Câu 1(2,5 Đ): Trình bày các thao tác giao phấn ở lúa.
Câu 2(1Đ): Đặc điểm hình thái của lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng? Cho VD.
Câu 3(1,5Đ): Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?
Câu 4(3Đ): Giả sử hệ sinh thái gồm các loài sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài 45 phút ------------------------------------------------- Câu 1(2,5 Đ): Trình bày các thao tác giao phấn ở lúa. Câu 2(1Đ): Đặc điểm hình thái của lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng? Cho VD. Câu 3(1,5Đ): Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi? Câu 4(3Đ): Giả sử hệ sinh thái gồm các loài sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy chỉ ra trong hệ sinh thái trên có thể có những chuỗi thức ăn nào?Vẽ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó. Câu 5(2Đ): Ô nhiễm môi trường có tác hại như thế nào tới sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống ô nhiễm. PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN: SINH HỌC 9 ------------------------------------------------- Câu hỏi Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1 (2.5điểm) - Bước 1: Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực - Bước 2: Dùng kẹp cắt bỏ nhị đực( khử nhị đực) - Bước 3: Sau khi khử nhị đực bao bông lúa lại bằng giấy kình mờ, có ghi ngày lai và tên người thực hiện - Bước 4: Nhẹ tay nâng bông lúa chua cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khủ nhị đực( sau khi bỏ giấy kính mờ) - Bước 5: Bao bông lúa đã được lai bằng giấy kình mờ và buộc thẻ có ghi ngày, tháng, người thực hiện, công thức lai 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 2 (1.0điểm) - Cây ưa sáng: Phiến lá nhỏ, màu xanh nhạt. VD - Cây ưa bóng: Phiến lá lớn, màu xanh thẫm. VD 0.5 đ 0.5 đ Câu 3 (1.5điểm) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chồng chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Tạo ưu thế lai ở cây trồng chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng - Tạo ưu thế lai ở vật nuôi chủ yếu dùng phép lai kinh tế 0.5đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 4 (3.0điểm) - Các chuỗi thức ăn: + Cỏ Thỏ Mèo Vi sinh vật + Cỏ Thỏ Hổ Vi sinh vật + Cỏ Dê Hổ Vi sinh vật + Cỏ Sâu Chim ăn sâu Vi sinh vật - Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn đã xây dựng 2® 1® Câu 5 (2.0điểm) - Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và phát sinh nhiều bệnh, tật cho con người - Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như: xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt, trồng cây xanh, .. 1đ 1đ PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian làm bài 45 phút ------------------------------------------------- Câu 1(3.0 Đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn Câu 2(2.5Đ): Cho các loài động vật sau: báo gấm, dơi ăn quả, cá voi xanh, cóc, cá ngựa, ba ba, cá sấu, gà rừng, vịt trời, ngỗng, chuột đàn, cá trắm cỏ, nhái Những động vật nào thuộc lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú. Câu 3(1.0Đ): Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm. Câu 4(3.0Đ): Trình bày sự tiến hoá về hệ tuần hoàn của giời động vật , kèm theo đẫn chứng minh hoạ. PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN: SINH HỌC 9 ------------------------------------------------- Câu hỏi Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 1 (3.0điểm) Đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống bay lượn của chim bồ câu + Bộ xương: xương nhỏ, xốp, nhẹ -> làm giảm trọng lượng của chim khi bay + Hệ hô hấp: có hệ thống túi khí thông với phổi -> làm giảm trọng lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan và trao đổi khí khi bay + Hệ bài tiết: không có bóng đái, nước tiểu đặc đổ thẳng vào xoang huyệt -> làm giảm trọng lượng của chim khi bay + Hệ sinh dục: chim mái chỉ có một buồng trứng và một ống dẫn trứng trái phát triển -> làm giảm trọng lượng của chim khi bay + Ngoài ra hệ tiêu hoá có tốc độ tiêu hoá cao và hệ tuần hoàn tim đã có 4 ngăn hoàn chỉnh -> cung cầp năng lượng cho chim 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 1.0 đ Câu 2 (2.5điểm) - Những động vật thuộc lớp cá: cá ngựa, cá trắm cỏ - Những động vật thuộc lớp lưỡng cư: cóc, nhái - Những động vật thuộc lớp bò sát: ba ba, cá sấu - Những động vật thuộc lớp chim: gà rừng, vịt trời, ngỗng - Những động vật thuộc lớp thú: báo gấm, cá voi xanh, dơi ăn quả, chuột đàn 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 (1.0điểm) - Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu nên nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết. 1.0đ Câu 4 (3.0điểm) - Tõ chç hÖ tuÇn hoµn cha ph©n ho¸(§VNS, Ruét khoang) -> Tim cha cã t©m nhÜ vµ t©m thÊt(Ngµnh giun ®èt, Ngµnh ch©n khíp) ->HÖ tuÇn hoµn tim xuÊt hiÖn 1 t©m nhÜ vµ 1 t©m thÊt(C¸) -> HÖ tuÇn hoµn tim 3 ng¨n 2 t©m nhÜ vµ 1 t©m thÊt(Lìng c) -> hÖ tuÇn hoµn tim 3 ng¨n xuÊt hiÖn v¸ch hôt t©m thÊt(Bß s¸t) -> Tim 4 ng¨n hoµn chØnh(Chim vµ thó). 3.0 đ
Tài liệu đính kèm: