Đề cương ôn tập học kì II Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 7 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
 TỔ TỰ NHIÊN
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
 Môn: Vật lý 9
 1. Máy phát điện xoay chiều:
 Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn kín.
 2. Truyền tải điện năng đi xa
 a. Lí thuyết
 - Để truyền tải điện năng đi xa người ta dùng dây dẫn.
 - Các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện:
 + Giảm điện trở.
 + Tăng hiệu điện thế.
 + Tăng hiệu điện thế kết hợp giảm điện trở
 Trong đó, tăng hiệu điện thế là biện pháp tốt nhất để làm giảm hao phí.
 * Chú ý:
 - Để làm giảm điện trở thì có nhiều cách:
 + Thay đổi chất liệu làm dây dẫn.
 + Tăng tiết điện dây dẫn
 + Giảm chiều dài dâu dẫn
 - Trên đường tải điện, điện năng hao phí biến đổi thành nhiệt năng.
 P 2
 - Công thức tính công suất điện hao phí: P .R
 hp U 2
 b. Bài tập vận dụng.
 Bài 1. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu hiệu điện thế tăng lên 5 lần 
thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ giảm đi bao nhiêu lần? Vì 
sao?.
 Bài 2. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu hiệu điện thế tăng lên 25 
lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ giảm đi bao nhiêu lần? Vì 
sao?.
 Bài 3. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu điện trở của dây dẫn giảm 
đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ giảm hay tăng bao 
nhiêu lần? Vì sao?.
 Bài 4. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu chiều dài của dâu dẫn giảm 
đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ giảm hay tăng bao 
nhiêu lần? Vì sao?.
 Bài 5. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu tiết diện của dây dẫn giảm 
đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ giảm hay tăng bao 
nhiêu lần? Vì sao?.
 Bài 6. Để truyền đi cùng một công suất điện P. Nếu chiều dài của dây giảm đi 2 
lần và tiết diện của dây tăng lên hai lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường 
dây dẫn sẽ giảm hay tăng bao nhiêu lần? Vì sao?.
 3. Máy biến thế a. Lí thuyết
 - Cấu tạo: Cấu tạo gồm hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng 
n1,n2 khác nhau.
 - Tác dụng của máy biến thế: Làm biến đổi hiệu điện thế xoay chiều
 U n
 - Công thức về máy biến thế: 1 1
 U 2 n2
 - Nếu: 
 + U1 > U2 hoặc n1 > n2: máy biến thế hạ thế.
 + U1 < U2 hoặc n1 < n2: máy biến thế tăng thế
 b. Bài tập
 Bài 1. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. 
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây 
cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
 Bài 2. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn 
sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện 
thế là 24V. Đây là máy biến thế gì?.Tính số vòng cuộn thứ cấp?.
 Câu 3: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 1000 
vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 110V thì ở hai 
đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ? 
 Câu 4: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 5000 vòng, cuộn thứ cấp có 10 
000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 
là 2000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
 Câu 5: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 
15000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ 
cấp là 2000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và 
hiện tượng phản xạ ánh sáng ?
 - Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Hiện tượng tia sáng truyền từ 
môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại một phân 
cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 * Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:
 - Hiện tượng phản xạ ánh sáng: 
 + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi 
trường trong suốt cũ
 + Góc phản xạ bằng góc tới
 - Hiện tượng khúc xạ:
 + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó 
và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai
 + Góc khúc xạ không bằng góc tới
 * Quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi ánh sáng truyền qua các môi 
trường khác nhau ?
 - Ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước (hoặc 
thạch anh, nước đá, dầu, rượu) :
 + Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. + i > r
 (Nếu i = 0 thì r = 0)
 - Ánh sáng truyền từ môi trường nước (hoặc thạch anh, nước đá, dầu, rượu) 
sang môi trường không khí.
 + Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí.
 + i < r
 (Nếu i = 0 thì r = 0)
 5. Thấu kính hội tụ. 
 Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT. Cách dựng 
ảnh của một vật sáng AB (AB và A nằm trên ) qua thấu kính hội tụ bằng hai 
trong ba tia sáng đặc biệt .
 a. Lí thuyết
 - Đặc điểm của TKHT: TKHT làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa 
 mỏng hơn phần giữa.
 - Kí hiệu thấu kính hội tụ: 
 - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: 
 + Nếu vật đặt ngoài OF: Ảnh thật, ngược chiều vật.
 + Nếu vật đặt trong OF: Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
 - Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: 
 + Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm
 + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng
 + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính.
 b. Vận dụng
 Bài tập 1. Vật sáng AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 
một khoảng d = 16cm.
 a. Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
 b. Vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và 
chiều cao của ảnh. Cho biết vật cao 1cm.
 Bài tập 2. Vật sáng AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 
một khoảng d = 40cm.
 a. Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
 b. Vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và 
chiều cao của ảnh. Cho biết vật cao 1cm.
 Bài tập 3. Vật sáng AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 
một khoảng d = 10cm.
 a. Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
 b. Vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và 
chiều cao của ảnh. Cho biết vật cao 1cm.
 Bài tập 4: Cho vật AB có chiều cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một 
thấu kính hội tụ, vật cách thấu kính 24cm, thấu kính có tiêu cự 8cm. a. Ảnh của AB là ảnh thật hay ảnh ảo, tại sao ? hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua 
thấu kính
 b.Tính chiều cao của ảnh qua thấu kính 
 Bài tập 5: Đặt một vật sáng AB có dạng một mũi tên vuông góc với trục chính 
của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu 
kính có tiêu cự 15cm
 a. Hãy vẽ ảnh A’B’của vật sáng AB cho bởi thấu kính. 
 b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’, biết vật 
AB cao 2cm.
 Bài tập 6: Đặt một vật sáng AB có dạng một mũi tên vuông góc với trục chính 
của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 25cm. Thấu 
kính có tiêu cự 10cm
a. Hãy vẽ ảnh A’B’của vật sáng AB cho bởi thấu kính. 
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’, biết vật AB cao 
2cm.
 6. Thấu kính phân kì. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Cách dựng ảnh của 
một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt.
 a. Lí thuyết
 - Đặc điểm: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn 
phần giữa.
 - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: Ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK 
 : Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. 
 - Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK:
 + Tia tới // trục chính, cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F.
 + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng.
 + Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F´, tia ló song song với trục chính.
 * Phân biệt TKHT và TKPK:
 • TKHT: 
 + Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa
 + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ
 + Ảnh quan sát qua kính lớn hơn vật.( ảnh ảo)
 • TKPK:
 + Phần rìa dày hơn phần ở giữa
 + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì
 + Ảnh quan sát qua kính nhỏ hơn vật. ( ảnh ảo)
 b. Bài tập
 - Xem lại cách vẽ các tia sáng qua thấu kính phân kì.
 7. Mắt; mắt cận và mắt lão.
 a. Lí thuyết
 - Cấu tạo của mắt: Gồm hai bộ phận chính là thể thủy tinh và võng mạc 
(màng lưới).
 - Khi quan sát một vật nào đó thì ảnh của vật hiện lên ở võng mạc.
 - Điểm cực viễn của mắt: là điểm xa mắt nhất mà khi đặt vật tại đó mắt nhìn 
rõ được vật.( Người có mắt bình thường thì điểm cực viễn nằm ở vô cùng). - Điểm cực cận: Là điểm gần mắt nhất mà khi đặt vật tại đó mắt nhìn rõ được 
vật.
 - Giới hạn nhìn rõ của mắt: từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
 * Mắt cận 
 - Đặc điểm: Nhìn rõ được các vật đặt gần mắt; không nhìn rõ các vật đặt xa 
mắt.
 - Cách khắc phục tật cận thị: Đeo kính phân kì.
 - Đặc điểm của kính cận: Có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
 * Mắt lão
 - Đặc điểm: không nhìn rõ các vật ở gần, nhìn rõ được các vật ở xa.
 - Cách khắc phục: Đeo kính hội tụ.
 8. Kính lúp
 1. Lí thuyết
 - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật 
nhỏ.
 - Số bội giác của kính lúp (G): 1,5x; 2x; 3x; 4x....
 25
 - Mối liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự của kính lúp: G 
 f
 * Chú ý: Tiêu cự càng nhỏ thì số bội giác càng lớn và ngược lại
 - Ảnh quan sát được qua kính lúp luôn luôn là ảnh ảo, lớn hơn vật. Vì thế vật 
luôn được đặt trong khoảng tiêu cự (OF).
 2. Bài tập
 Bài tập 1. Một kính lúp có số bội giác là 2. Hỏi kính lúp này có tiêu cự là bao 
nhiêu?
 Bài tập 2. Một kính lúp có tiêu cự là 5. Hỏi kính lúp này có số bội giác là bao 
nhiêu? * Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo
 Câu 1: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hóa 
thành dạng năng lượng nào?
A.Hóa năng B.Năng lượng ánh sáng C.Nhiệt năng D.Cơ năng
 Câu 2: Với cùng một công suất tải đi, nếu hiệu điện thế hai đầu đường dây 
truyền tải tăng lên 5 lần thì công suất hao phí thay đổi thế nào?
A.Tăng 5 lần B.Tăng 25 lần C.Giảm 25 lân D.Giảm 5 lần
 Câu 3: Máy biến thế là thiết bị dùng để
A.giữ hiệu điện thế không đổi B.giữ cường độ dòng điện không đổi
C.biến đổi hiệu điện thế xoay chiều D.biến đổi cường độ dòng điện
 Câu 4: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng,góc tới (i) là góc tạo bởi
A.tia tới và pháp tuyến tại điểm tới B.tia tới và tia khúc xạ
C.tia tới và mặt phẳng phân cách D.tia tới và điểm tới
 Câu 5: Đặt vật trước một thấu kính phân kì ta sẽ thu được:
A.Một ảnh ảo lớn hơn vật. B.Một ảnh thật lớn hơn vật. 
C.Một ảnh ảo nhỏ hơn vật. D.Một ảnh thật nhỏ hơn vật.
 Câu 6: Thấu kính phân kì có đặc điểm :
A.Phần rìa mỏng hơn phần giữa B.Phần rìa bằng phần giữa
C.Phần rìa dày hơn phần giữa D.Phần rìa trong suốt hơn phần giữa
 Câu 7 . Máy biến thế dùng để: 
A.tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B.tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C.tạo ra dòng điện một chiều. D.tạo ra dòng điện xoay chiều.
 Câu 8:Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: 
A.phần rìa mỏng hơn phần giữa. B.phần rìa dày hơn phần giữa
C.phần rìa và phần giữa bằng nhau. D.hình dạng bất kỳ.
 Câu 9: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
A.có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo. B.chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C.chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D.chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
 Câu 10:Kính lúp là một thấu kính:
A.hội tụ có tiêu cự rất dài. B.phân kỳ có tiêu cự rất ngắn. 
C.phân kỳ có tiêu cự rất dài. D.hội tụ có tiêu cự rất ngắn. 
 Câu 11: Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng trắng ?
A.Đèn LED vàng B.Đèn nêon trong bút thử điện. C.Mặt Trời. D.Ngọn lửa.
 Câu 12 .Một người cận thị phải đeo kính phân kì có tiêu cự 25cm. Hỏi khi 
không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách mắt xa nhất là bao nhiêu ?
A.50cm B.75cm C.25cm D.15cm
 Câu 13. Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
 Câu 14. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 
đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. giảm 2 lần. B. không tăng, không giảm. C. tăng 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 15. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 
vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai 
đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 6 V B. 12 V. C. 24 V. D. 48 V.
 Câu 16. Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc 
xạ?
A. Khi ta xem chiếu bóng. 
B. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh. 
C. Khi ta soi gương. D. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
 Câu 17. Máy biến thế dùng để:
A. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.B. giữ cho cường độ dòng điện ổn 
định, không đổi.
C. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
 Câu 18. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. 
Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.B. Trên đường truyền trong không 
khí.
C. Trên đường truyền trong nước.D. Tại đáy xô nước.
 Câu 19. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính 
sẽ qua tiêu điểm nếu:
A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. tia tới song song với trục chính.
D. tia tới bất kì.
 Câu 20. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo 
phương vuông góc với mặt của thấu kính.
A. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chùm tia song song.
B. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.
C. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.
D. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.
BGH duyệt Tổ chuyên môn duyệt Người soạn

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_vat_li_9_nam_hoc_2020_2021_truong.doc