Bài tập trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (Có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (Có đáp án)

Câu 1. Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Gluxit

C. Prôtêin

D. Lipit

Câu 2. Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mắc phải một bệnh lý nào đó

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Lười vận động

D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào

Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

A. 4,3 kcal B. 5,1 kcal

C. 9,3 kcal D. 4,1 kcal

Câu 4. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong

A. một đơn vị thời gian.

B. một tuần.

C. một bữa.

D. một ngày.

Câu 6. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

A. Dứa gai B. Trứng gà

C. Bánh đa D. Cải ngọt

 

docx 3 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm Sinh 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
Câu 1. Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gluxit
C. Prôtêin
D. Lipit
Câu 2. Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Lười vận động
D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào
Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?
A. 4,3 kcal                                  B. 5,1 kcal
C. 9,3 kcal                                  D. 4,1 kcal
Câu 4. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 5. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong
A. một đơn vị thời gian.
B. một tuần.
C. một bữa.
D. một ngày.
Câu 6. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?
A. Dứa gai                                 B. Trứng gà
C. Bánh đa                                D. Cải ngọt
Câu 7. Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu 8. Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
1. Giới tính
2. Độ tuổi
3. Hình thức lao động
4. Trạng thái sinh lí của cơ thể
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
Câu 9. Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?
A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.
B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.
C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 10. Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?
Phiên dịch viên
B. Nhân viên văn phòng
C. Vận động viên đấm bốc
D. Lễ tân
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Sinh 8
1. C
2. B
3. C
4. D
5. D
6. B
7. C
8. A
9. A
10. C

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_sinh_hoc_lop_8_bai_36_tieu_chuan_an_uong.docx