Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H¬2¬SO4.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Môn: Hóa học 9 Dạng 1: XÉT ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG - VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng ( S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaOH Na2CO3. CaO CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3. Fe FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO FeSO4. Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4. Al2O3 Al AlCl3 NaCl NaOH Cu(OH)2. Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư) Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl. Đốt nóng đỏ một đoạn dây thép(Fe) cho vào bình chứa khí oxi. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Bài 3: Cho các chất sau: CuO, Al, MgO, Fe(OH)2, Fe2O3. Chất nào ở trên tác dụng với dd HCl để: Sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. Tạo thành dd có màu xanh lam. Tạo thành dd có màu vàng nâu. Tạo thành dd không màu. Viết các PTHH cho các phản ứng trên. Bài 4: Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành: Chất kết tủa màu trắng. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. Dd có màu xanh lam. Dd không màu. Viết các PTHH cho các phản ứng trên. Dạng 2: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – TINH CHẾ . Bài 1: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, MgO, P2O5. CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: CuSO4, AgNO3, NaCl. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau: Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: Al, Zn, Cu. Fe, Al, Ag, Mg. Bài 2: Tinh chế. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học. Tinh chế vụn đồng từ hỗn hợp vụn các kim loại sau: Cu, Zn, Fe. Có dd muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp hóa học làm sạch muối nhôm. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Nêu phương pháp làm sạch dd ZnSO4. Dạng 3: ĐIỀU CHẾ. Bài 1: Từ các chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế: Dd FeCl2. Dd CuCl2. Khí CO2. Cu kim loại. Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH. Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế: Dd NaOH. Dd Ba(OH)2. BaSO4. Cu(OH)2. Fe(OH)2 Dạng 4: BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Viết PTHH. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. Bài 4: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng. Bài 5: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%. Tính thể tích dd KOH cần dùng. Tính C% của dd muối sau phản ứng. Bài 6: Cho dd NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 3,36l khí clo (đktc). Tính thể tích dd NaOH tham gia phản ứng. Tính nồng độ các chất sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 7: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ. Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được. Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml. Bài 8: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. Tính C% của dd HCl đã dùng. Tính khối lượng muối có trong dd B. Bài 9: Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCl dư làm thoát ra 13,44 l khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích dd HCl 36% (D = 1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó. Bài 10: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng dd muối thu được. Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên. Bài 12: Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 l khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu. Bài 13: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)? Tính khối lượng muối thu được. Bài 14: Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml). Tính khối lượng kim loại mới tạo thành. Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 15: Trộn 60ml dd có chứa 4,44g CaCl2 với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3. Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. Tính khối lượng chất rắn sinh ra. Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Bài 16: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. Bài 17: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại đó. Bài 18: Nhúng 1 lá nhôm vào dd CuSO4. Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dd thì thấy khối lượng dd giảm 1,38g. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng. Tính khối lượng muối nhôm tạo thành.
Tài liệu đính kèm: