Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn : Ngữ văn - Lớp 6 thời gian: 90 phút

Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn : Ngữ văn - Lớp 6  thời gian: 90 phút

Câu 1: Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?

A. Sọ Dừa. C. Đeo nhạc cho mèo.

B. Ông lão đánh cá và con cá vàng D. Lợn cưới áo mới.

Câu 2: Nghệ thuật nổi bật của truyện cười là gì?

A. Kể chuyện hấp dẫn. C. Xây dựng nhân vật.

B. Tạo tình huống gây cười. D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009 môn : Ngữ văn - Lớp 6 thời gian: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD KRÔNG BÔNG 	MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG 	MÔN: NGỮ VĂN6 – NĂM HỌC 2008 - 2009 
 Mức độ
Lĩnh vực KT 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Thể loại 
C 1
C 3
 2
Nội dung
C 7
 1
Nghệ thuật
C 2
C 6
 2
Tiếng Việt
Cấu tạo
C 10
 1
Dùng từ
C 4
 1
Từ mượn
C 8
 1
Chữa lỗi 
C 5
 1
Cụm từ
C 9
 1
Tập làm văn 
Viết bài văn
C 11
 1
Tổng số câu
3
6
1
 1
 10
 1
 Số điểm
0,9
1,8
0,3
 7 
 3 
 7 
Trường THCS Hùng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008- 2009.
 Họ và tên:........................... Môn :Ngữ văn - Lớp 6
 Lớp:6 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
 Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo.
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
 Hãy đọc kĩ đề và khoanh tròn vào một chữ cái mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
Sọ Dừa. C. Đeo nhạc cho mèo.
Ông lão đánh cá và con cá vàng D. Lợn cưới áo mới.
Câu 2: Nghệ thuật nổi bật của truyện cười là gì?
Kể chuyện hấp dẫn. C. Xây dựng nhân vật.
Tạo tình huống gây cười. D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
 A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng.
 B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác.
 C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử.
 D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc.
Câu 4: Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sao cho phù hợp?
 “ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh .Lễ cưới của họ ................nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới ...................như thế.” 
Sôi nổi. C. Tưng bừng.
Sống động. D. Đông đúc.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?
Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thủy chung, can đảm.
Người ta sinh ra tự do bình đặng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
Qúa trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
Câu 6: Chi tiết nào dưới đây trong truyện “Thánh Gióng” là chi tiết kỳ ảo?
Hai ông bà ao ước có một đứa con.
Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai.
Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô.
Đứa bé lên ba vẫn chưa biết nói.
Câu 7: Truyền thuyết “Thánh Gióng” thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?
Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó.
Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
Câu 8: Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
Chăm chỉ C. Tuấn tú
Khôi ngô. D. Phúc đức
Câu 9: Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
Đời Hùng Vương thứ sáu. C. Chăm chỉ làm ăn.
Hai vợ chồng ông lão. D. Một đứa con.
Câu 10: Từ nào dưới đây là từ láy?
Vuông vức C. Mồm mép
Mặt mũi D. Ao ước
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 11: Kể lại truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” với ngôi kể là nhân vật ông lão.
BÀI LÀM
.
..
ĐÁP ÁN VÁ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; gồm 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,3 điểm).
Câu
1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
Đáp án
 C
 B
 C
 C
 D
 B
 A
 A
 C
 A
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
 Câu 11. Yêu cầu cần đạt .
Kể đúng ngôi kể là ông lão đánh cá. 1đ
Kể được các sự việc chính . 3đ
Cách kể chuyện sáng tạo, tránh giống y nguyên sgk. 2đ
Bố cục chặt chẽ, lời kể mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, biết xuống dòng sau các sự việc chính. 1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Ngu_van_6HK1.doc