Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 10

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 10

Tuần 1: Tiết 1

 ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Soạn : . TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

Dạy : .

A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :

- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.

B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I

 - HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .

 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.

C/ Hoạt động trên lớp :

 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :

 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.

 3) Bài mới : ( 40 )

 

doc 24 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề 1 : Văn bản thuyết minh
	 ( chủ đề bám sát - Thời lượng : 10 tiết )
Tuần 1: Tiết 1 
 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I
	- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
	 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :
- GV hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc điểm, vai trò của VBTM.
? Em đã được học về VBTM ở chương trình Ngữ văn 8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
 A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1 kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
 B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể.
 C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
 D. Là VB dùng phương thức trình bày giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện tượng.
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
 A. Đánh nhau với cối xay gió.
 B. Hai cây phong.
 C. Chiếc lá cuối cùng.
 D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ? 
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
 A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
 B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
 C. Uyên bác, chọn lọc.
 D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm của VBTM ( ghi bảng ) .
’ VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì được giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với quy luật khách quan, đều phải đúng như đặc trưng bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, được nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố kiến thức về VBTM.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
 a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tượng sâu sắc.
 b) Chơi nhảy dây.
 c) Tết trung thu.
 d) Làng mạc ngày mùa.
 e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của VBTM trong phần VB sau:
 “ Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan lai ”.
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa chọn.
- Câu 1: Đáp án D
- Câu 2: Đáp án D
* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách quan để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng sự việc, từ đó có thái độ và hành động đúng đắn. 
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
’ Đáp án đúng là : D
* HS ghi bài tập vào vở.
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là : b , c , e.
- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM được thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời sống tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con người có hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tương đối chính xác.
4) Củng cố : ( 4’ )
	? Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
	- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
	- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
	------------------------------------------------------
Tiết 2 
 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý 
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :	- GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
	- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
	 Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
 3) Bài mới : ( 39’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM :
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS rút ra những điểm cần lưu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
 1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận k0 xuất hiện yếu tố thuyết minh Ê
 2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả Ê
 3. Trong VBTM k0có yếu tố tự sự Ê
 4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng có thể tỏ thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Ê
’ GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đưa đáp án chính xác:
 - 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
? Như vậy cần lưu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chốt : Lưu ý 1:
 - Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phương thức khác như miêu tả, tự sự , biểu cảm...
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM cần lưu ý những điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 2:
 - Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về PTBĐ.
? Những h/ả nhân hoá trong VB “ Hạ Long Đá và Nước ” có được nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 3:
 - Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá được dùng trong VBTM đều phải xuất phát từ đặc trưng bản chất của đối tượng để tránh tình trạng thiếu khách quan chính xác.
 ? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì ? Hãy kể tên 1 VBTM đã được học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ?
* GV chốt: Lưu ý 4:
 - Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh như nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phương pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* GV chốt : Lưu ý 5:
 - Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những danh nhân.
* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S ) theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
’ Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các phương thức khác như TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm.
- Không nên quá lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phương thức biểu đạt.
- Nhờ khả năng quan sát thực tế và trí tưởng tượng phong phú của người viết.
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tượng đang được thuyết minh.
VD: VB “ Ngọc Hoàng xử tội ... ” 
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
’ Đáp án đúng là : B , C.
4) Củng cố : ( 3’ )
	? Em hãy nêu những điểm cần lưu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
	- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
	- Sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và 
 có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
	- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã được học.
	------------------------------------------------------
Tuần 2: Tiết 3 
 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh 
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
	- HS : Như phần hướng dẫn ở nhà ( tiết trước đã hướng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS luyện tập : 
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bài tập :
 Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ như dòng nước Hương Giang trôi êm ả, như tán phượng vĩ lao xao trong thành nội, như đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhường, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nước, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : “ Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đường huyết mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và cảnh trí nên thơ. Nhưng hai chữ Hàm Rồng vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái thân uốn lượn như 1 con rồng từ làng Ràng ( Dương xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam. 
 Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông rất ngoạn mục như : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình rồng hút nước, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi Sơn trông xa như 1 người đàn bà thắt trên mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi mẹ, núi con như hình 2 quả trứng, có núi tả ao, vũng sao sa có nước trong vắt quanh năm. Rồi núi con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù như tên gọi. ”
a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tượng nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ đặc điểm của từng đối được thuyết minh ? 
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ? 
’ Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ sung, GV đưa ra nhận xét chung và đưa đáp án :
a) 
- Đoạn1 : Đối tượng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM được thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan được hình thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tưởng tượng phong phú,  ... ánh giầy, bánh đa. Hạt gạo ...
c. Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, bện chổi, làm chất đốt xưa kia còn dùng để lợp nhà. Thân lúa ...
d. Trong họ lúa có nhiều loại lúa. Dựa vào đặc điểm hạt có các loại lúa nếp, lúa tẻ. Lúa nếp...
Lúa tẻ ...
’ GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 1.
’ GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét chung kết quả đạt được của từng nhóm. Chú ý nhận xét về cách đưa yếu tố m/tả.
2) Bài tập 2 :
Sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p2 TM để hoàn thành một đoạn văn TM trên cơ sở triển khai câu chủ đề sau:
 “ Cây tre được sử dụng nhiều trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người Việt Nam ”.
’ GV gọi 1 vài HS trình bày đoạn văn của mình.
’ GV nhận xét chung và lưu ý HS cách triển khai câu chủ đề.
- Dùng p2 phân loại, liệt kê kết hợp với miêu tả khi giới thiệu về các bộ phận của cây tre được sử dụng trong đời sống hàng ngày như thân tre, lá tre, cành tre, gốc tre, măng ...
* HS ghi bài tập vào vở và làm theo nhóm bài tập 1.
- Nhóm 1: phần a
- Nhóm 2: phần b
- Nhóm 3: phần c
- Nhóm 4: phần d 
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung vào câu văn của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét rồi bổ sung.
* HS cùng thực hành viết đoạn văn TM trên cơ sở triển khai câu chủ đề.
- 1 vài HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp nghe nhận xét.
- HS lưu ý để về nhà viết lại.
4) Củng cố : ( 3’ )
 - GV chốt các kĩ năng đưa yếu tố m/tả vào câu văn đoạn văn TM .
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
	- Nắm chắc những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
	- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
	-------------------------------------------------
Tiết 8 
 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Tiếp tục được củng cố kiến thức về VBTM qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng đưa các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào từng phần trong bố cục một bài TM hoàn chỉnh.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Đề bài để cho HS luyện tập.
	 Bảng phụ ghi các đoạn văn mẫu cho HS học tập.
	- HS : Ôn lại cách đưa các yếu tố nghệ thuật và miêu tả vào đoạn 
 thuyết minh. ( SGK NV 6 - II ).
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : không. 
 3) Bài mới : ( 39’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV ra đề bài cho HS luyện tập :
I/ Đề bài : Cây tre ở làng quê Việt Nam.
II/ Yêu cầu: Hãy viết các đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả cho đề bài trên.
III/ Các bước tiến hành. 
1) GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài trên.
* Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây tre ở làng quê Việt Nam ( có thể bằng miêu tả ).
* Thân bài : Giới thiệu chi tiết về cây tre ( khi giới thiệu kết hợp với miêu tả ) về các phương diện như: 
- Nguồn gốc, vai trò, ý nghĩa của cây tre với đời sống con người Việt Nam.
- Đặc điểm ( hình dáng, gốc, thân. lá. cành ). Chú ý miêu tả.
- Giá trị và lợi ích.
* Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ của người viết về cây tre Việt Nam.
2) GV hướng dẫn HS viết các đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả.
a. Viết đoạn mở bài.
- GV nhận xét chung và có thể đưa đoạn văn mẫu để HS tham khảo:
’ VD :
 Đi khắp các làng quê Việt Nam đâu đâu ta cũng gặp những luỹ tre xanh rì rào reo vui với gió . Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam.
b. Viết đoạn thân bài:
- GV cho HS chọn viết một đoạn thân bài.
’ GV nhận xét đoạn văn viết của HS.
c. Viết đoạn kết bài:
- GV nhận xét chung và có thể đưa đoạn văn mẫu để HS quan sát.
’ VD: có thể viết:
 Ngày mai đây, ở làng quê Việt Nam , những luỹ tre xanh có thể ít dần đi nhưng giá trị , lợi ích, sự thân thuộc của tre vẫn mãi còn in dấu trong tâm hồn người Việt Nam. Cây tre mãi mãi là người bạn thân thiết của người dân Việt Nam.
* HS ghi đề bài vào vở và làm theo
 yêu cầu .
* HS lập dàn ý và trình bày.
* HS có thể tham khảo VB “ Cây tre Việt Nam ” của Thép Mới - SGK ngữ văn 6 - tập 2.
- HS viết đoạn mở bài và 1 số em trình bày.
- Các HS khác nhận xét. 
* HS quan sát đoạn văn mẫu.
* HS chọn viết 1 đoạn thân bài bất kì và trình bày.
* HS viết đoạn kết bài và đại diện 1 số em trình bày.
- Một số HS khác nhận xét.
* HS quan sát đoạn văn mẫu ở bảng phụ.
4) Củng cố : ( 3’ )
 ? Theo em có nhất thiết đoạn văn nào của đề bài trên cũng cần phải có yếu tố miêu
 tả không ? vì sao ? 
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
	- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên.
	- Xem lại toàn bộ chủ đề đã học để rút ra những điều em thu hoạch được sau khi
	 học chủ đề này.
	- Chuẩn bị kiểm tra kết thúc chủ đề. 
	-------------------------------------------------
Tuần 5: Tiết 9 
 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Tiếp tục luyện tập làm bài tầp để củng cố kiến thức về VBTM.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn , bài văn TM có kết hợp với miêu tả.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Bài tập cho HS luyện tập ; Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu.
	- HS : Ôn lại cách đưa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập. 
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập : ( tiếp )
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
 * Đề bài : Em hãy thuyết minh về chiếc nón.
 * Hoạt động 1: thảo luận .
 1) Tìm hiểu đề bài:
 - GV : ? Đề bài yêu cầu TM vấn đề gì ?
 2) Lập dàn ý : 
- GV: ? Em dự kiến TM vấn đề gì ? Hãy lập dàn ý cho bài viết ?
- GV bổ sung, chốt lại những thông tin cơ bản ở từng phần.
 a) Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón.
 b) Thân bài:
 - Lịch sử chiếc nón.
 - Cấu tạo của chiếc nón.
 - Quy trình làm ra chiếc nón.
 - Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
 c) Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
 3) Viết các đoạn của dàn bài :
 - GV chia nhóm, hướng dẫn HS thực hành viết phần mở bài.
 - Nhóm 1: Viết đoạn mở bài.
 - Nhóm 2: Viết đoạn thân bài giới thiệu lịch sử 
 chiếc nón.
 - Nhóm 3: Viết đoạn thân bài giới thiệu về cấu 
 tạo của chiếc nón.
 - Nhóm 4: Viết đoạn giới thiẹu quy trình làm ra 
 chiếc nón.
 - Nhóm 5: Viết đoạn TM giới thiệu giá trị kinh 
 tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
 - Nhóm 6: Viết đoạn kết bài.
 - GV dùng bảng phụ có chuẩn bị sẵn đoạn văn mẫu cho HS quan học tập.
 VD : Đoạn mở bài : 
 Chiếc nón trắng Việt Nam k0 phải chỉ dùng để che mưa nắng mà dường như nó còn là 1 phần k0 thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng đã từng đi vào ca dao “ Qua đình ngả nón trông đình / Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu ”! Vì sao chiếc nón trắng lại được người Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng như vậy. Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón trắng nhé !
* HS ghi đề bài để luyện tập.
* HS đọc lại yêu cầu của đề bài.
* HS trả lời:
’ Yêu cầu: TM về 1 đồ dùng quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày 
 ( cái nón ).
* HS thực hành viết nháp, trao đổi và bổ sung sau đó trình bày.
* HS quan sát và tự ghi vào vở.
* HS viết theo nhóm được phân công. Chú ý kết hợp giữa TM và miêu tả để đoạn văn thêm sinh động.
* Đại diện các nhóm đọc đoạn văn mình vừa viết. Các HS khác trong nhóm nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
* HS quan sát ở bảng phụ để học tập.
4) Củng cố : ( 4’ )
 - GV cho HS đọc tham khảo bài thuyết minh về chiếc nón để hS học tập.
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
	- Nắm chắc những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
	- Tiếp tục tập viết đoạn văn TM ( khoảng 6 ’ 10 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
	-------------------------------------------------
Tiết 10 Tổng kết chủ đề
Soạn : ...................... 
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : 
- Được tổng kết, rút kinh nghiệm sau khi học xong chủ đề.
- Được đánh giá kết quả sau khi học xong chủ đề bằng bài kiểm tra ngắn.
B/ Chuẩn bị :	- GV : Nội dung tổng kết ; ra đề kiểm tra.
	- HS : Xem lại chủ đề đã học để rút ra những điều em thu hoạch 
 được sau khi học chủ đề.
C/ Hoạt động trên lớp :
 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
 2) Kiểm tra bài cũ : không. 
 3) Bài mới : ( 40’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Tổng kết chủ đề : ( 10’ )
- Để chốt lại những điểm quan trọng và cần lưu ý nhất của chủ đề, GV có thể nêu câu hỏi chung sau :
? Chủ đề này nêu lên những vấn đề gì ? Trong các vấn đề đó em thấy vấn đề nào cần chú ý nhất. Vấn đề nào mang lại cho em những hiểu biết và hứng thú hơn ?
’ GV bổ sung nhấn mạnh đi đến tổng kết. Có thể lưu ý HS mấy điểm sau :
-TM là giúp cho người đọc, người nghe hiểu hết về đối tượng do đó cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng giúp cho người nghe, người đọc dễ dàng hiểu được đối tượng.
- Cần phải miêu tả để giúp cho người đọc, người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh được sự khô khan nhàm chán. 
II/ Rút kinh nghiệm : ( 10’ ) 
? Từ việc học chủ đề này , em hãy chỉ ra những ưu, nhược điểm trong khi viết các đoạn, bài thuyết minh trên lớp ? 
III/ Kiểm tra đánh giá: ( 20’ )
- GV cho HS chép đề bài kiểm tra.
* Đề bài :
 Câu 1: Đọc và xác định mỗi nội dung dưới đây thuộc văn miêu tả hay thuyết minh ( Nếu là văn miêu tả thì ghi chữ (M ), nếu là văn TM thì ghi chữ (T).
 - Có hư cấu, tưởng tượng, k0 nhất thiết phải trung thành với sự vật.
 - Đơn nghĩa.
 - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết.
 - Dùng nhiều so sánh, tưởng tượng.
 - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật.
 - ít dùng tưởng tượng, so sánh.
 - Đa nghĩa.
 - ứng dụng trong nhiều tình huống, cuộc sống, văn hoá, khoa học.
 - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết.
Câu 2 : 
 Bổ sung yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật vào câu văn thuyết minh sau để thành 1 đoạn văn thuyết minh hấp dẫn, sinh động.
 Giống như vai trò của chiếc nón đối với các bà các mẹ, các chị, chiếc mũ đã trở thành một vật không thể thiếu được đối với các bạn trẻ ngày nay. Những chiếc mũ .................
* HS trao đổi, thảo luận và phát biểu:
- Đặc điểm, tính chất của VBTM, phân biệt với các VB khác.
- Việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật và miêu tả trong VBTM làm cho VBTM trở nên hấp dẫn, sinh động.
* HS nghe và tự ghi vào vở.
* HS tự liên hệ , rút kinh nghiệm.
Chẳng hạn : mới chỉ chú trọng đến TM mà ít sử dụng yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật cho bài TM thêm sinh động, hấp dẫn.
* HS chép đề bìa và tiến hành làm bài.
4) Củng cố : ( 4’ )
 - GV thu bài và nhận xét ý thức tổng kết, kiểm tra kết thúc chủ đề của HS.
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
	- Nắm chắc những kiến thức cơ bản đã học ở chủ đề .
	- Vận dụng vào việc viết VBTM trong quá trình học .
 * Biểu điểm : Câu 1 : ( 4 điểm ) 
 Câu 2 : ( 6 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon VAN 9chu de THUYET MINH.doc