Đề cương ôn thi học kì I môn: Ngữ văn 9

Đề cương ôn thi học kì I môn: Ngữ văn 9

PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. PHẦN VĂN

* Yêu cầu:

- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, xuất xứ đoạn trích.

- Đặc điểm nhân vật chính, giá trị nội dung và nghệ thuật, chủ đề của văn bản. Giải thích nhan đề tác phẩm.

- Nhận biết được phương thức biểu đạt chủ yếu, ngôi kể.

- Học thuộc văn bản thơ, tóm tắt được các tác phẩm tự sự, tình huống truyện

- Viết đoạn phân tích, cảm thụ đoạn thơ, khổ thơ theo ba kiểu đoạn văn cơ bản ( tổng -phân-hợp, qui nạp, diễn dịch).

I. Thơ và truyện trung đại:

- Chuyện người con gái Nam Xương.

- Hoàng Lê nhất thống chí – hồi thứ 14.

- Truyện Kiều (3 đoạn trích): “Chị em Thúy Kiều”, “Cảnh ngày xuân”, “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.

- Truyện Lục Vân Tiên (Đoạn trích: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga).

II. Thơ và truyện hiện đại:

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I môn: Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS BèNH CHÂU
Năm học: 2011 - 2012
đề cương ôn thi học kì I
Môn : Ngữ Văn 9 
Phần I: Kiến thức cơ bản
Phần văn
* Yêu cầu: 
- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, xuất xứ đoạn trích.
- Đặc điểm nhân vật chính, giá trị nội dung và nghệ thuật, chủ đề của văn bản. Giải thích nhan đề tác phẩm.
- Nhận biết được phương thức biểu đạt chủ yếu, ngôi kể.
- Học thuộc văn bản thơ, tóm tắt được các tác phẩm tự sự, tình huống truyện
- Viết đoạn phân tích, cảm thụ đoạn thơ, khổ thơ theo ba kiểu đoạn văn cơ bản ( tổng -phân-hợp, qui nạp, diễn dịch).
I. Thơ và truyện trung đại:
- Chuyện người con gái Nam Xương.
- Hoàng Lê nhất thống chí – hồi thứ 14.
- Truyện Kiều (3 đoạn trích): “Chị em Thúy Kiều”, “Cảnh ngày xuân”, “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
- Truyện Lục Vân Tiên (Đoạn trích: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga).
II. Thơ và truyện hiện đại:
Đồng chí.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Đoàn thuyền đánh cá.
Bếp lửa.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
ánh trăng.
Làng.
Lặng lẽ Sa Pa.
Chiếc lược ngà.
Phần tiếng Việt.
I.Lí thuyết: Học thuộc các ghi nhớ về:
+ Các phương châm hội thoại.
+ Thuật ngữ.
+ Sự phát triển của từ vựng.
+ Các biện pháp tu từ từ vựng tiếng Việt.
+ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
+ Xưng hô trong hội thoại.
+ Trau dồi vốn từ.
Ôn lại các kiến thức trong bài tổng kết về từ vựng Tiếng Việt.
II.Bài tập: Làm bài tập theo các dạng sau:
- Bài tập nhận diện.
- Bài tập phân tích (vai trò, tác dụng của các đơn vị kiến thức đã học trong từng văn cảnh cụ thể)
- Bài tập vận dụng (viết đoạn có sử dụng các yếu tố tiếng Việt đã học).
* Xem lại các bài tập trong sách giáo khoa.
C. Phần tập làm văn
1. Ôn tập văn thuyết minh: nắm vững vai trò và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miểu tả trong văn thuyết minh. Biết sử dụng thành thạo các yếu tố đó trong bài văn thuyết minh.
2. Ôn tập kiểu bài tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
(Tham khảo các đề bài trong sách giáo khoa)
Phần II: Yêu cầu làm đề cương ôn tập
a, Lập bảng hệ thống các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam đã học ở kì I lớp 9:
TT
Tên văn bản
Tên tác giả
và hoàn cảnh sáng tác
Nội dung chủ yếu
Nghệ thuật chủ yếu
b, Viết đoạn văn (tổng -phân-hợp, diễn dịch hoặc quy nạp) khoảng 12 câu:
- Phân tích nhân vật Vũ Nương: người phụ nữ đẹp người đẹp nết.
- Tóm tắt hồi thứ 14 (Hoàng Lê nhất thóng chí).
- Cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung hiện lên trong hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí.
- Giới thiệu vè tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều.
- Phân tích nghệ thuật khắc họa chân dung nhân vật Thúy Vân (Chị em Thúy Kiều).
- Phân tích nghệ thuật khắc họa chân dung nhân vật Thúy Kiều (Chị em Thúy Kiều).
- Phân tích bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp, trong sáng qua 4 câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân.
- Phân tích tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
2. Lập bảng hệ thống các tác phẩm văn học hiện đại đã học ở lớp 9:
a. Bảng hệ thống các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam:
TT
Tên truyện, tác giả
Hoàn cảnh sáng tác
Ngôi kể, tác dụng
Tình huống truyện, tác dụng
Đặc điểm nhân vật chính
Nội dung
Nghệ thuật
b. Bảng hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam:
TT
Tác phẩm
Tác giả
Hoàn cảnh sáng tác
Thể thơ
Bố cục
Mạch cảm xúc
Nội dung
Nghệ thuật
Viết đoạn văn (diễn dịch, quy nạp hoặc tổng-phân-hợp) khoảng 12 câu:
- Tóm tắt đoạn trích Làng (Kim Lân) trong khoảng nửa trang giấy thi.
- Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai từ khi nghe tin làng mình làm Việt gian theo Tây cho đến khi tin ấy được cải chính, qua đó thể hiện tình cảm yêu làng, yêu nước thiết tha sâu nặng của ông.
- Cảm nhận về ba câu thơ cuối của bài Đồng chí.
- Phân tích những hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra chiến trường (Bài thơ về tiểu đội xe không kính).
- Phân tích hình ảnh người chiến sĩ lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Xuyên suốt bài thơ ánh trăng là hình tượng ánhtrăng. Em hiểu như thế nào về hình tượng đó?
- Cảm nhận về hai khổ thơ cuối của bài thơ ánh trăng.
- Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).
- Cảm nhận về tình cảm của bé Thu đối với cha (Chiếc lược ngà).
- Cảm nhận về tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu (Chiếc lược ngà).

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap hoc ki I hay.doc