I- TRẮC NGHIỆM(4Đ)
Các em hãy đọc kỹ câu hỏi, sau đó khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất
Câu 1: các thành ngữ “nói dối như cuội”, nói hươu, nói vượn”, “ nói nhảm, nói nhí”, vi phạm phương châm hội thoại nào:
a. Phương châm cách thức c. Phương châm về chất
b. Phương châm về lượng d. Phương châm lịch sự
Câu 2: thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ
a. Đúng b. Sai
Câu 3: từ nào dưới đây phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc
a. Chân mây c. Trung thành
b. Thư điện tử d. Cà phê
Câu 4: Chọn cách giải thích đúng của từ đoạt:
a. Chiếm được phần thắng b. Thu được kết quả tốt
Câu 5: cho từ sau: hải chiến. Hãy chọn câu thích hợp để điền từ ngữ vào chỗ trống:
a. Lan rộng, mở rộng ra là . c. Rung động trong lòng là
b. Chuyển quyền sở hữu là d. Trận đánh trên biển là
Câu 6: Tổ hợp từ nào dưới đây là thành ngữ ?
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c. Rẻ như bèo
b. Uống nước nhớ nguồn d. Nói bóng, nói gió
Câu 7: Cho biết cách nói nào sau đây không sử dụng phép nói quá :
a. Sợ vã mồ hôi c. Nghĩ nát óc
b. Cười vỡ bụng d. Chậm như rùa.
Câu 8: Các từ sau đây: bọt bèo, tươi tốt, cỏ cây, nhường nhịn, mong muốn là từ láy.
a. Đúng b. Sai
Trêng thcs BÌNH AN Họ tên:............................lớp...... §Ò kiÓm tra 1 tiÕt Häc kú I M«n: Ng÷ v¨n 9 (PhÇn TiÕng ViÖt) Thêi gian: 45 phót ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I- TRẮC NGHIỆM(4Đ) Các em hãy đọc kỹ câu hỏi, sau đó khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất Câu 1: các thành ngữ “nói dối như cuội”, nói hươu, nói vượn”, “ nói nhảm, nói nhí”, vi phạm phương châm hội thoại nào: a. Phương châm cách thức c. Phương châm về chất b. Phương châm về lượng d. Phương châm lịch sự Câu 2: thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ a. Đúng b. Sai Câu 3: từ nào dưới đây phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc a. Chân mây c. Trung thành b. Thư điện tử d. Cà phê Câu 4: Chọn cách giải thích đúng của từ đoạt: a. Chiếm được phần thắng b. Thu được kết quả tốt Câu 5: cho từ sau: hải chiến. Hãy chọn câu thích hợp để điền từ ngữ vào chỗ trống: a. Lan rộng, mở rộng ra là. c. Rung động trong lòng là b. Chuyển quyền sở hữu là d. Trận đánh trên biển là Câu 6: Tổ hợp từ nào dưới đây là thành ngữ ? a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c. Rẻ như bèo b. Uống nước nhớ nguồn d. Nói bóng, nói gió Câu 7: Cho biết cách nói nào sau đây không sử dụng phép nói quá : a. Sợ vã mồ hôi c. Nghĩ nát óc b. Cười vỡ bụng d. Chậm như rùa. Câu 8: Các từ sau đây: bọt bèo, tươi tốt, cỏ cây, nhường nhịn, mong muốn là từ láy. a. Đúng b. Sai II- TỰ LUẬN(6Đ) 1- Vận dụng kiến thức đã học về những biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ:(3Đ) Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xước Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim (Phạm Tiến Duật – Bài thơ về tiểu đội xe không kính) 2- Chỉ ra và phân tích tác dụng của trường từ vựng trong đoạn thơ (2Đ) Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay (Chính Hữu – Đồng chí) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mứcđ ộ Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL phương châm hội thoại 1 0,5 1 0,5 1 1 thuật ngữ 1 0,25 1 phát triển nghĩa của từ ngữ 1 o,5 nói quá biện pháp tu từ từ vựng trường từ vựng 1 0,5 1 0,5 3 2 Cộng Số câu Tổng số điểm 4 2 2 1 1 1 2 5 ĐÁP ÁN V À BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM(4Đ- mỗi ý đúng được 0,25 đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN C A A A D C A B ĐIỂM II- TỰ LUẬN 1- Phép tu từ điệp ngữ: “ không”à khẳng định sự thiếu thốn tối thiểu của người lính - đối lập từ “có”à nổi bật ý chí kiên cường, quyết tâm giải phóng miền Nam 2- Các trường từ vựng: - “trang phục”: áo quần, giày - “bộ phận cơ thể” ==> Thiếu thốn vật chất, nhưng giàu lòng yêu thương đồng chí, tinh thần lạc quan Trêng thcs BÌNH AN Họ tên:............................lớp...... §Ò KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI M«n: Ng÷ v¨n 9 Thêi gian: 45 phót ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I- TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Các em hãy đọc kỹ câu hỏi sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, anh thanh niên là chàng trai có phẩm chất: a. Tinh thần trách nhiệm, vượt khó c. Tấm lòng nhân ái, vượt khó b. Tinh thần tự, lòng hiếu khách d. Tất cả đều đúng Câu 2 Truyện ngắn trên có mấy nhân vật a. 2 nhân vật c. 4 nhân vật b. 3 nhânvật d. 5 nhân vật Câu 3 Vì sao bài thơ về tình đồng đội của người lính có tên “Đồng chí” a. Vì bài thơ có câu thơ đồng chí b. Vì những người lính có cùng nguồn gốc xuất thân d. Vì những người lính có cùng chí hướng chính trị, cùng lí tưởng c. Vì những người cùng chịu đựng gian khổ trong chiến đấu Câu 4 Trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật, các chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn luôn lạc quan, sôi nổi thể hiện ở câu thơ: a. Ung dung buồng lái ta ngồi c. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha b. Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc d. Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Câu 5 Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận không sử dụng bút pháp: a. Bút pháp lãng mạn b. Bút pháp tả cảnh ngụ tình c. Bút pháp hiện thực d. Bút pháp miêu tả nội tâm Câu 6 Ý nào sau đây không phù hợp với bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt: a. Thơ tám chữ b. Chủ yếu thể hiện nỗi nhớ nhà. c. Phương thức biểu đạt chính là tự sự d. Thể hiện nỗi nhớ về bếp lửaà nhớ về bà, tình yêu quê hương, đất nước Câu 7 Câu thơ sau của tác giả nào? Mặt trời xuống biển như hòn lửa a. Phạm Tiến Duật c. Chính Hữu b. Nguyễn Duy d. Huy Cận Câu 8 Trong câu thơ “chỉ cần trong xe có một trái tim” (Bài thơ về tiểu đội xe không kính) Phạm Tiến Duật đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ a. Đúng b. Sai II- TỰ LUẬN (5 điểm) 1- Tóm tắt truyện ngắn Làng của Kim Lân (khoảng 10 dòng- 2đ) 2- Viết đoạn thơ có ý nghĩa triết lí trong bài thơ Ánh trăng – Nguyễn Duy và phân tích ý nghĩa ấy (3đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức đ ộ Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Lặng lẽ Sa Pa 1 0,25 1 0,25 2 Đồng chí 1 0,5 1 6 2 1 Bài thơ về tiểu đội xe không kính 1 o,5 1 Đoàn thuyền đánh cá 1 0,5 1 0,5 2 Bếp lửa 1 0,25 1 Làng 1 2 1 Ánh trăng 1 3 1 Cộng Số câu Tổng số điểm 4 2 2 1 1 1 1 6 ĐÁP ÁN V À BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM (4Đ- mỗi ý đúng được 0,25 đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN d c c c d b d b ĐIỂM 1d, 2c, 3c,4c,5aĐ,bS, cĐ, dS, 6 aĐ, bS, cS, d Đ 7) a-4, b-3, c-1, d-2 ; 8b II- TỰ LUẬN (5đ) 1- Tóm tắt Làng – Kim Lân Ông Hai người làng chợ Dầu phải tản cư xa làng ông rất nhớ về làng. Nghe tin làng theo Tây ông đau khổ dằn vặt, tủi nhục nhưng dứt khoát lựa chọn “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Nghe tin cải chính, ông hấp tấp hớn hở khoe với mọi người làng ông vẫn là làng kháng chiến( 2đ) 2- Đoạn thơ: Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình è Thiên nhiên vẫn tồn tại tươi đẹp, quá khứ nghĩa tình vẫn vẹn nguyên chỉ có lòng người vô tình à nhắc ta phải trân trọng thiên nhiên và không lãng quên quá khứ, phải biết “uống nước nhớ nguồn”(3đ)
Tài liệu đính kèm: