Đề cương ôn tập Địa lí 9 - Tuần 19-23

doc 11 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Địa lí 9 - Tuần 19-23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TÂP ĐỊA LÍ LỚP 9
 TUẦN 19->23
 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
I- Kiến thức cơ bản:
1- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
- Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh , thành phố với diện tích 23.550km2 và 10,9 triệu dân 
- Vị trí có nhiều lợi thế như là cầu nối giữa Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ với 
Đồng bằng sông Cửu Long , giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng , đặc biệt là dầu 
khí trên thềm lục địa .
- Thành phố Hồ Chí Minh được coi là trung tâm của khu vực Đông Nam Á , do đó Đông 
Nam Bộ có nhiều lợi thế về giao lưu kinh tế văn hoá với các vùng trong nước và các nước 
trong khu vực ASEAN.
2- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
 Vùng đất liền 
- Địa hình : Đông Nam Bộ nằm trên vùng đồng bằng và bình nguyên rộng , chuyển tiếp từ 
cao nguyên Nam Trung Bộ đến Đồng bằng sông Cửu Long với những vùng gò đồi lượn 
sóng , địa hình thoải (độ dốc không quá 15 o) do đó rất thuận lợi cho việc xây dựng những 
khu công nghiệp , đô thị và giao thông vân tải 
- Khí hậu : cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và hầu như ít thay đổi trong năm ,đặc biệt là 
sự phân hoá theo mùa phù hợp với hoạt động của gió mùa, nguồn thuỷ sinh tốt. 
 Nhìn chung đây lànơi có khí hậu tương đối điều hoà , ít thiên tai nhưng về mùa khô cũng 
hay bị thiếu nước 
- Tài nguyên :
 + Đất : đất badan và đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn nhất rất thích hợp với các 
loài cây công nghiệp và cây ăn quả 
 + Rừng : tập trung chủ yếu ở Bình Dương , Bình Phước nhưng diện tích không nhiều . 
Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng vì : bảo vệ môi trường sinh thái, không bị mất 
nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm bảm bảo nước tưới cho các vùng chuyêm canh 
cây công nghiệp .
 + Vùng biền : rộng ấm thềm lục địa nông, tài nguyên biển phong phú , nguồn dầu khí ở 
thềm lục địa , thuỷ sản dồi dào , giao thông và du lịch biển phát triển .
* Khó khăn :
- Trên đất liền ít khoáng sản 
 - Mất rừng đầu nguồn , tỉ lệ che phủ rừng thấp 
 - Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng đặc biệt là môi 
 trường nước thuộc phần hạ lưu sông Đồng Nai 
 Do đó việc bảo vệ môi trường cả trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của 
 vùng .
3- Đặc điểm dân cư xã hội 
- Đông Nam Bộ là vùng đông dân 10,9 triệu người (2002) có nguồn lao động dồi dào đặc 
biệt là lao động có kĩ thuật , thị trường tiêu dùng rộng lớn Vấn đề nổi bặc là sự phát triển đô thị, công nghiệp trong một môi trường khá thuận lợi 
tạo sức hút ngày càng lớn , lao động từ nhiều vùng đất nước tới để tìm kiếm cơ hội việc 
làm dẫn đến nguy cơ quá tải dân độ thị đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh 
- Người dân năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới và phát triển khoa học kĩ thuật 
- Trên nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội Đông Nam Bộ là vùng phát triển cao hơn 
mức trung bình cả nước 
- Đông Nam Bộ có nhiều địa danh về lịch sử và văn hoá : nhà Bè , bến Sài Gòn , toà thánh 
Tây Ninh, dinh Độc Lập , địa đạo Củ Chi , nhà tù Côn Đảo , là cơ sở để phát triển ngành 
du lịch .
4- Tình hình phát triển kinh tế 
 a- Công nghiệp 
- Trước 1975 công nghiệp Đông Nam Bộ phụ thuộc và nước nghoài chủ yếu là sản xuất 
hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm, tập trung chủ yếu ở Sài Gòn- Chợ Lớn .
- Sau năm 1975 công nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh, đặc biệt chú trọng phát triển 
về công nghiệp nặng . Giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu toàn quốc chiếm gần 60% giá 
trị sản lượng công nghiệp cả nước (trong đó Thành phố Hồ Chí Minh chiếm gầm 50% )
- Cơ cấu công nghiệp bao gồm một số ngành trọng điểm: công nghiêp năng lượng( khai 
thác 
dầu , nhiệt điện , thuỷ điện), công nghiệp nặng( luyện kim, cơ khí, hoá chất), chế biến 
lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng (chủ yếu là dệt may)
- Phân bố chủ yếu ở các trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hoà , Vũng Tàu .
b- Nông nghiệp 
- Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lâu năm xuất khẩu của cả 
nước bao gồm cao su, cà ph, hồ tiêu,điều . Nhờ điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu, 
cơ sở chế biến và thị trường .Trong đó cây cao su là cây công nghiệp hàng hoá xuất khẩu 
quan trọng nhất, diện tích và sản lượng đứng đầu toàn quốc tập trung ở các tỉnh Đồng 
Nai,Bình Dương, Bình Phước .
- Ngoài cây cao su và một số cây công nghiệp lâu năm trên Đông Nam Bộ còn phát triển 
các cây công nghiệp hằng năm như bông, lạc, đậu tương, mía, với khối lượng lớn .
- Một số cây ăn quả đặc sản như sầu siêng, mít tố nữ, chôm chôm, măng cụt , 
- Ngành chăn nuôi gia súc gia cầm chú trọng theo phương pháp công nghiệp đặc biệt là 
nuôi bò sữa 
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản cũng chiêm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu nông 
nghiệp vùng .
- Khó khăn : Rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn bị tàn phá , thiếu nước về mùa khô , ô 
nhiễm môi trường , 
- Một số giải pháp đối với vùng này :
 + Đẩy mạnh thâm canh , nâng cao chất lượng giống cây và con 
 + Bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm của công nghiệp và đô thị 
 + Tăng cường đầu tư cho thuỷ lợi 
 + Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, gìn giữ sự đa dạng về sinh học của rừng 
ngập mặn 
c- Dịch vụ - Là ngành kinh tế phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ không chỉ phục vụ cho nhân dân trong 
vùng mà còn cho nhu cầu thị trường Nam Bộ và một phần cả nước .
- Các hoạt động dịch vụ nhất là thương mại vận tải du lịch , bưu chính viễn thông ,..
- Với cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao 
thông quan trọng nhất của vùng và của cả nước bằng nhiều loại hình : ôtô, đường sắt, 
đường biển , đường hàng không , 
- Đây là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu .
- Xuất khẩu chủ yếu là dầu thô , thực phẩm chế biến , hàng công nghiệp nhẹ. Nhập khẩu 
chủ yếu là máy móc và nguyên vật liệu .
- Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh nhất đầu tư nước ngoài (chiếm 50% tổng vốn đầu 
tư nước ngoài vào năm 2003 )(vốn FDP)
- Du lịch là một trong những thế mạnh của vùng, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn 
nhất toàn quốc, hoạt động du lịch diễn ra sôi động quanh năm đem lại hiệu quả kinh tế .
5- Các trugn tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ, 
quan trọng nhất là Thành phố Hồ Chí minh .
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 7 tỉnh thành,thành phố hiện nay với diện tích , 
dân số,GDP và giá trị xuất khẩu đã vượt qua giới hạn của vùng kinh tế Đông Nam Bộ và 
đang thể hiện chức năng đúng nghĩa của nó là vùng trọng điểm cho các tỉnh phía Nam và 
cả nước 
 II- Câu hỏi và bài tập:
1-- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển 
kinh tế của Đông Nam Bộ
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2- Cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh lao động của cả nước ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3-- Tình hình sản xuất Công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất 
nước thống nhất ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Hướng dẫn trả lời: Trả lời như phần ghi ở trên
 4) Cho bảng số liệu dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh ( nghìn 
người)
 1995 2000 2002
 Năm 
 Vùng
 Nông thôn 1174,3 845,4 855,8
 Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua 
các năm. Nhân xét.
 Hướng dẫn trả lời
Xử lí số liệu 
 1995 2000 2002
 Năm 
 Vùng
 Nông thôn 25,3 16,2 15,6
 Thành thị 74,7 83,8 84,4
Vẽ biểu đồ cột chồng , có chú giải , tên biều đồ.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5- Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công 
nghiệp lớn của cả nước ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6- Cho bản số liệu cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh 
 Tổng Nông , lâm ,ngư Công nghiệp xây Dịch 
 số nghiệp dựng vụ 
 100,0 1,7 46,7 52,6
 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chi Minh và nêu nhận xét 
 Hướng dẫn trả lời
 Vẽ một hình tròn có chú thích tên biểu đồ 
- Nhận xét : tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ cao , ngành nông , lâm ngư 
nghiệp thấp phù hợp với quá trình chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 6 – Cho bảng số liệu một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm 
Nam Trung Bộ so với cả nước , năm 2001 (cả nước = 100%)
 Các ngành công nghiệp Sản phẩm tiêu biểu
 trọng điểm Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả 
 nước
 Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0
 Điện Điện sản xuất 47,3
 Cơ khí – điện tử Động cơ 77,8
 điezen
 Hoá chất Sơn hoá học 78,1
 Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
 Dệt may Quần áo 47,5
 Chế biến lương thực thực Bia 39,8
 phẩm
 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công 
nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
b) Cho biết vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
 Hướng dẫn trả lời
 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện các sản phẩm theo tỉ lệ 100% 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
I- Kiến thức cơ bản 
1- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
- Đồng bằng sông Cửu Long năm liền kề phía Tây với Đông Nam Bộ , có 3 mặt giáp biển , 
phía Bắc giáp Campuchia . Bao gồm 13 tỉnh và thành phố .
- Ý nghĩa : + Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phần cực Nam của Đất nước do đó có điều kiện tự 
nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế , nhất là cây nông nghiệp .
+ Vị trí nằm sát vùng Đông Nam Bộ là một vùng kinh tế năng động nhất nước . 
+ Vùng có mặt là bờ biển , thềm luc địa rộng , nông . Ngoài nguồn lợi hải sản dồi dào ...
 Kết luận : Với vị trí như vậy Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều lợi thế để phát triển 
kinh tế trên đất liền và trên biển mở rộng hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
2- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiân nhiên 
- Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công 
- Sông Mê Công có nguồn nước dồi dào , nguồn cá và thuỷ sản phong phú , bồi đắp phù sa 
và mở rộng như đất mũi Cà Mau , là tuyến đường giao thông quan trọng của các tỉnh phía 
Nam với các nước tiểu vùng sông Mê Công 
- Địa hình : tương đối bằng phằng và thấp , độ cao trung bình khoảng từ 3 5m
- Khí hậu : cận xích đạo , nóng ẩm quanh năm , hai mùa mưa –khô rõ rệt và cân đối , thời 
tiết tương đối ổn định 
- Tài nguyên :
 + Đất : khá đa dạng , chiếm diện tích lớn nhất là phù sa ngọt , đất mặn và đất phèn .
 Phù sa ngọt phân bố dọc theo sông Tiền , sông Hậu 
Đất phèn : chủ yếu ở vùng tứ giác Lonh Xuyên , Đồng Tháp Mười và một số vùng trũng 
như ở rừng U Minh Thượng ,Cà Mau 
 Đất mặn ở ven biển từ Bến Tre đến Kiên Giang 
 + Sự đa dạng sinh học cả trên cạn và dưới nước , rừng ngập mặn chiếm diện tích khá 
lớn ở ven biển và trên bán đảo Cà Mau .
 + Tài nguyên biển : nông , rọng , bờ biển dài , biển ấm , ngư trường lớn nguồn lợi 
hải sản dồi dào rất thuận lợi cho việc khai thác và đanh bắt 
 + Khoáng sản : ít chủ yếu là than bùn và đá xây dựng 
 Khó khăn:
 - Địa hình thấp do có nhiều vùng trũng , thấp , bị ngập nước trong mùa mưa 
 - Diện tích đất mặn , đất phèn còn khá lớn cần phải cải tạo 
 - Mùa mưa thường bị lũ lụt : thừa nước sông nhưng thiếu nước sạch , đời sống nhân dân 
 vùng lũ gặp - hiều khó khăn 
 - Mùa khô thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt , nguy cơ xâm nhập mặn thường vào 
 sâu đến 50km , nguy cơ cháy rừng xảy ra 
 - Rừng nước mặn đang bị cạn kiệt (do cháy rừng , phá rừng để nuôi tôm , )
 - Khoáng sản ít chủ yếu than bùn và đá xây dựng 
 Giải pháp :
 - Xây dựng các dự án thoất lũ ra biển Tây 
 - Cải tạo đất mặn đất phèn 
 - Cơ các dự án cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất cho mùa khô (vấn đề quan 
 trọng hàng đầu )
 - Chủ động sống chung với lũ và khai thác lợi thế của lũ sông Mê Công 
 - Bảo vệ rừng và hệ sinh thái 
3- Đặc điểm dân cư xã hội - Đây là vùng đông dân sau đồng bằng sông Hồng (16,7 triệu người năm 2002)
- Thành phần dân tộc : ngoài người Kinh còn có người Chăm , Khơ-me , Hoa , 
- Người dân ở đây có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá nhạy bén với cái 
mới , thích ứng linh hoạt , có nhiều hình thức chủ động sống chung với lũ hàng năm .
 Tuy nhiên còn nhiều tiêu chí phát triển dân cư xã hội Đồng bằng sông Cửu Long vẫn ở 
mứt thấp so với mứt trung bình của cả nước nhất là về mặt bằng dân trí và trình độ đô thị 
hoá . Vì vậy phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát 
triển đô thị ở vùng này.
4- Tình hình phát triền kinh tế 
a) Nông nghiệp 
- Dẫn đầu cả nước về diện tích ,sản lượng cũng như bình quân lương thực đầu người : diện 
tích : 51%, sản lượng : 51,5% , bình quân lương thực đầu người là 1066,3kg (gấp 2,3 lần cả 
nước ). Lúa trồng chủ yếu ở các tỉnh : Kiên Giang , An Giang , Đồng Tháp , Sóc Trăng , 
Long An và Tiền Giang. 
- Trồng cây ăn quả với nhiều loại đặc sản . Phân bố hầu khắp các tỉnh nhất là dọc hai bên 
sông Tiền , sông Hậu 
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ chiếm hơn 50% tổng sản lượng cả nước đặc biệt là nuôi tôm cá 
xuất khẩu , đây là một trong những lợi thế của nước ta trên thị trường thế giới và khu vực . 
Tập trung nhiều nhất là ở các tỉnh Kiên Giang , Cà Mau , An Giang 
- Ngoài ra vùng còn có nhiều tiềm năng khai thác cây công nghiệp nuôi vịt đàn , trồng và 
bảo vệ trừng ngập mặn trên bán đảo Cà Mau 
2- Công nghiệp 
- Chiếm khoảng 20% GDP vùng và cả nước 
- Trong cơ cấu sản xuất quan trọng nhất là công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 
chiếm khoảng 65% giá trị công nghiệp trong vùng . Đây là ngành trọng điểm 
- Phân bố ở hầu hết các thành phồ , thị xã trong vùng đều có các cơ sở chế biến lương thực 
thực phẩm với quy mô lớn nhỏ khác nhau 
- Ngoài ra ngành sản xuất vật liệu xây dựng cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng cũng là 
những ngành rất quan trọng của vùng 
c- Dịch vụ 
 Bao gồm xuất phập khẩu , vận tải thuỷ và du lịch sinh thái :
- Xuất khầu chủ lực là gạo (chiếm khoảng 80% lượng gạo xuất khẩu cả nước , xuất khẩu 
hoa quả ) và hảng thuỷ sản cũng đứng đầu cả nước 
- Vận tải thuỷ với nhiều hoạt động giao thương diễn ra sôi động ngày đêm trên sông nước , 
đây cũng là một đặc điểm nổi bậc trong hoạt động dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long 
(do mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt )..
5- Các trung tâm kinh tế 
Có 4 trung tâm kinh tế (Cần Thơ ,Mỹ Tho, Long Xuyên ,Cà Mau trong đó lớn nhất là 
thành phố Cần Thơ. 
II- Câu hỏi và bài tập: 
1) Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế – xã hội ở đồng bằng sông 
Cửu Long, Hướng dẫn trả lời
- Tài nguyên đất đa dạng, chiếm diện tích lớn nhất là phù sa ngọt thuận lợi trồng cây 
lương thực (lúa)
- Đất mặn, đất phèn: trồng rừng ngập mặn, nuôi trồng thuỷ sản , cải tạo để trồng lúa.
- Tài nguyên biển : nông , rọng , bờ biển dài , biển ấm , ngư trường lớn nguồn lợi hải sản 
dồi dào, sinh vật đa dạng cả trên cạn và dưới nước rất thuận lợi cho việc khai thác và đanh 
bắt 
- Khoáng sản : ít chủ yếu là than bùn và đá xây dựng thuận lợi cho khai thác khoáng sản, 
chế biến lương thực thực phẩm
2) Đồng bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển nuôi trồng và đánh bắt 
thủy sản
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3)Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất 
lưng thực lớn nhất cả nước.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng 
bàng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( nghìn tấn) Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Đồng bằng sông Cả nước 
 Long Hồng 
 Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng khai thác thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng 
bằng sông Hồng so với cả nước. Nhận xét.
b) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
c) Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
d) Những khó khăn hiện nay trong phát triển thuỷ sản ở đồng bằng này. Nêu một số biện 
pháp khắc phục
 Hướng dẫn trả lời
a) Xử lí bảng số liệu : 
 Sản lượng ĐB SCL ĐB SH Cả nước 
 Cá biển khai 41,5% 4,6% 100%
 thác 
 Cá nuôi 58,4% 22,8% 100%
 Tôm nuôi 76,7% 3,9% 100%
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................. 6) Cho bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
 1995 2000 2002
 Đồng bằng sông Cửu 819,2 1169,1 1354,5
 Long 
 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
 Hướng dẫn trả lời
 - Vẽ biểu đồ cột: mỗi năm 2 cột, ghi đủ số liệu, chú thích, tên biểu đồ (chú ý khoảng cách 
 giữa các năm)
 - Nhận xét: 
 + Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cao nhất trong cả nước.
+ Tăng liên tục qua các 
năm...........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_dia_li_9_tuan_19_23.doc