Buổi 1 VẺ ĐẸP CỦA VĂN XUÔI TRUNG ĐẠI QUA
MỘT SỐ TÁC PHẨM ĐÃ HỌC
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm văn xuôi trung đại: Những đặc điểm nổi bật của thể loại này nhằm phân biệt với văn xuôi hiện đại.
- Nắm được vẻ đẹp nội dung và đặc sắc nghệ thuật của văn xuôi trung đại được thể hiện qua mỗi tác giả, tác phẩm đã học.
- Biết cảm nhận , phân tích một tác phẩm văn xuôi trung đại. Có kĩ năng để nhận ra những khác biệt giữa truyện trung đại với truyện hiện đại.
- Có kĩ năng tổng hợp khái quát để đánh giá về ý nghĩa giá trị của tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
G: Soạn giáo án, chuẩn bị hệ thống các bài tập.
H: - Đọc lại các tác phẩm văn xuôi Trung đại đã học trong chương
trình Ngữ văn 9.
- Nắm chắc các giá trị nội dung và nghệ thuật của các truyện.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Kiểm tra: - Hãy kể tên các tác phẩm văn xuôi trung đại mà em đã được học trong chương trình? Cho biết trong các tác phẩm ấy em thích nhất tác phẩm nào? Tại sao?
2. Bài mới: Trong chương trình Ngữ văn, bộ phân văn học trung đại chiếm một số lượng không nhiều, nhưng các truyện văn xuôi trung đại là những câu chuyện có những vẻ đẹp riêng. Vậy vẻ đẹpcủa những tác phẩm này ở những điểm nào? Cách hiểu và phân tích những tác phẩm này như thế nào?
Buổi 1 VẺ ĐẸP CỦA VĂN XUễI TRUNG ĐẠI QUA Mệ̃T Sễ́ TÁC PHẨM ĐÃ HỌC Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch: Ngày thực hiện : I . MỤC TIấU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: Hiờ̉u được khái niợ̀m văn xuụi trung đại: Những đặc điờ̉m nụ̉i bọ̃t của thờ̉ loại này nhằm phõn biợ̀t với văn xuụi hiợ̀n đại. Nắm được vẻ đẹp nụ̣i dung và đặc sắc nghợ̀ thuọ̃t của văn xuụi trung đại được thờ̉ hiợ̀n qua mụ̃i tác giả, tác phõ̉m đã học. Biờ́t cảm nhọ̃n , phõn tích mụ̣t tác phõ̉m văn xuụi trung đại. Có kĩ năng đờ̉ nhọ̃n ra những khác biợ̀t giữa truyợ̀n trung đại với truyợ̀n hiợ̀n đại. Có kĩ năng tụ̉ng hợp khái quát đờ̉ đánh giá vờ̀ ý nghĩa giá trị của tác phõ̉m. II. CHUẨN BỊ: G: Soạn giáo án, chuõ̉n bị hợ̀ thụ́ng các bài tọ̃p. H: - Đọc lại các tác phõ̉m văn xuụi Trung đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. Nắm chắc các giá trị nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của các truyợ̀n. IV. TIấ́N TRÌNH HOẠT Đệ̃NG DẠY VÀ HỌC: 1Kiờ̉m tra: - Hãy kờ̉ tờn các tác phõ̉m văn xuụi trung đại mà em đã được học trong chương trình? Cho biờ́t trong các tác phõ̉m ṍy em thích nhṍt tác phõ̉m nào? Tại sao? 2. Bài mới: Trong chương trình Ngữ văn, bụ̣ phõn văn học trung đại chiờ́m mụ̣t sụ́ lượng khụng nhiờ̀u, nhưng các truyợ̀n văn xuụi trung đại là những cõu chuyợ̀n có những vẻ đẹp riờng. Vọ̃y vẻ đẹpcủa những tác phõ̉m này ở những điờ̉m nào? Cách hiờ̉u và phõn tích những tác phõ̉m này như thờ́ nào? HOẠT Đệ̃NG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nệ̃I DUNG CẦN ĐẠT G: Giới thiợ̀u nụ̣i dung chuyờn đờ̀. ?: Em hiờ̉u thờ́ nào vờ̀ khái niợ̀m văn xuụi trung đại? H: Trao đụ̉i, thụ́ng nhṍt. ?: Trong chương trình Ngữ văn THCS em đã được học những tác phõ̉m văn xuụi trung đại nào? H: Phát biờ̉u cá nhõn. ?: Giới thiợ̀u những nét chính vờ̀ vẻ đẹp nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của “Chuyờn người con gái Nam xương”? H: Trao đụi, bụ̉ sung G; Chụ́t ?: Phõn tích ý nghĩa của yờ́u tụ́ kì ảo trong chuyợ̀n NCGNX ? H: Thảo luọ̃n, trao đụ̉i, dại diợ̀n phát biờ̉u. ?: Vẻ đẹp vờ̀ giá trị nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của tác phõ̉m? So sánh với thờ̉ truyợ̀n? H: Bàn bạc, thụ́ng nhṍt, trả lời. ?: Đặc sắc vờ̀ giá trị nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của đoạn trích? H: Trao đụ̉i, thụ́ng nhṍt. ?: Khi phõn tích mụ̣t tác phõ̉m truyờn trung đại cõ̀n chú ý điờ̉m gì? G: Hướng dõ̃n H luyợ̀n tọ̃p. H: Viờ́t từng đoạn văn phõ̀n TB. I. Khái niợ̀m văn xuụi trung đại: - Văn xuụi trung đại là những tác phõ̉m văn xuụi ra đời từ thờ́ kỉ X đờ́n nửa đõ̀u thờ́ kỉ XIX, hờ́t thờ́ kỉ XIX - Là những tác phõ̉m văn xuụi ra đời và phát triờ̉n trong mụi tường xã hụ̣i phong kiờ́n trung đại qua nhiờ̀u giai đoạn. - Văn xuụi ở thời kì trung đại có nhiờ̀u đặc điờ̉m chung vờ̀ tư tưởng, vờ̀ quan điờ̉m thõ̉m mĩ, vờ̀ ngụn ngữ. - Văn xuụi trung đại có những giai đoạn phát triờ̉n mạnh mẽ, kờ́t tinh được thành tựu ở những tác giả lớn, những tác phõ̉m xuṍt sắc cả vờ̀ chữ Hán và chữ Nụm.( Nguyờ̃n Trãi, Nguyờ̃n Du, Nguyờ̃n Dữ, Ngụ Gia Văn Phái...) II. Những tác giả, tác phõ̉m văn xuụi trung đại đã học trong chương trình ngữ văn THCS: - Chiờ́u dời đụ – Lí Cụng Uõ̉n - Hịch tướng sĩ – Trõ̀n Quụ́c Tuṍn. - Đại cáo Bình Ngụ – Nguyờ̃n Trãi. - Chuyợ̀n người con gái Nam Xương – Nguyờ̃n Dữ - Hoàng Lờ Nhṍt thụ́ng chí – Ngụ gia Văn Phái. - Chuyợ̀n cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hụ̉. III. Vẻ đẹp vờ̀ nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của văn xuụi trung đại qua mụ̣t sụ́ tác phõ̉m cụ thờ̉: “ Chuyợ̀n người con gái Nam Xương” của Nguyờ̃n Dữ: * Nụ̣i dung: - Chuyợ̀n người con gái Nam Xương là mụ̣t trong hai mươi tác phõ̉m của Tuyờ̀n kì mạn lục. - Qua cõu chuyợ̀n vờ̀ cuụ̣c sụ́ng và cái chờ́t thương tõm của Vũ Nương Chuyợ̀n người con gái Nam Xương thờ̉ hiợ̀n niờ̀m thương cảm đụ́i với sụ́ phọ̃n oan nghiợ̀t của người phụ nữ Viợ̀t nam dưới chờ́ đụ̣ phong kiờ́n; đụ̀ng thời khẳng định vẻ đẹp truyờ̀n thụ́ng của họ. - Qua cuụ̣c đời của Vũ Nương, Nguyờ̃n Dữ tụ́ cáo cuụ̣c chiờ́n tranh phi nghĩa đã làm tan vỡ hạnh phúc lứa đụi, đụ̀ng thời thờ̉ hiợ̀n sự cảm nhọ̃n sõu sắc với khát vọng cũng như bi kịch của người phụ nữ trong xã hụ̣i xưa. - Tác phõ̉m cũng là sự suy ngõ̃m , day dứt trước sự mỏng manh của hạnh phúc trong kiờ́p người đõ̀y bṍt trắc. * Nghợ̀ thuọ̃t: - Tác phõ̉m là mụ̣t áng văn hay, thành cụng vờ̀ nghợ̀ thuọ̃t xõy dựng truyợ̀n, miờu tả nhõn vọ̃t, tự sự kờ́t hợp với trữ tình. - Tác phõ̉m cho thṍy nghợ̀ thuọ̃t XD tính cách nhõn vọ̃t già dặn. Sự đan xen thực - ảo mụ̣t cách nghợ̀ thuọ̃t, mang tính thõ̉m mĩ cao. - Yờ́u tụ́ kì ảo, có ý nghĩa hoàn chỉnh thờm nét đẹp của nhõn vọ̃t VN: + Nàng võ̃n nặng tình với cuụ̣c đời, với chụ̀ng con, với quờ nhà... + Khao khát được phục hụ̀i danh dự ( dù khụng còn là con người của trõ̀n gian) + Những yờ́u tụ́ kì ảo đã tạo nờn mụ̣t kờ́t thúc có họ̃u cho truyợ̀n, thờ̉ hiợ̀n ước mơ ngàn đời của nhõn dõn vờ̀ lec cụng bằng( Người tụ́t dù bị oan khuṍt cuụ́i cùng đã được đèn trả xứng đáng, cái thiợ̀n bao giờ cũng chiờ́n thắng) + Tuy vọ̃y kờ́t thúc có họ̃u ṍy cũng khụng làm giảm đi tính bi kịch của cõu chuyợ̀n: Nàng chỉ trở vờ̀ trong chụ́c lát, thṍp thoáng, lúc õ̉n, lúc hiợ̀n giữa dòng sụng rụ̀i biờ́n mṍt khụng phải chỉ vì cái nghĩa với Linh Phi, mà điờ̀u chủ yờ́u là ở nàng chẳng còn gì đờ̉ vờ̀, đàn giải oan chỉ là mụ̣t chút an ủi với người bạc phọ̃n chứ khụng thờ̉ làm sụ́ng lại tình xư, nụ̃i oan được giải, nhưng hạnh phúc thực sự đõu có thờ̉ tìm lại được. + VN khụng quay trở vờ̀, biờ̉u hiợ̀n thái đụ̣ phủ định , tụ́ cáo xã hụ̣i PK bṍt cụng đương thời khụng có chụ̃ dung thõn cho người phụ nữ ốKhẳng định niờ̀m thương cảm của tác giả đụ́i với sụ́ phọ̃n bi thương của người phụ nữ trong chờ́ đụ̣ PK. + Kờ́t thúc truyợ̀n như vọ̃y sẽ càng làm tăng thờm sự trừng phạt đụ́i với T. Sinh. VN khụng trở cờ̀ TS càng phải cắn dứt, õn họ̃n vì lụ̃i lõ̀m của mình. 2. “Chuyợ̀n cũ trong phủ chúa Trịnh” của Phạm Đình Hụ̉. * Nụ̣i dung: - Tái hiợ̀n cuụ̣c sụ́ng xa hoa bờ̀ ngoài và sự mục ruụ̃ng của kỉ cương phép nước mục ruụ̃ng của kỉ cương phép nước thời chúa Trịnh: + Chúa Trịnh Sõm ham mờ tuõ̀n du triờ̀n miờn, hờ́t ngự li cung... + Biờ́t ý chúa thích chơi “ Trõn cõ̀m dị thú, cụ̉ mụ̣c quái thạch, và chọ̃u hoa cõy cảnh ở chụn dõn gian”, bọn hoạn quan thừa gió bẻ măng gõy ra khụng biờ́t bao nhiờu tai họa cho dõn. - Tỏ thái đụ̣ phờ phán đụ́i với thói hư tọ̃t xṍu của vương triờ̀u trước, đụ̀ng thời nhắc nhở cảnh tỉnh với triờ̀u đại đương thời. * Nghợ̀ thuọ̃t: - Bài văn được ghi chép theo thờ̉ tùy bút: + Ghi chép người thực viợ̀c thực mụ̣t cách chõn thực, sinh đụ̣ng, qua đó tác giả bụ̣c lụ̣ cảm xúc, suy nghĩ, nhọ̃n thức, đánh giá vờ̀ con người và cuụ̣c sụ́ng. + Nhà văn ghi chép tùy hứng, tản mạn, khụng cõ̀n theo hợ̀ thụ́ng, cṍu trúc nào cả, nhưng võ̃n nhṍt quán theo cảm hứng chủ đạo, giàu chṍt trữ tình. ( Truyợ̀n thuụ̣c loại văn tự sự, có cụ́t truyợ̀n, hợ̀ thụ́ng nhõn vọ̃t được khắc họa nhờ hợ̀ thụ́ng chi tiờ́t nghợ̀ thuọ̃t phong phú, đa dạng bao gụ̀m các sự kiợ̀n, các sung đụ̣t, chi tiờ́t miờu tả nụ̣i tõm, ngoại hình, khắc họa tính cách nhõn vọ̃t). 3.“Hoàng Lờ nhṍt thụ́ng chí” – Hụ̀i thứ mười bụ́n của Ngụ Gia Văn Phái. * Nụ̣i dung: - Kờ̉ lại chiờ́n cụng oanh liợ̀t, sức mạnh và tài năng quõn sự của quang Trung tiờu diợ̀t hai mươi vạn quõn Thanh. - Khắc họa chõn thực sự hèn nhát, bṍt lực của quọ̃n Thanh và vua tụi Lờ Chiờu Thụ́ng. * Nghợ̀ thuọ̃t: - Nghợ̀ thuọ̃t tương phảnà khắc họa rõ nét , sắc sảo tính cách nhõn vọ̃t ố Người đọc thṍy được tính khách quan, tinh thõ̀n dõn tụ̣c và thái đụ̣ phờ phán của tác giả. IV. Cách phõn tích mụ̣t tác phõ̉m truyợ̀n trung đại: - Khi phõn tích mụ̣t tác phõ̉m truyợ̀n cõ̀n chú ý vờ̀ nhõn vọ̃t, vờ̀ chủ đờ̀, vờ̀ giá trị nụ̣i dung, hay giá trị nghợ̀ thuọ̃t của truyợ̀n. - Cõ̀n biờ́t đưa ra những nhọ̃n xét đánh giá mụ̣t cách rõ ràng, có luọ̃n cứ và lọ̃p luọ̃n thuyờ́t phục. - Trong quá trình phõn tích cõ̀n thờ̉ hiợ̀n sự cảm thụ và ý kiờ́n riờng của mình vờ̀ tác phõ̉m . - Bài nghị luọ̃n vờ̀ tác phõ̉m truyợ̀n cõ̀n đảm bảo các ý sau: a) Mở bài: + Giới thiợ̀u tác phõ̉m ( Đụi nét vờ̀ tác giả, tác phõ̉m, ...) + Đánh giá sơ bụ̣ vờ̀ tác phõ̉m. b) Thõn bài: - Phõn tích các giá trị nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của tác phõ̉m. ( có luọ̃n cứ luọ̃n chứng cho từng luọ̃n điờ̉m) c) Kờ́t bài: Tụ̉ng kờ́t nhọ̃n định, đánh giá chung vờ̀ tác phõ̉m, khẳng định ý nghĩa của truyợ̀n đụ́i với đời sụ́ng. V. Luyợ̀n tọ̃p: BT1: Em hãy phõn tích “ Chuyợ̀n người con gái Nam Xương” của Nguyờ̃n Dữ đờ̉ nờu bọ̃t giá trị tụ́ cáo xã hụ̣i và giá trị nhõn đạo sõu sắc của tác phõ̉m này. *Dàn ý: a) MB: giới thiợ̀u tác giả và tác phõ̉m. VD: + “CNCGNX” là truyợ̀n ngắn hay trong “Truyợ̀n truyờ̀n kì mạn lục”, mụ̣t tác phõ̉m văn xuụi bằng chữ Hán ở Viợ̀t Nam TKXVI. + Truyợ̀n được Nguyờ̃n Dữ trờn cơ sở mụ̣t truyợ̀n DGVN có truyợ̀n và nhõn vọ̃t gắn với mụ̣t khụng gian, mụ̣t chứng tích cụ thờ̉ đờ̉ phản ánh mụ̣t vṍn đờ̀ bức thiờ́t của xã hụ̣i đương thời, đó là thõn phọ̃n con người nói chung, người phụ nữ trong XHPK. b) TB: * Giá trị tụ́ cáo xã hụ̣i của truyợ̀n thờ̉ hiợ̀n qua : - Cuụ̣c đời bṍt hạnh của nhõn vọ̃t VN - Những nguyờn nhõn xã hooijtaoj nờn nụ̃i bṍt hạnh đó. *Giá trị nhõn đạo: - Đờ̀ cao phõ̉m giá, ca ngợi tài đức và những tình cảm cao đẹp của VN. - Xót xa trước bṍt hạnh của nàng, ao ước cho nàng được sụ́ng hạnh phúc. c) KB: - Đánh giá nụ̣i dung và nghợ̀ thuọ̃t của truyợ̀n. - Ý nghĩa của truyợ̀n đụ́i với đời sụ́ng. Hướng dẫn học ở nhà - ễn tọ̃p kĩ. - Viờ́t thành bài văn hoàn chỉnh. Rút kinh nghiệm * * * * * * * * * Buổi 2 TỪ HÁN – VIậ́T: VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ NHỮNG Lễ̃I CẦN TRÁNH Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch: Ngày thực hiện : I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Nắm được khái niợ̀m từ Hán – Viợ̀t, phõn biợ̀t với các từ mượn. Hiờ̉u được nụ̣i dung, ý nghĩa, vai trò và giá trị của viợ̀c sử dụng từ Hán – Viợ̀t. Thṍy được những lụ̃i cõ̀n tránh trong viợ̀c sử dụng từ Hán – Viợ̀t: Nguyờn nhõn, họ̃u quả. Có kĩ năng sử dụng đúng từ Hán – Viợ̀t và kĩ năng phát hiợ̀n sửa lụ̃i loại từ này. II.CHUẨN BỊ: G: Soạn bài chuõ̉n bị ... iải phúng dõn tộc, cho hạnh phỳc của nhõn dõn. + Tuy vậy, trong cuộc sống vẫn cũn khụng ớt người cú lối sống ớch kỉ, chỉ chăm lo cho lợi ớch của riờng mỡnh mà khụng quan tõm đến người khỏc, khụng đúng gúp cho sự phỏt triển của cộng đồng, xó hội đỏng bị phờ phỏn. - Đức hy sinh từ lõu đó trở thành truyền thống quý bỏu của dõn tộc mà chỳng ta cần gỡn giữ và khụng ngừng phỏt huy. Để giữ gỡn và phỏt huy đức tớnh tốt đẹp đú, mỗi người cần cú lũng nhõn ỏi, biết yờu thương, quý trọng, biết lắng nghe, cảm thụng và sẵn sàng chia sẻ với người khỏc. Cõu 4. * Yờu cầu về hỡnh thức: - Bài viết cú bố cục ba phần (Mở bài, thõn bài, kết bài) rành mạch, rừ ràng. - Cỏc ý được trỡnh bày rừ ràng, rành mạch, dẫn chứng phự hợp, xỏc đỏng. - Diễn đạt trụi chảy, khụng mắc cỏc lỗi dựng từ, đặt cõu và cỏc lỗi chớnh tả. * Yờu cầu về nội dung: Học sinh cú thể trỡnh bày bài viết theo nhiều cỏch khỏc nhau song cần đảm bảo cỏc ý cơ bản sau: 1. Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm và đoạn thơ trớch: - Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm : Giữa năm 1958, Huy Cận cú chuyến đi thực tế dài ngày ở vựng mỏ Quảng Ninh. Từ chuyến đi thực tế này, hồn thơ Huy Cận mới thực sự nảy nở trở lại và dồi dào trong cảm hứng về thiờn nhiờn đất nước, về lao động và niềm vui trước cuộc sống mới. Bài Đoàn thuyền đỏnh cỏ được sỏng tỏc trong thời gian ấy và in trong tập thơ Trời mỗi ngày lại sỏng (1958). Cả bài thơ là một bức tranh đẹp, trỏng lệ về hỡnh ảnh biển cả và người ngư dõn. - Đoạn thơ trờn gồm cỏc khổ thơ 3, 4, và 5 của bài thơ Đoàn thuyền đỏnh cỏ. 2. Thõn bài: - Hỡnh ảnh con người lao động (những ngư dõn): Hỡnh ảnh con người lao động được tỏi hiện trong khung cảnh lao động hăng say, khẩn trương, đầy hào hứng (Ta hỏt bài ca gọi cỏ vào - Gừ thuyền đó cú nhịp trăng cao). Trong khung cảnh đú, con người hiện lờn khỏe khoắn, hứng khởi với tư thế hiờn ngang, tầm vúc lớn lao sỏnh cựng vũ trụ (Thuyền ta lỏi giú với buồm trăng - Lướt giữa mõy cao với biển bằng). Khụng chỉ lao động say mờ, khai thỏc nguồn lợi từ biển cả, những "người con của biển" cũng thể hiện tỡnh yờu, lũng biết ơn, sự gắn bú của mỡnh đối với biển khơi giàu cú, vĩ đại, với nguồn sống phong phỳ bất tận của con người (Biển cho ta cỏ như lũng mẹ - Nuụi lớn đời ta tự buổi nào). - Hỡnh ảnh thiờn nhiờn trong đoạn thơ vừa lớn lao kỡ vĩ vừa lỗng lẫy, đẹp đẽ, lung linh huyền ảo. Khụng gian được mở rộng bao la, khoỏng đạt mà rất đỗi nờn thơ với biển, trăng, sao, giú, mõy (Thuyền ta lỏi giú với buồm trăng - Lướt giữa mõy cao với biển bằng). Khụng chỉ là một khụng gian bao la, rộng mở, thiờn nhiờn cũn mang vẻ đẹp đẽ, giàu cú, phong phỳ với những sản vật, những quà tặng của tự nhiờn cho cuộc sống con người (Cỏ nhụ cỏ chim cựng cỏ độ - Cỏ song lấp lỏnh đuốc đen hồng). Bức tranh thiờn nhiờn cũn mang vẻ đẹp lung linh, huyền ảo: "Cỏi đuụi em quẫy trăng vàng chúe - Đờm thở: sao lựa nước Hạ Long". - Đoạn thơ đó thể hiện những sỏng tạo độc đỏo về mặt nghệ thuật của nhà thơ: Sự kết hợp giữa bỳt phỏp hiện thực và lóng mạn (đoạn thơ đậm đà màu sắc lóng mạn với thủ phỏp khoa trương, phúng đại), sự sỏng tạo cỏc hỡnh ảnh thơ vừa lớn lao kỡ vĩ, vừa lung linh huyền ảo gợi nhiều liờn tưởng độc đỏo, sự linh hoạt trong việc tạo nhịp thơ... đó tạo nờn những vẻ đẹp độc đỏo, hấp dẫn của đoạn thơ. 3. Kết bài: Đoạn thơ là khỳc ca ca ngợi thiờn nhiờn đất nước giàu đẹp, phong phỳ, ca ngợi những con người lao động mới - những người làm chủ cuộc sống, lao động hăng say gúp phần dựng xõy xó hội mới. Đồng thời, đoạn thơ, cũng như bài thơ Đoàn thuyền đỏnh cỏ cũng dỏnh dấu bước chuyển biến mới trong cảm hứng nghệ thuật, trong tư tưởng, tỡnh cảm của nhà thơ Huy Cận. 1, Tưởng tượng rằng em là nhõn vật người họa sĩ trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long). Hóy viết một bài thuyết minh ngắn (từ 15-20 dũng) để giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của con người và cảnh vật Sa Pa mà người hoạ sĩ đó nhận ra. Bài thuyết minh cú sử dụng yếu tổ nghị luận và miờu tả (cảnh vật và nội tõm). (3 điểm 2, Nột đẹp chuyển thu trong bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh. (4.5 điểm 3, Đọc kĩ đoạn trớch sau và trả lời cỏc cõu hỏi.(2.5 điểm) "Vừa lỳc ấy, tụi đó đến gần anh. Với lũng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xụ vào lũng anh, sẽ ụm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đún chờ con. Nghe gọi, con bộ giật mỡnh, trũn mắt nhỡn. Nú ngơ ngỏc, lạ lựng. Cũn anh, anh khụng ghỡm nổi xỳc động. Mỗi lần bị xỳc động, vết thẹo bờn mỏ phải lại đỏ ửng lờn, giần giật, trụng rất dễ sợ.Với vẻ mặt xỳc động ấy và hai tay vẫn đưa về phớa trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run: - Ba đõy con! - Ba đõy con! Con bộ thấy lạ quỏ, nú chớp mắt nhỡn tụi như muốn hỏi đú là ai, mặt nú bỗng tỏi đi, rồi vụt chạy và kờu thột lờn: "Mỏ! Mỏ!" Cũn anh, anh đứng sững lại đú, nhỡn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trụng thật đỏng thương và hai tay buụng xuống như bị góy." (Ngữ văn 9, tập 1) 1. Nhõn vật cú được nhắc đến nhưng chưa xuất hiện trong đoạn trớch là nhõn vật nào? A. Nhõn vật người cha B. Nhõn vật người mẹ C. Nhõn vật người con D. Nhõn vật kể chuyện 2. Cõu "Cũn anh, anh khụng ghỡm nổi xỳc động" là cõu cú thành phần gỡ? A. Phụ chỳ B. Tỡnh thỏi C. Khởi ngữ D. Gọi, đỏp 3. Chi tiết nào thể hiện rừ nhất nỗi bàng hoàng, đau đớn của người cha khi đứa con khụng nhận ra mỡnh? A. Giọng lặp bặp run run B. Vết thẹo dài bờn mỏ phải đỏ ửng lờn, giần giật C. Hai tay vẫn đưa về phớa trước D. Hai tay buụng xuống như bị góy 4. Nhõn vật xưng "tụi" trong đoạn trớch là ai? A. Nhõn vật người mẹ B. Nhõn vật người kể chuyện C. Nhõn vật người con D. Nhõn vật người cha 5. Nhận định nào sau đõy đỳng với tõm trạng của người con trong đoạn trớch? A. Khụng muốn nhận cha B. Muốn nhưng giả vờ khụng C. Sợ, khụng nhận ra cha D. Ghột cha 6. Trong lời thoại của hai cha con chỉ cú loại cõu gỡ? A. Cõu trần thuật B. Cõu nghi vấn C. Cõu cầu khiến D. Cõu cảm thỏn 7. Từ nào dưới đõy là từ địa phương Nam Bộ? A. "lặp bặp" B. "dễ sợ" C. "thẹo" D. "lạ" 8. "Lạ lắm, đến mức phải ngạc nhiờn"-đú là nghĩa của từ nào dưới đõy? A. Lạ lựng B. Lạ mặt C. Lạ miệng D. Lạ tai 9. Truyện ngắn nào sau đõy thuộc giai đoạn văn học chống Mỹ? A. Làng B. Chiếc lược ngà 10. Thành phần trạng ngữ trong cõu "Vừa lỳc ấy, tụi đó đến gần anh" chỉ yếu tố gỡ? A. Khụng gian B. Thời gian C. Mục đớch D. Phương tiện Nếu bạn thấy cú vấn đề trong cõu hỏi này, hóy bấm vào đõy để gửi ý kiến của bạn cho Hocmai.vn. í kiến của bạn đó được gửi tới Hocmai.vn. Chỳng tụi sẽ xem xột và phản hồi ý kiến của bạn trong thũi gian sớm nhất. Chỳc bạn luyện thi đạt kết quả tốt! 1, Trong bài thơ Mựa xuõn nho nhỏ của Thanh Hải cú cõu: "Ta làm con chim hút" ....... 1.Chộp chớnh xỏc 7 cõu nối tiếp cõu thơ trờn. 2.Nờu hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ.Hoàn cảnh đú cú ý nghĩa như thế nào trong việc bày tỏ cảm xỳc của nhà thơ? 3. Ở phần đầu của bài thơ, tỏc giả dựng đại từ "Tụi", nhưng ở đoạn thơ vừa chộp lại sử dụng đại từ "Ta".Vỡ sao vậy? 4. Mở đầu đoạn văn phõn tớch 8 cõu thơ trờn, một học sinh viết: "Từ xỳc cảm trước mựa xuõn của thiờn nhiờn đất nước, Thanh hải đó bày tỏ khỏt vọng mónh liệt muốn dõng hiến cho cuộc đời." Coi đõy là cõu mở đoạn, hóy hoàn chỉnh đoạn văn bằng cỏch viết tiếp phần thõn đoạn cú độ dài khoảng 10 cõu, trong đú cú lời dẫn trực tiếp và kết đoạn là một cõu hỏi tu từ. (7 điểm) 2, Dưới đõy là một phần của truyện ngắn Làng ( Kim Lõn): "-Thế nhà con ở đõu? -Nhà ta ở làng Chợ Dầu. -Thế con cú thớch về làng Chợ Dầu khụng? Thằng bộ nộp đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ: -Cú. ễng lóo ụm khớt thằng bộ vào lũng, một lỳc lõu ụng lại hỏi: -À, thầy hỏi con nhộ.Thế con ủng hộ ai? Thằng bộ giơ tay lờn, mạnh bạo và rành rọt: -Ủng hộ Cụ Hồ Chớ Minh muụn năm! Nước mắt ụng lóo giàn ra, chảy rũng rũng trờn hai mỏ.ễng núi thủ thỉ: -Ừ đỳng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ." (Sỏch Văn học 9, tập hai-NXB Giỏo dục. Sỏch Ngữ văn 9 thớ điểm, tập một-NXB Giỏo dục) 1.Qua đoạn đối thoại này, em thấy tõm trạng ụng Hai cú gỡ đặc biệt? Điều đú thể hiện nỗi niềm sõu kớn của nhõn vật này như thế nào? 2.Vỡ sao khi xõy dựng hỡnh tượng nhõn vật chớnh luụn hướng về làng Chợ Dầu nhưng Kim Lõn lại đặt tờn truyện ngắn của mỡnh là Làng chứ khụng phải là Làng Chợ Dầu ? 3. Em hóy nờu tờn hai tỏc phẩm văn xuụi Việt Nam đó được học, viết về đề tài người nụng dõn và ghi rừ tờn tỏc giả. (3 điểm) 1, 1.Mở đầu bài thơ Viếng lăng Bỏc, Viễn Phương viết: "Con ở miền Nam ra thăm lăng Bỏc Đó thấy trong sương hàng tre bỏt ngỏt ễi!Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bóo tỏp mưa sa đứng thẳng hàng " và ở cuối bài,nhà thơ bày tỏ nguyện ước: "Muốn làm cõy tre trung hiếu chốn này". Theo em, những hỡnh ảnh nào là ẩn dụ? Em cảm nhận được từ cỏc hỡnh ảnh ẩn dụ đú ý nghĩa sõu xa như thế nào về tỡnh cảm thiờng liờng cao đẹp của nhõn dõn với Bỏc Hồ kớnh yờu? 2.Cõy tre đó trở thành hỡnh ảnh trung tõm của nhiều tỏc phẩm văn học Việt Nam. Hóy chộp lại hai cõu nối tiếp nhau của một bài thơ đó học mà trong đú, nhà thơ đó mượn hỡnh ảnh cõy tre để gợi liờn tưởng đến tỡnh yờu thương đoàn kết của người Việt Nam(Ghi rừ tờn tỏc giả,tỏc phẩm). (4 điểm) 2, 1. Một bài thơ trong sỏch Văn học 9 cú cõu: "Làn thu thuỷ,nột xuõn sơn " .... a) Hóy chộp 9 cõu thơ nối tiếp cõu thơ trờn. b) Đoạn thơ em vừa chộp cú trong tỏc phẩm nào, do ai sỏng tỏc? Kể tờn nhõn vật được núi đến trong đoạn thơ. 2. Từ "Hờn" trong cõu thơ thứ hai của đoạn thơ trờn bị một bạn viết sai thành từ"buồn".Em hóy giải thớch ngắn gọn cho bạn hiểu rằng chộp sai như vậy đó ảnh hưởng lớn đến ý nghĩa cõu thơ. 3. Để phõn tớch ý nghĩa đoạn thơ đú, một học sinh cú cõu: "Khỏc với Thuý Võn,Thuý Kiều mang một vẻ đẹp "sắc sảo mặn mà" về cả tài lẫn sắc." a) Nếu dựng cõu văn trờn làm mở đoạn của một đoạn văn tổng phõn hợp thỡ đoạn văn ấy mang đề tài gỡ? b) Viết tiếp sau cõu mở đoạn trờn khoảng từ tỏm đến mười cõu để hoàn chỉnh đoạn văn với đề tài em vừa xỏc định.Trong đoạn cú một cõu ghộp đẳng lập(gạch một gạch dưới cõu ghộp đẳng lập đú) 1, Nờu hai tỡnh huống thể hiện tỡnh cha con sõu sắc trong truyện ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sỏng).(1,0 2, Nờu tỏc dụng của việc sử dụng từ lỏy trong những cõu thơ sau: (1 điểm) "Nao nao dũng nước uốn quanh, Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Số số nấm đất bờn đường, Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh." (Nguyễn Du, Truyện Kiều) 3, Nờu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tỡnh yờu thương. (Học sinh khụng viết quỏ một trang giấy)(2,0 điểm). Cho biết hàm ý trong cỏc cõu sau (phần tụ đậm): (1 điểm) - Vợ chàng quỷ quỏi tinh ma, Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau. - Dễ dàng là thúi hồng nhan, Càng cay nghiệt lắm càng oan trỏi nhiều. 3, Đồng chớ (Chớnh Hữu) và Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh (Phạm Tiến Duật) là hai bài thơ tiờu biểu viết về đề tài người lớnh cỏch mạng trong hai thời kỳ chống Phỏp và chống Mỹ. So sỏnh hỡnh ảnh người lớnh cỏch mạng ở hai bài thơ này.
Tài liệu đính kèm: