-Nằm ở phần II của tác phẩm
II/Đọc-hiểu văn bản (32’)
1-Đọc-chú thích (4’)
2-Bố cục (2’)
-8 câu đầu: Tội ác của Trịnh Hâm
-Còn lại: Ngư ông cứu LVT
3-Phân tích	 (24’)
a) Nhân vật Trịnh Hâm (10’)
-Học sinh chú ý 8 câu thơ đầu.
-GV: Tình cảnh của thầy trò Vân Tiên lúc này rất bi đát: tiền hết, mắt đã mù, bơ vơ, tưởng có thể nhờ cậy được Trịnh Hâm nhưng hắn đã lừa tiểu đồng, trói vào gốc cây cho hổ ăn thịt, rồi dẫn Vân Tiên xuống thuyền chờ thời cơ để ra tay hãm hại.
?Trịnh Hâm quyết tâm hãm hại Vân Tiên vì sao?
-Nguyên nhân sâu xa: đố kị, ganh ghét tài năng lo cho con đường tiến thân của mình.
-Nhưng khi Vân Tiên đã bị mù mà hắn vẫn tìm cách hãm hại thì chứng tỏ sự độc ác đã trở thành bản chất của hắn
-GV phân tích sự độc ác bất nhân, bất nghĩa	của Trịnh Hâm.
?Hãy tìm những câu thơ chứng minh rằng Trịnh Hâm hành động có tính toán rất kĩ lưỡng.	
-Trịnh Hâm chờ khi thuyền ra xa, đêm tối mịt mù mới ra tay. Biết rằng không ai có thể cứu được Vân Tiên mới kêu lên để che giấu tội ác của mình. 
?Qua đó, em hiểu Trịnh Hâm là con người như thế nào?
GV: Trong đoạn trích, đối lập với cái ác thể hiện qua nhân vật Trịnh Hâm, cái thiện được biểu hiện qua việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông Ngư.	
?Tìm những câu thơ miêu tả việc làm của ông Ngư sau khi cứu được Vân Tiên?
?Ngôn ngữ trong hai câu thơ có gì đặc biệt?
-GV: ngôn từ không đẽo gọt chau chuốt kể lạisự việc một cách tự nhiên.
?Việc làm đó thể hiện tình cảm gì của gia đình ông Ngư với người gặp nạn?
?Khi hiểu rõ hoàn cảnh của Vân Tiên, ông Ngư đã nói với chàng điều gì?
?Qua đó, em hiểu gì về nét đẹp trong tính cách ông Ngư?
?Hãy tìm những câu thơ thể hiện quan niệm của Ngư ông về việc cứu người?	
?Đó là quan niệm gì?
?Hãy đọc những câu thơ miêu tả cuộc sống của ông Ngư?
?Em hiểu gì về cuộc sống ấy?
+Đêm khuya lặng lẽ như tờ
..........
Cho người thức dậy lấy lời phui 
 pha
-Tâm địa độc ác, gian ngoan xảo quyệt.
b)Nhân vật Ngư ông (14’)
+Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày
-Lời thơ mộc mạc bình dị	
->Tình cảm thương xót chăm sóc ân cần chu đáo
+Ngư rằng: “Người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già cho vui”
->Bao dung nhân ái
+Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả 
 ơn”
->Hào hiệp trọng nhân nghĩa khôngvụ lợi cá nhân.
+Rày doi, mai vịnh vui vầy
...............
 ..... trong vời Hàn Giang”
->Cuộc sống lao động bình thường trên sông nước được thi vị hoá. Đó là cuộc sống trong sạch tự do lạc quan và thanh thản.
-GV khái quát rút ra ghi nhớ
-Học sinh đọc ghi nhớ SGK
3-Ghi nhớ (SGK) (2’)
D/ Luyện tập - Củng cố (4’)
	?Chọn những câu thơ em cho là hay nhất trong đoạn trích. Trình bày những cảm
nhận của em về cảm xúc của tác giả, ngôn ngữ miêu tả và biểu cảm trong những câu thơ ấy?
	*Nét nổi bật trong nghệ thuật và nội dung của đoạn trích ?
*Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
E/Hướng dẫn về nhà (2’)
	*Học thuộc ghi nhớ
	*Chuẩn bị bài “Chương trình điạ phương phần văn”
	HS chuẩn bị chu đáo cho câu hỏi 4 (SGK)
------------------------------------------------------------------
Tiết 42 	
Soạn 17/10/2008 
Dạy 21/10/2008	
chương trình địa phương phần văn
Mục tiêu cần đạt
1- HS bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm bắt những tác giả và một số tác phẩm sau 1975 viết về địa phương mình.
2- Có ý thức quan tâm tìm hiểu, có lòng tự hào về truyền thống văn học ở địa phương.
3. Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả tác phẩm văn học địa phương.
Chuẩn bị
	GV, HS: -Tìm đọc sách báo địa phương
	 -Bổ sung bảng thống kê tác giả văn học địa phương đã lập từ lớp 8
	 -Sưu tầm tác phẩm văn học hay viết về địa phương
	 -Viết thơ, văn về địa phương hoặc bài giới thiệu về tác giả, tác phẩm của địa phương (Có thể chọn thơ Trần Đăng Khoa)
	 -Chân dung các nhà thơ, nhà văn Hải Dương
	 -Tập truyện ngắn, tập thơ Hải Dương
	GV: Chuẩn bị phiếu học tập
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4’)
	1-Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn"?
	2- Nêu giá trị cơ bản của đoạn trích?
C - Bài mới (36’)
	GV giới thiệu bài:
-GV chia lớp thành 6 nhóm
-HS: Các nhóm thi “Bạn sưu tầm giỏi nhất”
-GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
-Các nhóm điền vào phiếu học tập
I-Lập bảng thống kê tác giả văn học địa phương (Tình Hải Dương) (12’)
STT
Họ và tên
(Bút danh)
Năm sinh
(Năm mất)
Quê quán
Tác phẩm chính
-HS: Đại diện 3 nhóm trình bày
-HS: Mỗi em tự điền bổ sung vào bảng thống kê của mình
-GV nhận xét chung
II-Giới thiệu tác phẩm văn học viết về địa phương (12’)
-HS: Các nhóm chọn bài giới thiệu tốt nhất ...
 Đại diện 2 nhóm lên trình bày
 Nhóm khác nhận xét
-GV: Có thể trình bày lời giới thiệu về cuốn hồi kí “Trọn một cuộc đời” của Lê Thanh Nghị hoặc “Góc sân và khoảng trời” của Trần Đăng Khoa
-HS: 2 em trình bày bài (đã chuẩn bị ở nhà): 
1 em trình bày thơ, 1 em trình bày văn viết về quê hương
-HS khác nhận xét
-GV nhận xét theo hướng dộng viên, khích lệ; thu bài làm tư liệu
III-Viết bài thơ, bài văn ngắn về địa phương (12’)
D - Củng cố (2’)
	-Phương pháp sưu tầm, tìm hiểu về truyền thống thơ văn của quê hương Hải Dương và của huyện Gia Lộc
	-Nhận xét chung về sự phát triển của văn học địa phương, về đội ngũ các tác giả văn học ...
E - Hướng dẫn về nhà (2’)
	-Tiếp tục thực hiện theo yêu cầu chuẩn bị của tiết học. Sưu tầm, tìm hiểu truyền thống văn học địa phương. Viết văn thơ về cuộc sống, con người HD.
	-Chuẩn bị cho bài “Tổng kết từ vựng”: 
Ôn lại: Cấu tạo từ (lớp 6,7); Thành ngữ (L7); Nghĩa của từ (L6,7); Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (L8)
--------------------------------------------
Tiết 43 	
Soạn 17/10/2008 
Dạy 22/10/2008	
tổng kết từ vựng
Mục tiêu cần đạt
1- HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn, Từ phức, Thành ngữ; Nghĩa của từ; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) 
2- Có ý thức trau dồi vốn từ
3- Rèn kĩ năng sử dụng kiến thức đã học vào giao tiếp ...
Chuẩn bị
	GV, HS: Hệ thống lại toàn bộ vềkiến thức từ vựng đã học trong chương trình
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra 
	Xen kẽ trong giờ
C - Bài mới (36’)
	GV giới thiệu bài:
-GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức; phân biệt các loại từ đơn, từ phức
-HS đọc BT 2
-HS làm việc cá nhân; 1 em trình bày miệng
-Học sinh đọc ví dụ 3 (SGK)
?Trong các từ láy em vừa đọc, từ láy nào có sự giảm nghĩa, từ láy nào có sự tăng nghĩa so với tiếng gốc?
?Thành ngữ là gì, em hãy cho ví dụ?
-GV bổ sung ...
I/Từ đơn và từ phức (10')
1- Lí thuyết (3')
 Từ
Từ đơn Từ phức
 Từ ghép Từ láy
 Ghép Ghép Láy Láy
 ĐL CP hoàn bộ 
 toàn phận
2 - Bài tập (7')
Bài 2: Phân loại từ phức
-Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn
-Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Bài 3: Nghĩa của từ láy
-Từ láy có sự "giảm nghĩa": trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự "tăng nghĩa": sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
II/Thành ngữ (10')
1-Lí thuyết (3')
*Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố
-GV hướng dẫn HS phân biệt thành ngữ với tục ngữ (về chức năng, về ý nghĩa)
-HS đọc BT
-HS trình bày miệng và giải thích cách xác định, giải thích nghĩa ...
?Hãy tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu.
-HS tìm, trả lời
-Học sinh tự đặt câu với các thành ngữ đã tìm được.
?Hãy tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?	
?Thế nào là nghĩa của từ?
-Học sinh đọc BT 2 trong SGK
?Trong các cách hiểu về nghĩa của từ “Mẹ”, theo em cách hiểu nào là đúng nhất, hãy giải thích?
-Học sinh tự giải thích cách lựa chọn của mình?
HS đọc bài tập
?Hãy chọn cách giải thích đúng trong hai cách giải thích trên, vì sao? 
định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
* Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
2-Bài tập (7')
Bài 2: Phân biệt thành ngữ, tục ngữ 
 -“Gần mực .......thì sáng”
->tục ngữ (môi trường, hoàn cảnh xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến nhân cách con người.
-“Đánh trống bỏ dùi”
->thành ngữ (làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm)
-“Chó treo mèo đậy”
->tục ngữ (muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại)
-“Đợc voi đòi tiên”
->thành ngữ ( tham lam)
-“Nớc mắt cá sấu”
->thành ngữ (giả dối)
Bài 3: Tìm các thành ngữ
*Thành ngữ chỉ động vật:
-“Nh chó với mèo”->mất đoàn kết
-“Điệu hổ ly sơn”->dụ đối phơng ra khỏi nơi có u thế để dễ bề chinh phục.
*Thành ngữ chỉ thực vật
-“Dây cà ra dây muống”->nói năng dài dòng khó hiểu
-“Cỡi ngựa xem hoa”->tìm hiểu sự việc không đến nơi đến chốn
Bài3: Tìm các thành ngữ trong văn chương
-“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nớc non”
-"Bên trời góc bể ..."
III/Nghĩa của từ (10')
1- Lí thuyết (3')
*Khái niệm: -Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
2-Bài tập (7')
Bài 2:
-Chọn cách hiểu (a)
Bài 3:
-Chọn cách giải thích (b)
-Học sinh giải thích theo cách hiểu của mình.
?Thế nào là từ nhiều nghĩa?
?Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
-HS đọc BT
-GV hớng dẫn HS làm 
?Có thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa đợc không? Vì sao?
IV/Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (10')
1- Lí thuyết (3')
*Khái niệm: -Từ nhiều nghĩa là từ có từ hai nghĩa trở lên
*Hiện tợng chuyển nghĩa của từ: : là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. 
2-Bài tập (7')
Bài 2:
-"Thềm hoa", "lệ hoa": dùng theo nghĩa chuyển.	
->Không là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa bởi vì nghĩa của từ “hoa” ở đây chỉ là nghĩa chuyển lâm thời.
D/Củng cố (2')
*Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
	*Học sinh nhắc lại một số kiến thức đã học.
E/Hớng dẫn về nhà (2')
	*Tiếp tục ôn những nội dung đã ôn và chuẩn bị cho tiết sau. Ôn lại: Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của từ ngữ, Trường từ vựng
---------------------------------------
Tiết 44 	
Soạn 18/10/2008 
Dạy 25/10/2008	
tổng kết từ vựng
Mục tiêu cần đạt
1- HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của từ ngữ, Trường từ vựng) 
2- Có ý thức trau dồi vốn từ
3- Rèn kĩ năng sử dụng kiến thức đã học vào giao tiếp ...
Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ ghi bài tập mục II; Kẻ sơ đồ mục VIII2
	HS: Ôn tập phần ỳư vựng đã học từ mục V -> VIII
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra 
	Xen kẽ trong giờ
C - Bài mới (39’)
	GV giới thiệu bài:
-HS nhắc lại khái niệm từ dồng âm
-GV hướng dẫn HS phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
-HS đọc và làm bài tập 2
?Hãy phát hiện hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm trong hai ví dụ (a) và (b)? 
-HS nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa. Lấy VD minh hoạ
-GV lưu ý trường hợp đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
-GV treo bảng phụ ghi bài tập
-HS đọc BT, thảo luận và lí giải cụ thể vì sao chọn và vì sao không chọn?
-Học sinh đọc BT 3.	
?Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”?
?Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?	
-HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa. Lấy VD minh hoạ
-GV lưu ý các từ trái nghĩa nằm cùng trường từ vựng
-HS đọc, làm BT, trình bày miệng
-Học sinh đọc và nêu yêu cầu của BT
-Học sinh trình bày
V/Từ đồng âm (8')
1- Lí thuyết (3')
*Khái niệm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa.
*Phân biệt biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
2 - Bài tập (5')
Bài 2: Phân loại từ phức
a)Từ nhiều nghĩa
b)Từ đồng âm
VI/Từ đồng nghĩa (8')
1-Lí thuyết (3')
*Khái niệm: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
2 - Bài tập (5')
Bài 2 (2')
-Chọn cách hiểu (d)
Bài 3 (3')
b)”Xuân”: Chỉ một mùa trong năm-khoảng thời gian tương ứng với một tuổi
->chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
*Tác dụng: thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả, tránh lặp từ
VII/Từ trái nghĩa (8')
1-Lí thuyết (3')
*Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2 - Bài tập (5')
Bài 2 (2')
-Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu-đẹp, xa-gần, rộng-hẹp.
Bài 3 (3')
b)
+Nhóm 1: sống-chết
*Cùng nhóm với “Sống-chết”: chẵn-lẻ, chiến tranh-hoà bình
+Nhóm 2: già-trẻ	
*Cùng nhóm với “già-trẻ”: yêu-ghét, cao-
-GV: Nhóm 1: trái nghĩa lưỡng phân biểu thị hai khái niệm đối lập loại trừ nhau thường không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ.
Nhóm 2: trái nghĩa thang độ biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia. Có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ.
?Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng?
-GV hướng dẫn học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống.
?Thế nào là trường từ vựng?
-Học sinh đọc ví dụ 2 SGK.
?Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích em vừa đọc.
thấp, nông-sâu, giầu-nghèo.
VIII/Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng (8’)
1- Lí thuyết (2')
*Khái niệm Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn, hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
2- Bài tập (6') 
IX/Trường từ vựng (7’)
1-Lí thuyết (2’) 
*KN: Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2-Bài tập (5’)
-Dùng hai từ cùng trường từ vựng: “tắm” và “bể”
->Tăng giá trị biểu cảm của câu nói, sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
D/Củng cố (2')
	*Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
	*Học sinh nhắc lại một số kiến thức đã học.
E/Hướng dẫn về nhà (3')
	-Tiếp tục ôn tập những kiến thức về từ vựng đã học
	-Hoàn thịên các bài tập
	GV trả bài viết số 2. Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết "Trả bài": Đọc lại bài, sửa lỗi...
---------------------------------------------------------------------
Tiết 45	
Soạn 22/10/2008 
Dạy 27/10/2008	
Trả bài viết số 2
Mục tiêu cần đạt
	1. Học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm; nhận ra chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. Từ đó, các em biết phát huy mặt mạnh, biết cách sửa mặt hạn chế.
2. Giáo dục ý thức phấn đấu vươn lên.
3. Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm
Chuẩn bị 
	*Giáo viên: Chấm bài, ghi nhận xét cụ thể
	*Học sinh: Tự đọc lại bài của mình, ghi lại lỗi sai 
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (2’)
	Việc chuẩn bị ở nhà của HS
C - Bài mới (38’)
	GV giới thiệu bài:
GV: Ghi đề lên bảng
HS xác định yêu cầu của đề
HS lập dàn ý
GV nhận xét, bổ sung theo dàn ý tiết 34-35
HS đối chiếu với yêu cầu của đề, đối chiếu với dàn ý để tự nhận xét bài làm của mình
GV thu phần tự nhận xét của HS
GV nhận xét nhữngưu điểm của HS
HS nghe, đối chiếu với bài làm của mình
- Về thể loại
- Về bố cục
- Về nội dung thuyết minh
- Về cách kết hợp các biện pháp nghệ thuật
- Về diễn đạt
- Về chữ viết, chính tả
1. Xác định yêu cầu của đề (2')
- Thể loại: Viết thư + Tự sự (Kết hợp với miêu tả, biểu cảm)
- Nội dung: Tưởng tượng cuộc gặp gỡ sau 20 năm trở lại thăm trường
2. Lập dàn ý (3')
3. Nhận xét (8')
a.Tự nhận xét
a.Tự nhận xét
*Về thể loại
-Các em viết đúng thể loại văn Viết thư + Tự sự. Một số em biết kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm (Quân)
 -Một số bài chưa chú ý đến tả hoặc tả lan man (Quyến)
* Về bố cục
-Đa số các bài viết có bố cục mạch lạc. Nội dung kể được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
* Về nội dung
-Một số em làm nổi bật được yêu cầu của đề, truyện có ý nghĩa: Thể hiện được tình cảm gắn bó với thầy cô, với bạn bè; thể hiện đựơc niềm tự hào về ngôi trường (Mai Yến)
-Nhiều em chưa làm nổi bật cuộc gặp gỡ xúc động sau 20 năm xa cách; chưa làm nổi bật sự thay đổi của ngôi trường ... 
GV tổ chức cho 2 em một nhóm sửa bài của nhau
HS: 2 nhóm trình bày ...
GV đọc bài làm của Quân
GV đọc điểm của HS cả lớp, thống kê chất lượng ...
* Về diễn đạt
-Một số em diễn đạt mạch lạc, lời văn giầu tính biểu cảm (Quân)
-Đa số các em mắc lỗi diễn đạt (Quyến, Phiến, Hằng, ...)
* Về chữ viết, chính tả
-Một số em nữ viết chữ đẹp
-Hầu hết các em viết ẩu, mắc nhiều lỗi chính tả (Nhất, Hướng, Tiến, ...)
4. Sửa lỗi cơ bản (20')
-Xác định chủ đề, ý nghĩa của truyện cho phù hợp với yêu cầu của đề
-Kết hợp tự sự với tả, biểu cảm ...
-Lỗi diễn đạt
-Lỗi chính tả
5. Đọc bài làm khá (3')
6. Công bố điểm (2')
Số bài
Điểm 0->2
Điểm <5
Điểm 5->6
Điểm 6,5->7,5
Điểm 8->10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
D. Củng cố (2')
	-Các bước làm văn tự sự
	-Cách kết hợp các phương thức biểu đạt
E. Hướng dẫn về nhà (2')
	-Tiếp tục rèn kĩ năng tự sự. Tự sửa lỗi
	-Soạn "Đồng chí"
------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc