Câu 1: (1,5 đ)
?Kể tên các biện pháp nghệ thuật tu từ đã được học?Thế nào là phép ẩn dụ? Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong những câu thơ sau :
“ Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Câu 2: (1 đ)
Câu “Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn” thuộc kiểu câu gì?
Câu 3: (2 đ)
Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ sau khi học xong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ
Câu 4: (5,5 đ)
Viết bài văn tả cảnh sân trường giờ ra chơi,trong đó có sử dụng các biện pháp tu từ vừa học.
Đề KIểM TRA CHấT Lượng học kì II Năm học 2009-2010 Môn :Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài :90 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1,5 đ) ?Kể tên các biện pháp nghệ thuật tu từ đã được học?Thế nào là phép ẩn dụ? Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong những câu thơ sau : “ Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Câu 2: (1 đ) Câu “Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn” thuộc kiểu câu gì? Câu 3: (2 đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ sau khi học xong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ Câu 4: (5,5 đ) Viết bài văn tả cảnh sân trường giờ ra chơi,trong đó có sử dụng các biện pháp tu từ vừa học. *********************************************** .ĐáP áN môn ngữ văn lớp 6 học kì II NĂM HọC 2009-2010 Câu 1: - Các biện pháp nghệ thuật tu từ đã được học :Nhân hoá,so sánh,hoán dụ ,ẩn dụ (0,5 đ) -Ân dụ : Dựng cỏch so sỏnh ngầm gọi tên sự vật sự việc này bằng tên sự vật sự việc khác giữa chúng cóc quan hệ tương đồng làm cho cõu văn, cõu thơ cú tớnh hàm sỳc, tăng tớnh gợi hỡnh , gợi cảm (0,5 đ) -Tác dụng: Sự vật, được miờu tả sinh động hơn, tăng tớnh biểu cảm cho sự biểu đạt (0,5 đ) Câu 2: Câu trần thuật đơn (1 đ) Câu 3: -Nêu được cảm nghĩ về Bác Hồ (1 ,5đ) -Diễn đạt tốt,câu văn hoàn chỉnh ,không sai lỗi chính tả (0,5đ) Câu 4 : *Yêu cầu chung :Viết đúng kiểu văn miêu tả -Bố cục chặt chẽ ,lời kể mạch lạc ,chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính tả -Có xen cảm xúc của mình về cảnh *Yêu cầu cụ thể : a,Mở bài :(1 đ) Giới thiệu chung về cảnh ra chơi b,Thân bài : ( 3,5đ) Tả về :-Quang cảnh chung,không khí -Gìơ thể dục như thế nào -Các trò chơi trên sân -Trên cây,ngoài cổng...các lớp học... -Hết giờ vào lớp ... Sử dụng: Các biện pháp nghệ thuật so sánh,nhân hoá,ẩn dụ... - Cảm xúc của em trong gìơ ra chơi c,Kết bài: (1 đ) -Tình cảm,sự gắn bó của em với ngôi trường ************************************************************* Đề KIểM TRA CHấT Lượng học kì II Năm học 2009-2010 Môn :Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài :90 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1,5 đ) Kể tên các kiểu câu được học ở kì II lớp 7? Thế nào là câu đặc biệt? Cõu: “Cú khi được trưng bày trong tủ kớnh, trong bỡnh pha lờ rừ ràng, dễ thấy”. (Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta - Hồ Chớ Minh) thuộc kiểu cõu gỡ? Câu 2: (1 đ) Cõu văn sau dựng phộp liệt kờ gỡ? “Thể điệu ca Huế cú sổi nổi tươi vui, cú buồn cảm, bõng khuõng, cú tiếc thương ai oỏn.” Câu 3: (2 đ) Nờu luận điểm chớnh và hệ thống luận điểm phụ của văn bản: “Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ”. Cõu 4. (5,5 đ) Nhõn dõn ta cú cõu tục ngữ: “Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”. Hóy giải thớch và chứng minh cõu tục ngữ trờn. ************************************** .ĐáP áN môn ngữ văn lớp 7 học kì II NĂM HọC 2009-2010 Câu 1: (1,5 đ) -Các kiểu câu được học ở kì II lớp 7:Câu đặc biệt,câu rút gọn,câu chủ động,câu bị động (0,5 đ) -Định nghĩa câu đặc biệt : (0,5 đ) -Câu trên là Cõu rỳt gọn Câu 2: (1 đ) Cõu văn sau dựng phộp liệt kờ Liệt kờ khụng tăng tiến Cõu 3 (2đ) Cần cú những ý sau: Luận điểm chớnh: Giản dị của Bỏc Hồ Hệ thống luận điểm phụ: + Bỏc Hồ giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người. + Bỏc Hồ giản dị trong lời núi và bài viết. Cõu 4 (5,5đ) Kỹ năng Yờu cầu: Viết đỳng kiểu bài lập luận chứng minh kết hợp giải thớch. Bố cục rừ 3 phần, văn viết lưu loỏt, lập luận chặt chẽ, khụng mắc lỗi chớnh tả, dựng từ, ngữ phỏp. Nội dung: Mở bài: Dẫn dắt trong cuộc sống ai chẳng muốn thành đạt nhưng con đường dấn đến thành cụng khụng phải lỳc nào cũng là một con đường bằng phẳng mà cú thể là một con đường đầy chụng gai. Nờu vấn đề và trớch cõu tục ngữ. Thõn bài: Giải thớch cõu tục ngữ: Sắt là kim loại cứng. Cõy kim nhỏ bộ nhưng hoàn hảo hữu dụng. Cõu tục ngữ cú hai vế đối xứng + Vế đầu là điều kiện: Cú cụng mài sắt. + Vế sau là kết quả: Cú ngày nờn kim. Nghĩa của cõu tục ngữ: Từ sắt lờn kim là cả một quỏ trỡnh tụi luyện mài giũa cụng phu, khụng cú phộp màu nào ngoài cụng sức lao động cần cự của con người. Từ đú cõu tục ngữ khuyờn con người phải hết sức kiờn trỡ nhẫn nại theo đuổi một mục đớch thỡ nhất định sẽ thành cụng. Chứng minh qua thực tế: Lấy dẫn chứng và phõn tớch ở cỏc lĩnh vực. Trong học tập. Trong khoa học kỹ thuật. Trong lao động sản xuất. Trong khỏng chiến chống ngoại xõm. Liờn hệ với những cõu ca dao, tục ngữ cú nội dung tương tự. Kết bài: Khẳng định tớnh đỳng đắn của cõu tục ngữ. Liờn hệ. Tiờu chuẩn cho điểm: Mở bài: 0.5đ Thõn bài: 4 đ Kết bài: 0.5đ Hỡnh thức: 0.5đ ******************************************************************* Đề KIểM TRA CHấT Lượng học kì II Năm học 2009-2010 Môn :Ngữ văn lớp 8 Thời gian làm bài :90 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Em hãy xác định các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán rồi điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau: Hỡi ơi lão Hạc! (..)(1) Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết(..)(2) Một người như thế ấy!...( )(3) Một người nhịn ăn để lại tiền làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng (.).(4) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? (.)(5) Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn ()(6) Câu 2: (2 đ) Cheựp thuoọc loứng baỷn dũch thụ “Ngaộm traờng” vaứ neõu noọi dung chớnh cuỷa baứi thụ Caõu 3: (5 ủ) Phaõn tớch veỷ ủeùp cuỷa ủoaùn thụ sau baống baứi vaờn ngaộn : Khi trụứi trong, gioự nheù,sụựm mai hoàng, Daõn trai traựng bụi thuyeàn ủi ủaựnh caự Chieỏc thuyeàn nheù, haờng nhử con tuaỏn maừ Phaờng maựi cheứo, maùnh meừ vửụùt trửụứng giang. Caựnh buoàm giửụng to nhử maỷnh hoàn laứng Rửụựn thaõn traộng bao la thaõu goựp gioự (Trớch “Queõ hửụng” cuỷa Teỏ Hanh) ******************************************************** .ĐáP áN môn ngữ văn lớp 8 học kì II NĂM HọC 2009-2010 Câu 1: (3 điểm) Em hãy xác định các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán rồi điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau: 1.Câu cảm thán 2.Câu trần thuật 3. Câu cảm thán 4.Câu trần thuật 5.Câu nghi vấn 6.Câu trần thuật Câu 2: - Chép sạch sẽ, không sai lỗi chính tả bài thơ (1 đ) - Nêu nội dung: Tình yêu thiên nhiên say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ tối tăm (1 đ) Câu 3: *Yêu cầu chung :Viết đúng kiểu văn phân tích - Bố cục chặt chẽ, câu văn mạch lạc, chữ viết sạch sẽ không mắc lỗi chính tả (1,5 đ) *Yêu cầu cụ thể : a,Mở bài: (0,5 đ) Giới thiệu chung về bài thơ-đoạn thơ b,Thân bài : ( 4 đ) --Phân tích các biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ: Biện pháp so sánh “con thuyền hăng như con tuấn mã,cánh buồm giương to như”cách dùng động từ,tính từ. -Phân tích nội dung từng câu-cả đoạn c,Kết bài: (0,5đ) - Cảm nghĩ chung về tình yêu quê hương được bộc lộ qua đoạn thơ và cả bài ***************************************************** Đề KIểM TRA CHấT Lượng học kì II Năm học 2009-2010 Môn: Ngữ văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1 đ) Phân tích biện pháp nghệ thuật trong 2 câu thơ sau: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” Câu 2: (4 đ) a,Tóm tắt truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” trong khoảng 10 dòng (2,5 đ) b, Nêu những phẩm chất chung về những cô gái thanh niên xung phong trong truyện? (1,5 đ) Câu 3: (5 đ) Phân tích khổ thơ cuối của bài thơ “Sang thu” ***************************************************** ĐáP áN môn ngữ văn lớp 9 học kì II NĂM HọC 2009-2010 Câu 1: (1 đ) -Nghệ thuật ẩn dụ : Mặt trời trong lăng ->so sánh ngầm Bác Hồ như vầng mặt trời, ca ngợi công lao trời biển của Bác, ca ngợi sự trường tồn của Bác Cõu 2(3đ) a, - Túm tắt truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê trong khoảng 10 dòng: - Nội dung: Tóm tắt được những ND chính của t/p (1,5 đ) - Hình thức: Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 10 dòng) đoạn văn viết liền mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt dùng từ. (0,5 đ) b, Nêu được những phẩm chất chung: Dũng cảm, gan dạ coi thường mọi hiểm nguy, yêu đời, lạc quan... (1 đ) Câu 2(6 đ): *Yêu cầu chung: Bài viết đủ bố cục 3 phần - Diễn đạt tốt, chữ viết ít mắc lỗi chính tả *Yêu cầu cụ thể : Dàn bài: + Mở bài:Giới thiệu ngắn gọn về t/p, khổ thơ cuối (0,5đ) + Thân bài: - Phân tích về nội dung, nghệ thuật của khổ thơ (4 đ) + Kết bài (0,5đ) -Cảm nhận chung về bài thơ, khổ thơ ******************************************************
Tài liệu đính kèm: