ĐỀ THI KSCL HỌC KỲ II- MÔN NGỮ VĂN 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. CHUẨN ĐÁNH GIÁ
1. Kiến thức:
- Nắm được K/n trường từ vựng và đặt tên cho mõi trường từ vựng.
- Tạo lập được câu ghép
- Qua tác phẩm văn học, hiểu được phẩm chất, tính cách của nhân vật.
2- Kĩ năng:
- Rèn luận kỷ năng ghi nhớ, học thuộc, tạo lập câu, phân tích nhân vật.
- Rèn luyện kỷ năng tìm ý, lập dàn bài và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Thái độ: Yêu văn học, biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Nghiêm túc trong khi làm bài
ĐỀ THI KSCL HỌC KỲ II- MÔN NGỮ VĂN 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. CHUẨN ĐÁNH GIÁ 1. Kiến thức: - Nắm được K/n trường từ vựng và đặt tên cho mõi trường từ vựng. - Tạo lập được câu ghép - Qua tác phẩm văn học, hiểu được phẩm chất, tính cách của nhân vật. 2- Kĩ năng: - Rèn luận kỷ năng ghi nhớ, học thuộc, tạo lập câu, phân tích nhân vật. - Rèn luyện kỷ năng tìm ý, lập dàn bài và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Thái độ: Yêu văn học, biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Nghiêm túc trong khi làm bài Ii.ma trËn, KIẾN THỨC Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tiếng việt: - Trường từ vựng. - câu ghép Khái niêm trường từ vựng Đặt tên được nhóm trường từ vựng Taọ lập được câu ghép có sử dựng quan hệ từ Số câu:2 Số điểm:3 Tỷ lệ: 30 % Số câu:1 Số điểm:2.0 Số câu:1 Số điểm:1.0 Số câu:2 2 điểm=30% Tác phẩm van học Tức nước vỡ bờ Hiểu được những phẩm chất đáng quý của chị Dậu. Số câu:2 Số điểm:3.0 Tỉ lệ: 30 % Số câu:1 Số điểm:2.0 Số câu:1 2 điểm=2.0% Tập làm văn: Nghị luận về tác phẩm văn học Tạo lập được một VB nghị luận. Số câu:1 Số điểm:5.0 Tỉ lệ: 50 % Số câu:1 Số điểm:5.0 Số câu:1 5 điểm=50% Tổng số câu: 4 Tổng sốđiểm:10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỷ lệ: 20% Số câu:2 Số điểm:3.0 Tỷ lệ: 30% Số câu:1 Số điểm:5.0 Tỷ lệ: 50% Số câu: 4 Số điểm:10 III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. (2.0đ). a. Thế nào là trường từ vựng? b.Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ sau: - Sách , vở, bút, thước, compa - Xanh, đỏ , tím, vàng. hồng Câu 2 (1.0đ): Đặt 2 câu ghép có quan hệ từ sau: nếu...thì..... Tuy... nhưng.... Câu 3.(2.0đ) Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ, em hãy trình bày những phẩm chất đáng quý của chị Dậu? câu 4.(5.0đ) Phân tích diễn biến tâm trạng lão Hạc xung quanh việc bán chó.Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào? IV. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI, BIỂU ĐIỂM câu Nội dung Điểm 1 a.trường từ vựng là tập hợp của ngững từ có ít nhất một nết chung về nghĩa. b1.Đồ dùng học tập b.2. Màu sắc 1.0đ 0.5đ 0.5đ 2 a.Nếu tròi mưa to thì đường sẽ lầy lội. b.tuy nhà xa nhưng em vẫn đến trường đúng giờ. 0.5đ 0.5đ 3 -Chị Dậu là một người phụ nữ thương chồng ,thương con ( lo lắng, chạy vạy khắp nơi để có tiền nộp sưu cho chồng,chăm sóc anh Dậu khi bị đánh ở đình trả về...) -Là một người phụ nữ có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ (khi chồng chị bị đánh đập tàn nhẫn, Chị đã dám đứng dậy đấu trang băng lời nói và hành động...) 2.0đ 4 Mỏ bài: Giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.Tâm trang lão Hác xung quanh việc bấn chó. Thân bài: Nêu được các ý sau: -Tình cảm lão Hạc đối với con chó: yêu quý, chăm sóc nó như người thân và xem nó như người bạn thân (cho nó ăn trong bát sạch sẽ, tâm sự với nó, Đặt tên cho nó là cậu Vàng...) -Tình cảnh phải bán chó:cuộc sống ngày càng khó khăn, đói kém... nên lão không đủ sức nuôi. -Tâm trạng sau khi bán chó; +đau khổ, ân hận vì trót lừa một con chó +tủi nhục, đâu đớn cho kiếp người khốn khổ. +quyết giư mãnh vườn và ngôi nhà , trao gửi niềm tin vào ông giáo -Cái chết của lão hạc: +lão trừng phạt mình sau hành động lừ dối cậu Vàng: tìm đến cái chết bằn bả chó, cái chết đau đớn,quằn quại như môt con chó. +Lão chêt để không bị lôi vào vực thẳm của sự tha hóa nhân cách. -Phẩm chất lão Hạc:Giàu tình thươngđối vói con,với loài vật. là một người cha mẫu mực.là một người tự trọng, thà chết chứ không để mất nhân cách của mình... Kết bài:khảng định phẩm chất lão Hạc và giá trị tác phẩm (giá trị hiện thực, nhân đạo,NT) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 0.5 Điểm 5: Bài làm của HS đúng thể loại, đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý trên. Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch đẹp. Điểm 4:Bài làm của HS đúng thể loại, đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý trên. Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch đẹp, mắc 3 – 4 lỗi chính tả và ngữ pháp. Điểm 3:Bài làm của học sinh đúng thể loại, có bố cục ba phần nhưng phần thân bài chỉ đạt được ½ nội dung theo dàn ý. Văn diễn đạt tương đối trôi chảy song lời văn còn khô khan. Mắc từ 3 – 5 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. Điểm 2: Bài làm của Học sinh chưa đủ bố cục ba phần. Bài làm chỉ được 1/3 nội dung theo dàn ý. Diễn đạt lủng củng. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. Bài làm sơ sài. Điểm 1: Bài làm sơ sài, chỉ được một vài ý, bố cục chưa đầy đủ. * Lưu ý: Trên đây chỉ là những định hướng, khi chấm giáo viên cần trân trọng những bài học sinh diễn đạt chưa trọn ý nhưng có cảm xúc và bài làm sáng tạo của học sinh.
Tài liệu đính kèm: