Câu hỏi vận dung trong sinh học dùng cho học sinh giỏi sinh 9 ( năm học 2010-2011 )

Câu hỏi vận dung trong sinh học dùng cho học sinh giỏi sinh 9 ( năm học 2010-2011 )

Câu 1 (đề 4) :

Xét một cặp NST tương đồng ở người gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau và được kí hiệu là I và II .Người ta thấy trong một TB có 3 NST : I ,I và II.

a-Nêu hai thí dụ mô tả hiện tượng trên

b-Trình bày cơ chế sủa hiện tượng đó ?

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1877Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi vận dung trong sinh học dùng cho học sinh giỏi sinh 9 ( năm học 2010-2011 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THSC Thị trấn TS 
Câu hỏi vận dung trong sinh học dùng cho HS giỏi
( Năm học 2010-2011 )
Câu 1 (đề 4) :
Xét một cặp NST tương đồng ở người gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau và được kí hiệu là I và II .Người ta thấy trong một TB có 3 NST : I ,I và II.
a-Nêu hai thí dụ mô tả hiện tượng trên 
b-Trình bày cơ chế sủa hiện tượng đó ?
Câu 2 (đề 10)
F1 tự thụ phấn được F2 .Trong các kiểu gen của F2 có hai kiểu gen AABB và aabb.
a-Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 ?
b-Tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong sơ đồ lai nói trên có thể có nhưng loại kiểu hình như thế nào ? cho 2 Ví dụ minh hoạ ?
Câu 3 (đề 13 )
Vì sao con sinh ra chỉ giống với bố mẹ trên những nét lớn nhưng lại khác với bố mẹ ở nhiều điểm chi tiết ?
Câu 4 ( đề 14 )
Kết quả lai điều cho tỉ lệ 3 : 1
a-Tìm 2 quy luật di truyền thoã mãn tỉ lệ đó bằng kiểu hình
b-cho điều kiện để phân biệt 2 quy luật di truyền đó ?
Câu 5 (đề 14 )
Trong loài thấy có hai loại tinh trùng sau với kí hiệu gen và NST giới tính là 
AB DE HI X và ab de hi Y .
a-Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ? nêu tên loài đó và ứng dụng của nó trong di truyền ?
b-Viết kí hiệu bộ NST lưỡng bội đó ?
Câu 6 (đề 15)
xét hai cặp NST thường .trên mỗi cặp NSt chứa hai cặp gen .Trong loài thấy có hai loại giao tử AB DE và ab de
ch biết không có hiện tượng đột biến .
a-Quy luật di truyền nào làm cho số loại giao tử sinh ra ít nhất ? Hãy viết kiểu gen của TB sinh dục 2n sinh ra các loại giao tử nói trên ?
b-Quy luật di truyền nào làm cho số loại giao tử là nhiều nhất ?Hãy viết kiểu gen của thành phần giao tử đó ? ý nghĩa của quy luật nói trên ?
Câu 7 (đề 19 ) 
Tế bào 2n bình thường trong cơ thể đa bào được hình thành ntn ?
Câu 8 (đề 22 )
Trình bày và giải thích :
a-Hiện tượng làm cho ưu thế lai ngày một giảm 
b-Hiện tượng làm cho ưu thế lai ngày một tằng ?
Câu 9 (đề 23 )
Trong trồng trọt và chăn nuôi , người ta sử dụng những phương pháp chọn lọc nào để duy trì và phát huy được các giống tốt ?
a-Hãy nêu một số ứng dụng nhằm khắc phục tính trạng không mong muốn ở giống .
b-Muốn có giống tốt đưa vào sán xuất ,cần tiến hành các biện pháp nào ?
Câu 10 (đề 25 )
Do đột biến nên có những cơ thể có bộ NST giới tính là OX hoịăc XXY.Cũng do đột biến , có người có gen lặn nằm trên NST giới tinh X và được biểu hiện thành bệnh mù màu .
a-Một cặp vợ trồng , cả hai có kiểu hình bình thường ,họ sinh được đứa con gái OX ,biểu hiện bệnh mù màu .Hãy giải thích hiện tượng này ?
b-Một người phụ nữ biểu hiện bệnh mù màu kết hôn với một người có kiểu hình bình thường họ sinh được một đứa con trai .Nếu đứa con trai này có NST giới tính là XXY không biểu hiện hoặc có biểu hiện bệnh mù màu thì giải thích ntn ?
Câu 11 (đề 28 )
Loài thứ nhất có kiểu gen AaBb ,loìa thứ 2 có kiểu gen AB/ab .
a-Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của mỗi loại kiẻu gen đó ntn ?
b-Làm thế nào để nhận biết được 2 kiểu gen noi trên ?
Câu 12 (đề 28 )
Gen N trội hoàn toàn quy định màu nâu ,gen n quy định màu trắng .Cơ thể 2n + 1 giảm phân cho giao tử có hai loại chứa cả 2 NST ,có loại chỉ mang 1 NST chứa gen nói trên .Cơ thể 2n giảm phân bình thường .
 Kiểu gen và kiểu hình của F1 phải như thế nào khi tiến hành cho các phép lai sau 
a- P : Nnn x Nn
b- P : Nnn x nn
Câu 13 (đề 19 )
Đoạn khởi đầu của một gen bình thường chứa các bazo nitric trong mạch khuôn như sau 
 ATA GXA TGX AXT XGA T 
a-giả sử trong quá trình đột biến nu thứ 5 (từ trái qua phải) là X bị thay thế bởi A thì có bao nhiêu axit amin bị thay đổi ở phân tử pr được tổng hợp ?
b-Nếu Pr thư 5 ấy bị mất thì có bao nhiêu axit amin bị thay đổi ở phân tử Pr
c-Nếu thêm sau bazơ thứ 3 là A một gốc X thì hậu quả sẽ ntn với phân tử Pr
Giả thiết rằng quá trình dịch mã xảy ra theo hướng từ trái sang phải ở phân tử mARN được sao từ gen đó .
Câu 14 (đề 31 )
P thuần chủng có bộ NST 2n giao phối với nhau được F1 có kiểu gen AaaaBBbb.
a-Viết sơ đồ lai và gải thích cơ chế hình thành F1 ?
b-Đặc điểm của F1 ntn ?
Câu 15 (đề 31 )
Bộ NST 2n được đặc trưng và ổn định trong một cơ thể và qua các thế hệ khác nhau của loài nhờ những cơ chế nào ?
Câu 16 (đề 32 )
Viết 2 sơ đồ lai khác nhau kèm theo kiểu hình phù hợp vơi 2 quy luật di truyền sao cho : F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau , nhưng P diều không thuần chủng ?
Câu 17 (đề 33 )
Những nguyên nhân và cơ chế nào dẫn đến những sự gíông nhau và khác nhau trong phân ly theo kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 ,trongtrường hợp lai một cặp tình trạng , thì có hiện tượng trội hoàn toàn or không hoàn toàn không ?Cho ví dụ minh hoạ ?
Câu 18 (đề 35 )
Bằng các quy luật di truyền và biến dị hãy giải thích tính nhiều dạng của sinh giới ?
Câu 19 (đề 36 )
Trình bày các trường hợp đã học mà làm cho con lai có kiểu hình khác với bố mẹ ?
Câu 20 (đề 36)
Do đột biến gen trội đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1 .Gen trội A so với a , gen trội a so với a1 .Do đột biến thể dị bội đã tạo ra cơ thể F1 có kiểu gen Aaa1 .Cho cơ thể F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ 27 cây cao : 8 cây có độ cao trung bình : 1 cây thấp .
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F1 ?
Câu 21 (đề 38 )
Vai trò của gen ,mARN và Pr .Nếu khối lượng phân tử trung bình của 1 nulêotit hay của ribonuclêotit gấp 3 lần khối lượng phân tử của 1 axit amin thì hãy phân biệt khối lượng phân tử của gen ,của mARN (do gen sao mã ) và Pr (được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen nói trên )
Câu 22 (đề 38 )
Xét 3 cặp NST tương đòng của người :
-Cặp NST thứ 21 chứa một cặp gen dị hợp 
-Cặp NST thứ 22 chứa 2 cặp gen dị hợp 
-Cặp NST thứ 23 chứa một cặp gen đồng hợp
a-Kiểu gen 3 cặp NST tương đồng đó có thể được viết như thế nào ?
b-Thành phần gen trong giao tử khi giảm phân kết thúc bình thường sẽ như thế nào ?
c-Khi giảm phân có hiện tượng đột biến thể dị bội cặp NST thứ 23 , thành phần gen trong mỗi loại giao tử không bình thường sinh ra từ các kiểu gen nói trên có thể viết như thế nào ?
Câu 23 (đề 39)
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp .Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây:
ABD = 10 Abd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
 a-Biện luận và viết kiểu gen của F1 ?
 b-Đã có hiện tượng gì xảy ra trong quá trình hình thành giao tử ?Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó ?
Câu 24 (đề 41 )
Tại sao người và động vật , tỉ lệ trên quy mô lớn là 1 đực : 1 cái ?Những yếu tố nào đã ảnh hưởng tới sự phân hoá giớ tính trên ?Nói rõ ý nghĩa của di truyền học giới tính ?
Câu 25 ( đề 40 )
Do đột biến nên cơ thể 2n trở thành 4n .Cho F1 4n tự thụ phấn được F2 gồm 5 loại kiểu hình phân ly theo tỉ lệ sau : 1/36 cây có kiểu hình cao 120 cm ,8/36 cây có kiểu hình cao 115 cm ,18/36 cây có kiểu hình cao 110 , 8/36 cây có kiểu hình 105 cm và 1/36 cây có kiểu hình 100 cm. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai ?
Câu 26 (đề 42 )
ảnh hưởng của kiểu giao phối cận huyết và sự tụ thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ đến kiểu hình ,kiểu gen của các thế hệ lai ntn ? ý nghĩa của kiểu giao phối đó trong thực tiễn ?
Câu 27 (đề 43 )
ở ruồi giấm gen N nằm trên NST giới tính X gây chết đối với con đực và khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn nó sẽ gây chết đối với con cái .Những con cái dị hợp tử về gen này thì đầu cánh có những mấu nhỏ (dạng đột biến ).Những con ruồi cái đồng hợp về những gen lặn XnXn và những con ruồi đực có kiểu gen XnY thì có dạng cành bình thường (dạng hoang dại )
a-Cho giao phối ruồi đực hoang dại (cánh bình thường ) với ruồi cái cánh dạng đột biến (cánh có mấu nhỏ ).Tỉ lệ kiểu gen giữa những con ruồi còn sống sót ở F1 và ở F2 ( ở F2 tính tỉ lệ chung cho cả phép lai có thể có )?
b-Tỉ lệ giữa ruồi đực và ruồi cái ở F1 và F2 là bao nhiêu ?
c-Tỉ lệ giữa dạng hoang dại và dạng đột biến là bao nhiêu ?
Câu 28 (đề 44 )
Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ nước dưới 5,60C hoặc lên cao hơn 420C và sinh sống tốt nhất ở 300C.
a-Đối với cá rô phi các giá trị nhiệt độ trên được gọi là nhiệt độ gì ?Khoảng 2 giá trị 5,60C-420C gọi là gì ?
b-Cá chép nước ta có giá trị nhiệt độ tương ứng 20C ,440C ,và 280C .so sánh hai loài rô phi và cá chép thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn ?
c-biên độ giao động nhiệt độ nước của ao hồ ở miền bắc nước ta là 20C và 420C và miền nam là 100C và 400C ,loài nào sống ở đău sẽ thích hợp ?tại sao ?
Câu 29 (đề 45 )
Khi lai hai thứ lúa điều thuần chủng thân cao, hạt gạo trong vói thứ lúa thân thấp ,hật gạo đục .Cho cây F1 tự thụ phấn được F2 gồm 18000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau , trong đó có 4320 cây thân cao ,hạt gạo trong.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng va mội diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn điều giống nhau.
a-Tỉ lệ % cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình là bao nhiêu ?
b-tìm số cá thể có kiểu gen đồng hợp và dị hợp về một và hai tính trạng trội ,số cá thể mang một và hai tính trạng lănh của F2 
Câu 30 (đề 46 )
Tại sao hiện tượng phân ly trong các quy luật của menđen lại liên quan đến sự phân li của các NST trong quá trình giảm phân ?
Câu 31 (đề 46 )
ở một loài màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu trắng .Có 5 cá thể F1 kiểu gen khác nhau ,kiểu hình màu đỏ và trắng điều thấy xuất hiện ở cá thể đực và cái .
Cho 5 cá thể F1 giao phối với nhau được F2 .
a-có bao nhiêu kiểu giao phối của F1 ?hãy viết sơ đồ lai ở mỗi kiểu giao phối đó ?
b-Tính chung tất cả các kiểu giao phối đó thì mỗi loại kiểu gen của F2 chiếm tỉ lệ % bằng bao nhiêu ?
Câu 32 (đề 48 )
Thế nào là lai kinh tế ?Hãy nêu cơ sở di truyền học của phép lai này .Cho vài ví dụ về lai kinh tế ?
Câu 33 (đề 49 )
Phân biệt phép lai phân tích với phương pháp phân tích cơ thể lai của menđen ?
Câu 34 (đề 52 )
 Hãy chứng minh trong phân bào nguyên phân NST đóng xoắn và tháo xoắn có tính chất chu kì ,nhờ đó mà NST đã đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào ?
Câu 35 (đề 52 )
Một cặp gen tương phản nằm trên cặp NST thường :
a-hãy viết kiểu gen đồng hợp ?Nêu ý nghĩa của kiểu gen đó ?
b-Hãy viết kiểu gen dị hợp ?Nêu ý nghĩa của kiểu gen đó ?
c-Làm thế nào để biến đổi kiểu gen đồng hợp thành kiểu gen dị hợp ?Hậu quả của sự biến đổi đó ?
Câu 36 (đề 54 )
Xét hai cặp NST thứ 22 và 23 trong tế baodf sinh dục ở một người đàn ông ,người ta thấy có hai cặp gen dị hợp nằm trên NST thứ 22 và 2 gen trội nằm trên cặp NST giới tính X (Giả thiết NST Y không mang gen alen )
a-Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có thể hình thành nhiều nhất bao nhiêu loại tinh trùng ?Viết thành phần gen của các loại tinh trùng đó ?
b-Nếu có hiện tượng dị dội cặp NST số 23 thì thành phần gen trong mỗi tinh trùng đựoc viết như thế nào ?
Câu 37 (đề 57)
Hãy trình bày các hình thức làm biến đổi kiểu hình trong một đời cá thể ?
Câu 38 (đề 60 )
Các phương pháp di truyền học ở người ?
Người ta đã dựa vào những cơ sở di truyền học nào để nhận biết và giải thích và hạn chế một số bệnh di truyền ở người ?
Câu 39 (đề 60 )
Trong phép lai của một cặp ruồi giấm ,người ta thu được 420 ruồi ...  có cây kiểu hình thân cao , có cây kiểu hình thân thấp .
 Cho các cây dị hợp 3n giao phấn với nhau được F1 có cây kiểu hùnh thân cao ,có cây kiều hình thân thấp .
Biết rằng thân cao trội so với thân thấp 
Hãy viết sơ đồ lai ?
Câu 62 (đề 77)
Hãy chứng minh rằng các quy laụut di truyền : P thuần chủng thì F1 đồng tính ?
Câu 63 (đề 78 )
Bộ NST của người có thể được biểu hiện như thế nào trong các tế bào bình thường và không binh thường ?
Câu 63 (đề 78 )
Xét hai cặp NST thường có trong mỗi tế bào thực hiện sự giảm phân .Nếu trên mỗi cặp NST đó xét hai cặp gen dị hợp thì hãy trình bày quá trình xảy ra và các quy luật di truyền dẫn đến kết quả sau :
-Trường hợp 1 Cho 4 loại giao tử 
- Trường hợp 2 Cho 16 loại giao tử 
Biết rằng khômg có hiện tượng đột biến 
Câu 64 (đề 80 )
Hãy trình bày quy luật hình tháp sinh thái .Ngững nguyên nhân nào đã quyết định sự phân bố sinh khối của bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng tháp ?Các hình tháp nào được sử dụng để thể hiện mối tương quan sinh thái giữa cácc bậc dinh dưỡng ?
Câu 65 (đề 81)
Một cặp vợ trồng sinh được hai người con ; đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường , đứa thứ hai có biểu hiện bệnh đao .Cặp vợ chồng này băn khoăn :
-Tại sao lại sinh ra đứa thứ hai như vậy , trong đó đứa thứ nhất không có biểu hiện bệnh này ?Do vợ hay do chồng ?
-Nếu sinh con nữa thì đứa trể sinh ra có bị bệnh đao hay không ?
 Hãy giải đáp băn khoăn nối trên 
Câu 66 (đề 82 )
ở ruồi giấm gen B quy định màu xám của cơ thể , gen b chi phối màu đen
 Khi cho giao phối ruồi giấm cái xám với ruồi giấm đực đen được F1 phân li theo tỉ lệ 50% số con màu xâm : 50% số con có màu đen.
 Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 .
a-Có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa cá thể F1 với nhau ?
b-Tỉ lệ % từng loại kiểu hình của mỗi loại giao phối là bao nhiêu ?
c-Tính chung các tổ hợp lai từ các kiểu giao phối khác nhau nói trên thì tỉ lệ % từng kiểu gen ở F2 bằng bao nhiêu ?
Câu 67 (đề 84 )
Cùng sống trong môi trường giống nhau và không có hiện tượng đột biến , những cây hoa trồng từ hạt bao giờ cũng có nhiều màu sắc hơn những cây hoa trồng bẳng củ ,bằng cành , giâm chiết,ghép cành.Giải thích ?
Câu 68 (đề 84)
Cho biết chuối rừng có bộ NST 2n .Gen A quy định thân cao , trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp .Khi đột biến ,người ta có thể tạo ra dạng 4n.Cơ thể 4n giảm phân cho giao tử 2n.
 Cho dạng 4n thuần chủng thân cao và thân thấp lai với nhau được F1 đồng loạt thân cao .Cho F1 giao phấn với nhau được F2.
a-Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2 .tính tỉ lệ từng loại kiểu gen của F2
b-Hãy viết sơ đồ lai phân tích của F1 nói trên.
Câu 69 (đề 87 )
ý nghĩa sinh học và mối liên quan giữa nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh trong quá trình truyền thông tin di truyền ở các cơ thể sống ? 
Câu 70 (đề 91 )
Xét một cặp alen A và a >Một tế bào mà hai gen đó có thể biểu hiện thành kiểu gen Aaa
 Hãy giải thích sự hình thành kiểu gen đó bằng hai quy luật di truyền khác nhau ?Đặc điểm của hai quy luật di truyền đó là gì ?
Câu 71 (đề 94 )
Hãy trình bày những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống cây trồng ? Các phép lai dùng trong chọn giống là gì ?
Câu 72 (đề 95 )
Trình bày các phương pháp nhận biết hai gen không alen phân li độc lập hay liên kết với nhau ?mỗi phương pháp cho thí dụ minh hoạ ?
Câu 73 (đề 96 )
Một gen có 2 alen là A và a đã tạo ra 5 kiểu gen bình thường khác nhau trong quần thể .
a-Hãy viết 5 kiểu gen đó 
b-Có bao nhiêu phép lai giữa các cá thê mang các kiểu gen khác nhau đó ?
c-Phép lai nào cho kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 1, phép lai nào cho kiểu kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1 ?Hãy viết các sơ đồ lai phù hợp với các tỉ lệ nói trên ?
Câu 74 (đề 97 )
Người ta chiết một cành ra khỏi cây mẹ để troqr thành một cây con và đem trồng ở mảnh đất khác .Cây mẹ và cây con điều sinh trưởng và phát triển .
a-Kiểu gen của cây mẹ và cây giống nhau hay khác nhau ?sự giống hay khác đó nhờ vào cơ chế nào ?
b-Cho cây mẹ và cây con cùng giao phấn với một cây khác .ở cây mẹ cho thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1cây hoa đổ : 2 cây hoa đỏ nhạt : 1 cây hoa trắng.viết sơ đồ kai và cho biết kết quả của cây con sẽ ntn ?
c-Các quy luật chi phối cây mẹ và cây con giống nhau hay khác nhau ?
Câu 75 (đề 99)
1-Ưu thế lai là gì ?giải thích hiện tương ưu thế lai và phương pháp tạo ưu thế lai ?
 Trong chăn nuôi người ta sử dụng ưu thế lai như thế nào nhằm tăng năng xuất vật nuôi ?
Người ta có sử dụng cơ thể ưu thế lai làm giống không ?Nếu dùng ưu thế lai làm giống sẽ xuất hiện loại biến dị gì ?giải thích ?
2-(đề 100) :Để phục hôi quần thể sóc ở một vườn quốc gia người ta thả vào vườn 50 con ( 25 con thỏ đực và 25 con thỏ cái ).cho biết tuổi đẻ của sóc là 1 và một con cái đẻ 1 năm được 2 con ( 1 con đực và 1 con cái ), Quần thể sóc không bị tử vong.
a-Số cá thể sóc trong quần thể sóc sau các năm thả 1 , 2 , 3 và 5 là bao nhiêu ?
b-Năm thứ mấy thì đạt số lượng 6400 con ? 
HD trả lời và đáp số
C1;a-hiện tựợng dị bội VD ; 3nst 21 hay 3X
 b-cở chế : tập bài cơ chế
C2;a-bỏ qua
C3;giống vì con thừa hưỏng vật chất di truyền AND và NST từ bố mẹ (nêu cơ chế truyền NST và AND từ bố mẹ cho con cái )
 Khác Do :Xúât hiện biến dị ở đời con (nêu ra các loại bién dị làm thay đổi kiểu hình ở đời con )
C4 ; tự làm
C5 ;a-2n=8
 b-(tụ viết )
C6;bỏ qua
C7;Nhờ nguyên phân (trình bày qt NP)
C8;a-Thoái hoá giống (trình bày Kn/NN/ hiện tưọng này )
 b-nêu biểu hiện of ưu thế lai và giải thích ưu thế lai
C9; -2pp :clhàng loạt và chọn lọc cá thể(trình bày KN/cách tiến h /ưu,nhược điểm )
 a-gây đột biến ; lai khác thứ ,khác dòng và lai kinh tế
 -Dùng thường biến để hạn chế sự biẻu hiện của mộ số tt sấu
 b-( 3 khâu -1 tạo các biến dị -2chọn lọc và bồi dưỡng các biến dị tốt-3Nhân giống đưa vào sx đại trà )
C10;tự làm
C11;a-Chung ( dị hợp 2 căp gen và mỗi gen đều có cấu trúc khác nhau;thể hiện ưu thế lai;hạn chế đb gen lặn; đc dùng trong phép lai kinh tế;gen trội có thể trội hoàn toàn or ko hoàn toàn;
 Khác(tự nêu dựa vào menden và moocgan )
 b-Cho tự thụ phấn dựa vào tỉ lệ phân li đời sau để phân biệt
C12;(tự viết )
C13;tự làm
C14;giải thích 2 Th Dị bội và đa bội
C15;(trình bày nhữg đặc trưg của NST.
 (ổn định nhờ 3 quá trình : N/p –G/p-Thụ tinh.nêu bản chất của 3 qt này )
C16: AABb x AaBB và BV/Bv x BV/bV (phải đặt kiẻu hình )
C17;giống (Gen quy định tt nằm trên NST ; Sự p/li ,tổ hợp NST dẫn đén sự phân li tổ hợp các gen trên NST;sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong quá trình thụ tinh ; và F1 dị hợp Aa va F2 : 1AA ;2Aa :1aa )
 Khác (Do sự tương quan lẫn nhau hoặc khả năng biểu hiện phụ thuộc vào môi trường của 1 trong 2 gen thuộc cùng 1 vị trí gen trên NST;F1 mang tt trội hoàn toàn bên kia tt trung gian ;F2..)
C18;giải thích bằng QL di truyền như :phân li, plđl, Lk gen, lk giới tinh)
 Giải thích bằng QL biến dị như :thường biến ,Đb gen ,Đb NST, Biến dị tổ hợp mỗi loại chỉ cần lấy 1 VDụ để C/minh 
C19;tác động của các ql di truyền; các phép lai ;biến dị (HS tự kể các trường hợp)
C20:bỏ qua
C21;HS tự làm
C22;đề gk số 4
C23;bỏ
C24;1/36=1/6x1/6 hay AAaa x Aaaa
C25;do giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau còn giới kia chie cho một loại giao tử;
C26;về kiểu gen thì :đồng hợp tăng dị hợp giảm ,có đồng hợp lặn gây hại; phân li về dòng thuần ,đồng hợp vè các gen khác nhau ;
 Về KH :dẫn đến thoái hóa giống biểu hiện ..;kiểm định được một số tt trước đây dị gen trội át.
C27;a-F1 : 1/3 XN X n : 1/3 XnXn : XNY :1/3XnY
 F2: 1/3 XN X n : 1/3 XnXn :1/3XnY : XN Y
 b-F1:1 đực : 2 cái
 F2: 3 đực : 4 cái
 c-F1:1Đb : 2 HD
 F2:1đb : 6hd
C28;b-chép phân bố rộng hơn ; c-phi thích hợp ở miềm nam ,chép cả hai miền
C29;bỏ qua
C30;bỏ qua
Câu 31:a-1 gen quy định 1 tt có 5 kiểu gen nên gen phải liên kết giới tính (có 6 kiểu giao phối )
 b-12,5%XAXA : 25%XAXa : 12,5%XãXa : 25%XAY : 25%XaY
C32;cơ sở di truỳên học của phép lai KT (T/bày ưu thế lai và nguyên nhân ưu thế lai )
C33;(Nêu K/n phép lai phân tích và nội dung pp phân tích cơ thể lai của menđen)
C34;-K/n chu kì TB :là qt xảy ra từ khi bắt đầu một lần phân bào cho tới khi lần phân bào tiếp theo
 -Chu kì soắn của sợ NST :(từ kì trung gian đến kì giữa NST đóng xoắn ;từ kì giữa đén kì trung gian NST tháo xoắn ;Sự xen ke giữa đóng xoắn và tháo xoắn tạo ra chu kì của sợi nhiễm sắc )
 -Sự đóng xoắn và tháo xoắn của sợi nhiễm sắc giúp NST hoàn thành chức năng của nó:(nơi lưu trữ thông tin di truyền ; Bảo đảm cho sự kế tục vật chất và chức năng giữa các thế hệ tế bào .
-ý nghĩa di truyền của chu kì xoắn của sợ nhiễm sắc(phần cơ chế NST )
C35;a-kiểu gen đồng hợp (AA và aa ) ý nghĩa (tạo dòng thuần làm giống duy trì tt tốt (AA) ,loại bỏ tt sấu (aa) ;tạo ưu thế lai (AA x aa)
 b-Dị hợp (Aa) ý nghĩa (có ưu thế lai ;Tạo phân li trong loài;gen trội lấn át lặn nên là kho biến dị phong phú cho tiến hoá và chọn giống )
 c-biến đổi đồng hợp thành dị hợp ( AA x aa ; gây đột biến 1 gen trội trong cặp AA thành a or gây đột bién 1 gen trong cặp aa thanh A)
C36- trong 1 đời cá thể có 2 cách lam fbiến đổi kiểu hình ( Thường biến và đột biến lấy VD c/m )
C37;(Dựa vào sự phân li , tổ hợp của NSt trong giảm phân thụ tinh )
C38;(Chú ý tỉ lệ Đực cái = 1 ;1 nên đây có hiện tượng gây chết )
C39;40-47 tự làm
C48;(trong cấu trúc xem phần cấu trúc NST ) 
 Trong hoạt động của NST trong giảm phân (AND nhân đôi nên NST cũng nhân đôi ;sự phân li độc lập ,tổ hợp tự do của NST kéo theo sự phân li của AND tạo ra sự đa dạng cho loài ; Sự trao đổi chéo NST kì đầu I làm cho các gen trong phân tử AND đổi chỗ cho nhau tạo nên tính đa dạng cho loài )
C49 ;chỉ đúng trong trường hợp các gen trên các NST khác nhau plđl và hiện tượng liên kết hoàn toàn (lấy VD của quy luật phân li và plđl của men đen và sự lkht của moocgan )
C50;(Đề 67);a-sau 1 năm=2x25=2x251
 Sau 2 năm=2x25x25=2x252
 Sau 3 năm=2x25x25x25=2x253
 Sau 10 năm=2x2510
 b-Ko vì :dinh dưỡng trên vùng đất cỏ chiếm cứ sẽ thiéu nên số lượng cỏ ko phát triển được nũa và tồn tại ở vị trí cân bằng nhờ cơ chế điều hoà cân bằng của quần thể,
(Đề 70) a-2n=8
 b-(1 đôi tương đồng hình hạt; 2 đôi tương đồng hình chữ V ;1đôi tương đồng hình que là cặp NST giới tính XX or 1 que X và 1 móc Y ở con đực)
 c-một số tt nghiên cứu : màu sắc thân ,dạng cánh, màu mắt )
C51-bỏ qua
C52;a-2n=48 và 2n=46
 b- tự tìm hiểu
C53;bỏ qua
C54 và 55;-Do các loại bién dị vầ trong các phép lai
C56;a- 2 loại :AB và ab hoặc Ab và aB
 b-chỉ cho 1 trứng có 8 trườmg hợp : ABD or Abd..or abd
 c,d tương tự chú ý gắn thêm NST giới tính
C57;Cơ chế giảm phân(tự trình bày):
C58;Không hoàn toàn đúng vì ( Gen lặn xác định bệnh mù màu vàbệnh máu khó đông nằm trên NST X ; ở nữ chỉ xuất hiện khi ở trạng thái đồng hợp XaXa , trong khi đó ở nam giới do không có alen trên Y nên chỉ một alen lặn cũng gây bệnh XaY.(viết sơ đồ c/m)
C59;

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG MON SINH 9.doc