Giả sử chứng minh 3 điểm thẳng hàng
1. Chứng minh 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng
2. Chứng minh đường thẳng đi qua
3. Diện tích (đvdt)
4. Sử dụng các tính chất cách đều (2 đường thẳng cắt nhau, song song)
5. Dùng phương pháp phản chứng
1. Chứng minh hai góc kề nhau có tổng bằng
2. Sử dụng tiên đề Ơclit về đường thẳng song song:
Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
3. Sử dụng vuông góc, song song:
+ và
+ và
4. Sử dụng hai tia trùng nhau
CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HÌNH HỌC Bài 1: Chứng minh ba điểm thẳng hàng A. Các phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng Giả sử chứng minh 3 điểm thẳng hàng 1. Chứng minh 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng 2. Chứng minh đường thẳng đi qua 3. Diện tích (đvdt) 4. Sử dụng các tính chất cách đều (2 đường thẳng cắt nhau, song song) 5. Dùng phương pháp phản chứng 1. Chứng minh hai góc kề nhau có tổng bằng 2. Sử dụng tiên đề Ơclit về đường thẳng song song: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. 3. Sử dụng vuông góc, song song: + và + và 4. Sử dụng hai tia trùng nhau 5. Sử dụng điểm (hình) duy nhất (trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trực tâm tam giác) 6. Thêm điểm: Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh ba điểm thẳng hàng và ba điểm thẳng hàng. B. Bài tập Bài 1: Chứng minh hai góc kề nhau có tổng bằng Cho tam giác nhọn. Đường tròn đường kính cắt cạnh lần lượt tại và . Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của và , là điểm đối xứng của qua đường thẳng . Chứng minh điểm thẳng hàng. Lời giải Ta có đối xứng với qua Tứ giác nội tiếp (tổng hai góc đối bằng ) Chứng minh tương tự ta có Mà Vậy Bài 2: Sử dụng tiên đề Ơclit Cho tam giác có là tâm đường tròn nội tiếp tam giác . cắt đường tròn ở . Gọi lần lượt là điểm chính giữa các cung (không chứa , (không chứa , là giao điểm của và , là giao điểm của và . Chứng minh thẳng hàng Lời giải Ta có cân tại Vì là điểm chính giữa cung nên là phân giác của Từ (1)(2) là trung trực của Mà Chứng minh tương tự ta có Từ (3)(4) suy ra thẳng hàng (Tiên đề Ơclit) Bài 3: Sử dụng vuông góc Cho hình vuông là điểm trên cạnh . Vẽ vuông góc với tại , cắt ở . Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng ba điểm , , thẳng hàng. Lời giải Tam giác có hai đường cao và cắt nhau tại là trực tâm của Vì là hình vuông Tứ giác nội tiếp là nội tiếp Từ (1)(2) thẳng hàng. Bài 4: Sử dụng hai tia trùng nhau Cho hình thang cân . Điểm bất kì trên . Vẽ đường tròn tiếp xúc với tại và đi qua , đường tròn tâm tiếp xúc với tại và đi qua , . Chứng minh rằng ba điểm , , thẳng hàng. Lời giải Ta có Vì là hình thang cân nội tiếp Mà là hình thang cân Từ (1)(2)(3) trùng tia . Bài 5: Sử dụng điểm (hình) duy nhất Cho tam giác vuông tại , là đường cao. Vẽ hai đường tròn , có đường kính lần lượt là , . Vẽ là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn , (, ), và nằm trên nửa mặt phẳng bờ không chứa . Gọi là trung điểm đoạn thẳng . Chứng minh , , thẳng hàng. Lời giải Kéo dài cắt tại Chứng minh Vì là tiếp tuyến chung của và Theo tính chất tiếp tuyến là trung điểm của Bài 6: Thêm điểm Cho tam giác , là đường cao, là trực tâm. Vẽ tại và tại , tại . Chứng minh rằng điểm thẳng hàng. Lời giải Hạ Tứ giác nội tiếp Mà (phụ ), (đồng vị) Tứ giác nội tiếp Vậy thẳng hàng Chứng minh tương tự ta có thẳng hàng Vậy thẳng hàng. Bài 7: Đường thẳng Simson Cho tam giác nội tiếp đường tròn và là điểm bất kì trên . Gọi , , lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên các đường thẳng . Chứng minh thẳng hàng. Đường thẳng đi qua có tên là đường thẳng Simson ứng với điểm của tam giác Lời giải Xét trường hợp tam giác nhọn và (các trường hợp khác chứng minh tương tự) Khi đó thuộc tia đối của tia , và ương ứng nằm trên cạnh , Vì các tứ giác và nội tiếp Do đó thẳng hàng (đpcm) Bài 8: Cho tam giác và một điểm . Gọi , , tương ứng là hình chiếu vuông góc của trên các đường thẳng . Biết rằng ba điểm thẳng hàng. Chứng minh rằng nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác . Lời giải Không mất tính tổng quát, ta xét trường hợp điểm nằm trong góc Các tứ giác là tứ giác nội tiếp nên Ta lại có Tứ giác nội tiếp nên Do đó tứ giác nội tiếp Suy ra nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác . Bài 9: Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Gọi là giao điểm của ; là giao điểm của . Các tiếp tuyến với tại , cắt nhau tại . Chứng minh thẳng hàng Lời giải Gọi là giao điểmcủa đường tròn qua và đường tròn qua Ta có Mặt khác Suy ra nội tiếp Ta lại có hai tia trùng nhau thẳng hàng Tương tự ta có là hai tia trùng nhau thẳng hàng Vậy thẳng hàng. Bài 10: Cho tam giác . Đường tròn đường kính cắt lần lượt tại và . Gọi là giao điểm của và . Đường thẳng qua và vuông góc với cắt đường thẳng vuông góc với tại ở . Gọi là trung điểm của . Chứng minh thẳng hàng. Lời giải Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) vuông tại , là đường trung tuyến cân tại cân tại có là hai đường cao cắt nhau tại là trực tâm Do đó đi qua trung điểm của là đường trung trực của Xét và có cạnh chung Do đó Ta có thẳng hàng. Bài 11: Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn , các đường cao và cắt nhau tại . Đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt đường tròn ở ( khác . Vẽ đường kính của đường tròn . Chứng minh thẳng hàng. Lời giải Gọi là giao điểm của và Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) là trung điểm của Ta có Tương tự ta có là hình bình hành Suy ra là trung điểm của có lần lượt là trung điểm của và Suy ra là đường trung bình của Ta có là hình bình hành Mà hai đường tròn và cắt nhau ở là đường trung trực của Ta có Mà ; thẳng hàng. Bài 12: Cho đường tròn nội tiếp tam giác . lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn với các cạnh . Đường thẳng qua song song với cắt tại . Gọi là trung điểm của . Chứng minh thẳng hàng. Lời giải Qua vẽ đường thẳng song song với cắt , lần lượt tại , Ta có Suy ra cân tại Tương tự ta có Mà có Xét và có là hai tia trùng nhau Vậy thẳng hàng. Bài 13: Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn (), là trực tâm tam giác . Đường tròn đường kính cắt đường tròn ở ( khác . Gọi là trung điểm của cạnh . Chứng minh rằng thẳng hàng. Lời giải Vẽ đường kính của đường tròn Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Do đó thẳng hàng Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Mà ( là trực tâm của tam giác ) Do đó Do vậy tứ giác là hình bình hành Mà là trung điểm của nên là trung điểm của thẳng hàng Từ (1)(2) ta có thẳng hàng Vậy thẳng hàng. Bài 14: Đường thẳng Stainơ. Áp dụng đường thẳng Simson Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn . là một điểm bất kì trên . là trực tâm của tam giác . Chứng minh rằng và các điểm đối xứng của qua thẳng hàng Lời giải Cách 1: Xét điểm thuộc cung nhỏ Gọi là hình chiếu của trên đường thẳng Gọi là các điểm đối xứng của qua Kéo dài cắt tại Ta có là tứ giác nội tiếp Chứng minh tương tự ta có Từ (1)(2) suy ra thẳng hàng Tương tự ta có thẳng hàng Cách 2: Gọi cắt đường tròn tại điểm , Khi đó dễ dàng chứng minh được đối xứng với qua và Từ đó, ta có các tứ giác là các hình thang cân Suy ra Do đó Vậy ba điểm thẳng hàng Mà thẳng hàng (đường thẳng simson) Từ đó suy ra thẳng hàng Từ (1)(2) suy ra thẳng hàng. *) Nhận xét: Đường thẳng này có tên là đường thẳng Steniner Bài 15: Cho tam giác nội tiếp đường tròn , là điểm thuộc cung không chứa đỉnh . Gọi là hình chiếu của lần lượt trên các cạnh . Chứng minh rằng Lời giải Hướng dẫn: Hình vẽ có dạng đường thẳng Simson, do đó ba điểm thẳng hàng. Do yêu cùa của kết luận, nên ta cần tìm cặp tam giác đồng dạng để suy ra được Từ các góc cua các tứ giác nội tiếp, ta tìm được hướng chứng minh Lời giải: Theo bài toán Simson thì thẳng hàng, các tứ giác , nội tiếp nên ; Do đó Mặt khác đpcm. Bài 16: Cho là một tứ giác nội tiếp. Gọi và tương ứng là chân đường vuông góc hạ từ xuống các đường thẳng . Chứng minh rằng khi và chỉ khi các đường phân giác của các góc và cắt nhau tại một điểm nằm trên đường thẳng Lời giải Từ đề bài ta có thuộc một đường thẳng (đường thẳng Simson) Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho Theo tính chất đường phân giác của tam giác, ta có thuộc khi và chỉ khi Mặt khác (cùng bù với ) nên Mà tứ giác nội tiếp nên Dễ thấy Từ (4)(5) suy ra *) Nhận xét: Ngoài ra chúng ta có thể giải trực tiếp như sau: Ta có thẳng hàng Từ các tứ giác nội tiếp Tương tự ta có Do đó Điều đó tương đương với chân đường phân giác của các góc và cắt nhau ở tại một điểm nằm trên đường thẳng . Bài 17: Từ điểm trên cung của đường tròn ngoại tiếp tam giác , kẻ lần lượt vuông góc với . Gọi là điểm đối xứng với qua . Kẻ lần lượt vuông góc với . Chứng minh rằng Lời giải Vận dụng tính chất đường thẳng Simson ta có thẳng hàng và thẳng hàng. Tứ giác là tứ giác nội tiếp là đường kính Mặt khác, Tứ giác là tứ giác nội tiếp Mà Suy ra . Bài 18: Chuyên Bắc Ninh, năm học 2013 Cho đường tròn đường kính . Điểm nằm ngoài đường tròn sao cho tam giác nhọn. Từ kẻ tiếp tuyến , với (, là các tiếp điểm). Gọi là trực tâm của , là giao điểm của và a) Chứng minh rằng điểm cùng thuộc đường tròn b) Chứng minh rằng điểm thẳng hàng. Lời giải a) Nhận thấy thuộc đường tròn đường kính b) Giả sử , có vị trí như hình vẽ Ta có: Tứ giác nội tiếp (theo a) Với thì Tứ giác nội tiếp (cgc) Từ (1)(2) thẳng hàng. Bài 19: Cho đường tròn và tiếp xúc ngoài tại . và là đường kính của và , là tiếp tuyến chung ngoài . cắt tại a) Tam giác là tam giác gì b) Chứng minh là tiếp tuyến chung của và c) Kẻ vuông góc với . cắt tại . Chứng minh thẳng hàng d) Về cùng phía của nửa mặt phẳng bờ , vẽ nửa đường tròn đường kính và . Đường thẳng qua cắt hai nửa đường tròn trên tại . Chứng minh Lời giải a) Tam giác vuông tại . Có thể chứng minh như sau: Mà b) Dễ chứng minh được tứ giác là hình chữ nhật. Từ đó chứng minh được c) Kéo dài cắt tại . Ta sẽ chứng minh trùng với bằng cách chỉ ra Thật vậy, dễ thấy cùng thuộc một đường tròn đường kính Mặt khác, chứng minh được tứ giác nội tiếp Suy ra điểm thuộc đường tròn đường kính d) (ghi chú: Đường thẳng qua cắt nửa đường tròn đường kính tại và cắt nửa đường tròn đường kính tại Gọi lần lượt là tâm của nửa đường tròn đường kính và Gọi lần lượt là bán kính của đường tròn và Không mất tính tổng quát, giả sử Dễ tính được là trung điểm của Trong tam giác ta có: và là trung điểm của Trong tam giác có là đường trung bình nên ta có Bài 20: Cho có góc nhọn, trực tâm và nội tiếp đường tròn . Vẽ đường kính a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành b) Vẽ . Chứng minh thẳng hàng và c) Gọi là chân các đường cao thuộc các cạnh của . Khi cố định hãy xác định vị trí điểm để tổng đạt giá trị lớn nhất Lời giải a) Ta có , mà Tương tự ta có b) là trung điểm của Vì là hình bình hành, là trung điểm của nên thẳng hàng. có là đường trung bình c) Ta có nội tiếp đường tròn mà ( là tiếp tuyến tại Tương tự ta có lớn nhất khi thẳng hàng là điểm chính giữa cung lớn . Bài 21: Cho đường tròn ngoại tiếp có là trực tâm. Trên cung nhỏ lấy điểm . Gọi lần lượt là hình chiếu của trên . Chứng minh a) Ba điểm thẳng hàng b) c) đi qua trung điểm của Lời giải a) Tứ giác nội tiếp được (vì ) Tứ giác cũng nội tiếp được (vì ) Mặt khác ta có (vì do cùng bù với góc của tam giác ABC) Từ (1)(2) suy ra thẳng hàng. b) Vì (vì góc nội tiếp cùng chắn cung hay Tương tự ta có hay Mà Từ (1)(2)(3) c) Gọi giao của với đường tròn thứ tự là là hình thang cân (vì ) Vẽ là hình thang cân, có là trục đối xứng (vì và đối xứng qua là trung điểm của , mà (vì do vì cùng bằng ) đi qua trung điểm của . Bài 2: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy *) Các phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng 1. Ba đường thẳng cùng đi qua một điểm hoặc có 1 điểm thuộc cả 3 đường thẳng 2. Một đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng còn lại 3. Ba đường đang xét là ba đường đặc biệt trong tam giác: Ba đường cao, trung trực, trung tuyến, phân giác trong 4. Đưa đồng quy về thẳng hàng 5. Sử dụng định lí Mênnauyt và Ceva Bài 1: Cho , vẽ đường cao . Gọi là điểm đối xứng của qua và . cắt ở . Chứng minh rằng đồng quy. Lời giải Vì là trung trực của Suy ra tứ giác là tứ giác nội tiếp Vì là trung trực của Vì cân tại Từ (1)(2) nội tiếp Từ (3)(4) ta có điểm cùng nằm trên một đường tròn nội tiếp Chứng minh tương tự ta có Vậy là đường cao của đồng quy. Bài 2: Cho ba điểm thẳng hàng và theo thứ tự. Vẽ hai đường tròn có đường kính và . Gọi là tiếp tuyến chung ngoài của với . Chứng minh rằng đường thẳng đi qua vuông góc với , đường thẳng đi qua vuông góc với và đồng quy. Lời giải Gọi là giao điểm của đường thẳng qua và vuông góc với và qua vuông góc với Ta chứng minh thẳng hàng ta chứng minh Từ giả thiết nội tiếp Ta có (đồng vị) Mà nội tiếp Từ (1)(2) suy ra điểm cùng thuộc một đường tròn Bài 3: Hai đường thẳng cùng đi qua một điểm trên đường thẳng thứ ba Cho đường tròn và điểm nằm ngoài . Kẻ cát tuyến tùy ý. Gọi là đường kính vuông góc với . Các đường thẳng cắt tại . Chứng minh rằng các tiếp tuyến tại và đường thẳng đồng quy. Lời giải có ba đường cao là đồng quy tại Gọi là trung điểm của . Ta chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn vuông tại có trung tuyến là tiếp tuyến của đường tròn Chứng minh tương tự ta có là tiếp tuyến của đường tròn . Vậy ba đường thẳng đồng quy. Bài 4: Cho tam giác , gọi là hai đường tròn đường kính và . cắt đường thẳng ở cắt đường thẳng ở cắt tại và . Chứng minh rằng đồng quy. Lời giải Do thẳng hàng, do đó Tương tự ta có là hai đường cao tương ứng hạ từ , của tam giác . Vậy đồng quy. Bài 5: Cho hai đường tròn có và có tiếp tuyến chung ngoài. Chứng minh rằng hai tiếp tuyến chung ngoài của chúng luôn cắt nhau trên đường thẳng nối tâm Lời giải Gọi là tiếp tuyến chung ngoài thứ nhất. Ta có và nên đường thẳng luôn cắt đường thẳng tại và nằm ngoài về phía Theo định lí Talét ta có Tương tự, tiếp tuyến chung ngoài thứ hai cắt đường nối tâm tại thì nằm ngoài về phía và Từ (1)(2) suy ra . Từ đó suy ra điều cần chứng minh. Bài 6: Cho tam giác vuông tại có và đường cao . Trên tia lấy điểm sao cho , vẽ hình vuông . Gọi là giao điểm của và . Đường thẳng qua song song với cắt đường thẳng qua song song với tại . Chứng minh ba đường thẳng đồng quy. Lời giải Ta có do cùng phụ với Hay tam giác vuông cân tại . Dễ dàng chứng minh được là hình vuông nên hai đường chéo , cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mặt khác ta cũng có nằm trên đường thẳng trung trực của Do là hình vuông nên Như vậy ba đường thẳng đồng quy tại . Bài 7: Cho ba điểm thẳng hàng và theo thứ tự. Vẽ hai đường tròn có đường kính và . Gọi là tiếp tuyến chung ngoài của và với . Chứng minh rằng đường thẳng đi qua và vuông góc với và đường thẳng đi qua vuông góc với cắt nhau trên đường thẳng . Lời giải Giả sử hai đường thẳng đang xét cắt nhau tại . Ta phải chứng minh thẳng hàng Theo giả thiết tứ giác nội tiếp được trong đường tròn đường kính Xét tứ giác , ta có là tiếp tuyến chung ngoài và nên Suy ra Mặt khác nội tiếp đường tròn. Vì hai tứ giác và đều nội tiếp được nên ngũ giác ADECM nội tiếp được trong đường tròn đường kính Suy ra , nhưng Do đó thẳng hàng Bài 8: Cho , về phía ngoài vẽ ba tam giác đều . Chứng minh bằng nhau và đồng quy. Lời giải Ta có Tương tự ta có Giả sử cắt ở M. Ta chứng minh thẳng hàng Thật vậy, do Nên các tứ giác nội tiếp Do đó nội tiêp được Do tính chất của góc nội tiếp nên Vì hai góc này ở vị trí đối đỉnh nên thẳng hàng. Bài 9: Tuyển sinh vào 10 chuyên PTNK – ĐHQG Hồ Chí Minh Cho điểm thay đổi trên nửa đường tròn đường kính . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên và lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác và . Các đường thẳng cắt lần lượt tại và . Chứng minh rằng đồng quy. Lời giải Gọi là tâm của đường tròn đường kính . Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Mà ( là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CHB) Do đó nen tam giác cân tại . Suy ra Chứng minh tương tự ta có tam giác cân tại nên Xét cân tại , là đường phân giác nên đồng thời là đường cao, trung tuyến Do đó Tương tự ta có Do đó là đường trung bình của tam giác . Suy ra Mặt khác nội tiếp Ta có nội tiếp Vậy cùng nằm trên một đường tròn. c) Ta có nội tiếp Tương tự ta có Xét tam giác có là ba đường cao. Nên ba đường đồng quy. Bài 10: Đường tròn nội tiếp tam giác tiếp xúc với tại . Gọi lần lượt là trung điểm của . Chứng minh rằng và phân giác của đồng quy. Lời giải Gọi là giao điểm của và . Ta chứng minh đi qua điểm (Với là tâm vòng tròn nội tiếp tam giác ) Kí hiệu lần lượt là độ dài các cạnh đối diện, đường cao xuất phát từ các đỉnh , , . Giả sử Hạ các đường cao lần lượt vuông góc . Ta chứng minh là phân giác góc . Tức là ta chứng minh Thật vậy ta có Do đó mặt khác Như vậy cách đều hai cạnh nên là phân giác . Bài 11: Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn có trực tâm . Gọi lần lượt là điểm đối xứng với qua , , . Xét một đường thẳng đi qua . Gọi lần lượt là các đường thẳng đối xứng với qua . Chứng minh rằng đồng quy. Lời giải Do lần lượt đối xứng với qua nên chúng nằm trên đường tròn ngoại tiếp Giả sử cắt tại . Gọi là giao điểm của Ta có Suy ra tứ giác nọi tiếp, hay thuộc đường tròn Tương tự các cặp đường thẳng và cũng cắt nhau tại một điểm thuộc Các đường thẳng này không phải là các cạnh của tam giác nên nó cắt nhau tại một điểm . Bài 12: Cho tam giác nội tiếp đường tròn (O). Gọi lần lượt là trung điểm của các cung . Các cạnh của tam giác và cắt nhau tạo thành một lục giác. Chứng minh ba đường chéo chính của lục giác đồng quy. Lời giải Từ giả thiết ta có là ba đường phân giác của tam giác nên chúng đồng quy tại là tâm đường tròn nội tiếp tam giác Kí hiệu lục giác tạo thành là Xét một đường chéo chính, chẳng hạn . Theo tính chất của phân giác, ta có: Giả sử cắt BC, tại Theo trên ta có Ta chứng minh được hai tam giác đồng dạng với nhau Suy ra là phân giác góc nên Từ đó ta có ba đường chéo của lục giác đồng quy tại I. Bài 13: Cho hai đường tròn và tiếp xúc ngoài tại với . Đường thẳng cắt tại và cắt (O’) tại với . Gọi là trung điểm của . là dây cung của và vuông góc với tại . cắt (O’) tại điểm a) Chứng minh rằng điểm , , thẳng hàng b) Chứng minh , , đồng qui. Trong đó là giao điểm của và Lời giải a) Ta có (vì ) Dễ thấy là trung điểm của và , suy ra tứ giác là hình bình hành Và Từ (1)(2) thẳng hàng. b) Chứng minh tương tự ta có thẳng hàng. đồng quy tại . Bài 14: Cho không phải là tam giác cân. Đường tròn tâm tiép xúc vưới các cạnh lần lượt tại . Đường thẳng cắt các đường thẳng lần lượt tại và a) Chứng minh rằng cùng thuộc một đường tròn b) Chứng minh đồng quy Lời giải a) TH1: nằm giữa và (hình vẽ) Ta có ( cân) thuộc đường thẳng TH2: nằm giữa và (chứng minh tương tự) b) Ta có theo câu a) Tương tự ta có Gọi là giao điểm của và có là các đường cao là trực tâm của thẳng hàng đi qua *) Chú ý: Hoặc dùng cũng được. Bài 15: Cho tam giác vuông tại . Trên cạnh lấy điểm , dựng đường tròn tâm có đường kính . Đường thẳng cắt đường tròn tâm tại , đường thẳng cắt đường tròn tâm tại a) Chứng minh tứ giác là tứ giác nội tiếp và là tia phân giác của góc b) Gọi là giao điểm của với đường tròn . Chứng minh các đường thẳng đồng quy c) Chứng minh là tâm đường tròn nội tiếp tam giác Lời giải a) Dễ thấy nội tiếp b) Nhận thấy lần lượt là các đường cao của tam giác nên chúng đồng quy tại điểm là trực tâm của tam giác c) Tương tự ta có là trực tâm của tam giác với đường cao . Như vậy là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ADE
Tài liệu đính kèm: