Câu 2. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài của dây giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn :
A. Tăng gấp 2 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Giảm đi 2 lần D. Giảm đi 4 lần
Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 24 , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
A. 1A B. 2A C. 0,5A D. 2,5A
TRƯỜNG THCS TỔ LÝ – KTCN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 – HKI (Lần 1) Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 đến tiết 11 theo PPCT 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Định luật Ôm 3 2 1,4 1,6 10,8 12,3 2. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn 10 4 2,8 7,2 21,5 55,4 Tổng 13 6 4,2 8,8 32,3 67,7 Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL) 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung ( chủ đề) Trọng số Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra) Điểm số Tổng số TN TL Cấp độ 1,2 ( Lí thuyết) 1. Định luật Ôm 10,8 1,081 1(0,5đ) 0 0,5đ 2. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn 21,5 2,15 3 2(1đ) 1(2đ) 3đ Cấp độ 3,4 ( Vận dụng) 1. Định luật Ôm 12,3 1,23 1 1(0,5đ) 0 0,5đ 2. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn 55,4 5,54 5 4(2đ) 1(4đ) 6 đ Tổng 100 10 8(4đ) 2(6đ) 10 (đ) 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1.Định luật Ôm. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 1. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 2. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 2. Điện trở của dây dẫn. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 4. Nhận biết được các loại biến trở. 1. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 2. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 1. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 2. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 3. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 1. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (CHƯƠNG 1) Họ và tên : MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Lớp:............. Thời gian : 45 phút ĐỀ1 Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu1.Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là A. R+ R B. C. D. Câu 2. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài của dây giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn : A. Tăng gấp 2 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Giảm đi 2 lần D. Giảm đi 4 lần Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 24, mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: A. 1A B. 2A C. 0,5A D. 2,5A Câu 4. Công thức tính điện trở của dây dẫn là: A. R = B. R = C. R = D. R = Câu 5. Điện trở R= 10chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U= 6V. Điện trở R2 = 5chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U = 4V. Đoạn mạch gồm R và R mắc nối tiếp thì chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: 9 V B. 12V C. 8 V D. 10V Câu 6. Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2 ; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài A. 0,4km B. 4,5m C. 400km D.450m. R1 R2 A B R3 A II. TỰ LUẬN 1/ Cho mạch điện như sơ đồ. R1 = 20 Ω , R2 = 40 Ω, R3 =30Ω , UAB = 60V a. Tính điện trở tương đương của mạch AB ? b. Xác định số chỉ của Ampe kế ? 2/ Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất dây nicrom 1,1. 10-6Ωm. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu tăng tiết diện lên 5 lần thì điện trở dây dẫn thay đổi như thế nào? TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (CHƯƠNG 1) Họ và tên : MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Lớp:............. Thời gian : 45 phút ĐỀ 2 Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu1.Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là A. R+ R B. C. D. Câu 2. Xét các dây dẫn cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài của dây tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn : A. Tăng gấp 2 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Giảm đi 2 lần D. Giảm đi 4 lần Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 24, mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 72V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: A. 1A B. 2A C. 2,5A D. 3A Câu 4. Công thức tính điện trở của dây dẫn là: A. R = B. R = C. R = D. R = Câu 5. Điện trở R= 10chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U= 6V. Điện trở R2 = 5chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U = 2V. Đoạn mạch gồm R và R mắc nối tiếp thì chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: 2 V B. 3V C. 6 V D. 9V Câu 6. Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2 ; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài A. 400km B. 0,4m C. 400m D.450km. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) R2 A 7/ Cho mạch điện như sơ đồ. R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω, R3 =30Ω , UAB = 70V R1 a. Tính điện trở tương đương của mạch AB ? R3 b. Xác định số chỉ của Ampe kế ? 8/ Cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua dây dẫn bằng nicrom dài 20m, tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất dây nicrom là 1,1. 10-6Ωm. a.Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó b.Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu giảm tiết diện đi 3 lần thì điện trở dây dẫn thay đổi như thế nào? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1) A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm ( chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C D A A B/ PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 7 Điện trở tương đương của đoạn mạch: R12 = R1 + R2 = 60 Ω Rtd = R12.R3 / ( R12 + R3) = 20 Ω Chỉ số ampe kế: I = U : Rtd = 60 : 20 = 3A 1,5đ 1,5 đ 8 điện trở dây dẫn: R = = (1,1.10-6.30) : (0,3.10-6) = 110 Ω Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I = U : R = 220 : 110 = 2A Khi tiết diện tăng lên 5 lần thì điện trở thay đổi: Vì củng 1 loại dây dẫn, ta có : Vậy điện trở giảm đi 5 lần 1,5 đ 1,5đ 1đ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM LÝ 9 (ĐỀ 2) A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 điểm ( chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A D B C C B/ PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 7 Điện trở tương đương của đoạn mạch: R23= R2.R3 / ( R2 + R3) = 15 Ω R12 = R1 + R2 = 35 Ω b.Chỉ số ampe kế: I = U : Rtd = 70 : 35 = 2A 1,5đ 1,5 đ 8 điện trở dây dẫn: R = = (1,1.10-6.20) : (1.10-6) = 22 Ω Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch: U = I.R = 10.22 = 220V Khi tiết diện giảm lên 3 lần thì điện trở thay đổi: Vì củng 1 loại dây dẫn, ta có : Vậy điện trở tăng lên 3 lần 1,5 đ 1,5đ 1đ Tuần 12 Tiết 24 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG I Ngày soạn: Lơp dạy: 9/1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN TRƯỜNG TH-THCS VĨNH BÌNH BẮC ĐỀ KIỂM TRA 45’ – MÔN LÝ 9 I. MỤC TIÊU: + Thu thập thông tin để đánh giá xem HS có đạt được chuẩn KT, KN trong chương 1 hay không, phân loại được các đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu, kém); từ đó có kế hoạch điều chỉnh nội dung, PPDH và đề ra giải pháp thực hiện chương tiếp theo. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Đề kiểm tra trắc nghiệm 40% ,tự luận 60%. III) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên Chủ đề (nội dung, Bài) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm (9 tiết) Nhận biết được công thức định luật Ôm. Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 3 1,5 33,4 2 1 22,2 1 1 22,2 1 1 22,2 7 4,5 45 2 Biển trở, công suất, điện năng (6 tiết) Nhận biết được công thức tính công suất, điện năng Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình. Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 0,5 20 1 1 40 1 1 40 3 2,5 25 3. Định luật Jun-Len -xơ (3 Tiết) Nhận biết được công thức ĐL Jun - Len-xơ. Hiểu được định luật Jun - Len-xơ. Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ. Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 1 50 5 2 30 Tổng Số câu: Tổng Số điểm: Tỉ lệ % 4 2 20 1 0,5 5 7 4,5 45 3 3 30 15 10 100 IV) ĐỀ KIỂM TRA. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Kiểm tra 45’ (Lần 1) Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Vật lý 9 (năm học 2015 – 2016) Lớp: 91 Ngày kiểm tra: /11/2015 Điểm Lời phê của giáo viên A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. . B. . C. . D. U = I.R. Câu 2: Điện trở R = 8 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: A. 96A. B. 4A. C. A D. 1,5A. Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. Rtđ = D. Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 8W . Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . R = r . B. R = . C. R = . D. R = r . Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J B – TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1. Bài 2:(2đ) Trong một tháng (30 ngày) một gia đình tiêu thụ một điện năng bằng 60 “số” ghi trên công tơ. Mỗi số ứng với 1kWh. Biết thời gian dùng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. a) Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình? b) Nếu giá tiền điện sinh hoạt 1kWh là 1750 đồng, tính giá tiền điện phải trả trong tháng. Bài 3.(2đ) Phát biểu định luật Jun - Len-xơ? Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây? Dùng bếp điện trên để đun sôi 3,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 25 phút, nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra. Tính hiệu suất của bếp. V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D A A D A B Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 (2đ) Tóm tắt: R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; U2 = 3V; t2 = 2s RAB =?; I2 =? UAB =?; U1=? 0,5 Giải: Vì R2 nt R2 nên: RAB = R1 + R2 = 5 + 15 = 20Ω Và I2 0,25 0,25 0,25 b) Vì R1 nt R2 nên: I1 = I2 =IAB= 0,2A UAB =IAB.RAB = 0,2.20 = 4V U1= I1.R1 = 0,2.5 = 1V 0,25 0,25 0,25 2 (2đ) A = 60kWh; t = 5.30 = 150h a) b) T = 1750 đồng p = ? Số tiền ? 0,5 Giải: A = p.t suy ra p Số tiền phải trả là: 60.1750 = 105 000 đồng. 0,75 0,75 3 (2đ) Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 0,5 R = 80Ω; I = 2,5A a) t = 15s b) V = m = 3,5l ; t1= 250C; t2 = 1000C; C = 4 200J/kg.K; t = 25p = 1500s Q =? Q1 =? Q2 = ? H =? 0,25 Q = I2Rt = (2,5)2. 80.15 = 7 500J 0,5 Q = I2Rt = (2,5)2. 80.1500 = 750 000J Q = mc∆t = mc(t2 - t1) = 3,5.4 2000.(100 - 25) = 1 102 500J 0,25 0,25 0,25 VI/ Nhận xét và đánh giá: Lớp G K Tb Y Kém Chú ý sl % sl % sl % sl % Sl % sl % 9/1
Tài liệu đính kèm: