BGiáo án lớp 9 môn Hóa học - ài 29: Anken (olefin)

BGiáo án lớp 9 môn Hóa học - ài 29: Anken (olefin)

I. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

Học sinh biết:

- Cấu tạo phân tử và cấu trúc không gian của anken

- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken

- Học sinh hiểu tính chất hóa học của anken

 

docx 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "BGiáo án lớp 9 môn Hóa học - ài 29: Anken (olefin)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO
BÀI 29: ANKEN (olefin)
- Ngày 25 tháng 08 năm 2010
- Lớp	: 11 cơ bản 
- Số tiết	: 1 
- Người dạy	: Nguyễn Thị Vân Anh
Mục tiêu bài học:
Về kiến thức:
Học sinh biết:
Cấu tạo phân tử và cấu trúc không gian của anken
Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
Học sinh hiểu tính chất hóa học của anken
Cách phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hóa học
Học sinh vận dụng:
Viết được các loại đồng phân, các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hố học của anken.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết
Tiếp tục củng cố kĩ năng giải bài tập về lập công thức phân tử, bài tập về hỗn hợp các hiđrocacbon.
Về kĩ năng:
Biết vận dụng các kiến thức liên quan
Về thái:
Yêu thích môn học hơn
Có thái độ đúng đắn và vân dụng thực tế
Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis và trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ).
Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
Hóa chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4 dung dịch Br2
Phương pháp: 
Đàm thoại nêu vấn đề
Thuyết trình
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: (1’)
ổn định trật tự lớp
kiểm tra xỉ số lớp
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hiđrocacbon no, không no?
Hoàn thành phản ứng sau: 
?
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Từ công thức của etilen và khái niệm đồng đẳng học sinh đã biết, gióa viên yêu cầu học sinh viên công thức phân tử một số đồng đẳng của etilen, viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng và nêu dãy đồng đẳng của etilen
Từ khái quát trên học sinh rút ra khái niệm anken
Hoạt động 2:
Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh đã viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về loại đồng phân cấu tạo của anken
Nhận xét: anken có
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh tiến hành phân loại các chất có công thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có CTPT : C5H10, C3H6
Hoạt động 3:
Học sinh khái quát sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học
Hoạt động 4:
Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng đẳng của etilen
Giáo viên: gọi tên một số anken
Học sinh: Nhân xét, rút ra quy luật gọi tên các anken theo tên thay thế
Giáo viên: cho học sinh gọi tên một số anken
Hoạt động 5:
Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính chất vật lí của anken
Hoạt động 6:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Hoạt động 7:
Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen với H2 (đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken cộng H2
Hoạt động 8:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình 6.2 trong SGK, rút ra kết luận và viết PTPƯ anken cộng Br2
Học sinh quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích bằng phương trình phản ứng
Hoạt động 9:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết PTPƯ anken với hiđro halogen (HCl, HBr, HI), axit H2SO4 đậm đặc
Chú ý: Cách cộng HX vào anken để thu được 2 sản phẩm từ đó áp dụng quy tắc Maccopnhicop.
Học sinh viết phương trình phản ứng trùng hợp etilen với nước, sơ đồ phản ứng propen với HCl, isobuten với HBr giáo viên nêu sản phẩm chính, phụ.
GV: nhận xét và hướng dẫn học sinh của viết phản ứng cộng axit và nước vào anken.
Hoạt động 10:
Giáo viên viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen. Học sinh nhận xét, viết sơ đồ và PTPƯ trùng hợp anken khác
Hoạt động 11:
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy tổng quát, nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2 sau phản ứng là 1:1
Lưu ý: Nên dùng dung dịch KMnO4 loãng
Hoạt động 12:
Học sinh dựa vào kiến thức đã biết nêu phương pháp điều chế anken
Giáo viên nêu cách tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
Hoạt động 13:
Học sinh nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ bản của anken
I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
1. Đồng đẳng:
C2H4, C3H6, C4H8CnH2n(n≥2) lập thành dãy đồng đẳng anken (olefin)
Anken là những hiđrocacbon mạch hở có chứa liên kết đôi C = C
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo
Viết đồng phân C4H8
CH2 = CH - CH2 - CH3
CH3 - CH = CH - CH3
b) Đồng phân hình học:
Trans-but-2-en cis-but-2-en
Điều kiện: R1 ≠ R2 và R3≠ R4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C
Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía khác nhau của liên kết C = C
3. Danh pháp:
a) Tên thông thường
ankan + ylen → ankylen
b) Tên quốc tế:
* Dạng CTPT:
ankan + en → anken
ví dụ: C2H4 : êten (êtylen)
 C3H6 : propen (prôpylen)
*Dạng CTCT:
Mạch chính: mạch cacbon dài nhất có nối đôi 
Đánh số thứ tự: ưu tiên nối đôi nhỏ nhất 
Đọc
Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh tên mạch chính-vị trí nối đôi(π)-en
CH3-CH=CH2 propen
2-metyl but-2-en
II. Tính chất vật lí:(SGK)
III. Tính chất hóa học
- Anken có một liên kết đôi trong phân tử là tổ hợp của một liên kết σ bền vững và một liên kết π kém bền. 
1. Phản ứng cộng
a) Cộng H2
TQ:
b) Cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
 TQ: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br)
CH2 = CH2 + H-OH → CH3 – CH2OH
CH2 = CH2 + H-Br → CH3 – CH2Br
+Qui tắc cộng Maccopnhicop(SGK)
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hóa:
a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O ; ∆H<0
nCO2 = n = 1
 nH2O n 
b) Oxi hóa bằng kali pemangamat
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O à 
3HO-CH2-CH2-OH + 2 MnO2 + 2 KOH 
TQ: 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
IV. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Trong công nghiệp
V. Ứng dụng:
Tổng hợp polyme
Tổng hợp các hóa chất khác
 PTHH ứng dụng quan trọng của etilen như:
C2H4 + ½ O2 CH3CHO
C2H4 C2H4Cl2C2H3Cl
PVC
C2H4 PE
Củng cố:
Dùng phương pháp hóa học để phân biệt Mêtan và êtylen bằng 2 cách
Cách
Thuốc thử
CH4
C2H4
1
Dung dịch Br2
Không hiện tượng
Nhạt màu đỏ nâu của Br2
2
Dung dịch KMnO4
Không hiện tượng
Nhạt màu tím của KMnO4
Dặn dò:
Làm bài tập SGK trang 132
Đọc bài mới (ankađien) trang 133

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiaoananken.docx