Trắc nghiệm (3,5 điểm, từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm; câu 10 được 1,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả nào ?
A. Minh Huệ
B. Tố Hữu
C. Trần Đăng Khoa
D. Tô Hoài
2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” là gì ?
A. Miêu tả có yếu tố biểu cảm
B. Biểu cảm có yếu tố tự sự
C. Tự sự có yếu tố miêu tả
D. Biểu cảm có yếu tố tự sự và miêu tả
3. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đêm nay Bác không ngủ” ?
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh
A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ
B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước
C. Đó chính là lẽ sống: “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác
D. Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ
PGD Phù Cừ - Hưng Yên Trường THCS Trần Cao ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) Trắc nghiệm (3,5 điểm, từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm; câu 10 được 1,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả nào ? A. Minh Huệ B. Tố Hữu C. Trần Đăng Khoa D. Tô Hoài 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” là gì ? A. Miêu tả có yếu tố biểu cảm B. Biểu cảm có yếu tố tự sự C. Tự sự có yếu tố miêu tả D. Biểu cảm có yếu tố tự sự và miêu tả 3. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đêm nay Bác không ngủ” ? Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước Đó chính là lẽ sống: “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ 4. Cụm từ “chẳng bao lâu” trong câu: “Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” thuộc thành phần nào dưới đây ? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Phụ ngữ 5. Câu “Cây hoa lan nở hoa trắng xoá.” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào? A. Định nghĩa B. Miêu tả C. Giới thiệu D. Đánh giá 6. Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ ? A. Áo chàm đưa buổi phân li B. Người Cha mái tóc bạc C. Ngày Huế đổ máu D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” ? A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ 8. Để miêu tả cảnh mùa thu, câu văn nào dưới đây không phù hợp ? A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng. B. Những chiếc lá vàng bay bay theo chiều gió. C. Những bông hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường. D. Vầng trăng tròn sáng như gương. 9. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn ? A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lòng. B. Em bị ốm không đến lớp học được. C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh. D. Gia đình em gặp khó khăn, em muốn xin miễn học phí. 10. Hãy điền các từ “Mở bài, thân bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào những chố trống trong đoạn văn cho phù hợp (mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm): “Bài văn miêu tả có 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miêu tả. Thân bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)... thường phát biểu (5) .............. về cảnh sắc đó.” Tự luận (6,5 điểm) Em đã có dịp ngắm một đêm trăng đẹp ở quê mình. Hãy tả lại cảnh đó. PGD Phù Cừ - Hưng Yên Trường THCS Trần Cao HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA LỚP 6 HỌC KỲ II Trắc nghiệm: (3,5 điểm, từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm; câu 10 được 1,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A D D C B B C C A Câu 10: (1,25 điểm, mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm). Điền trỗ trống: (1) = Mở bài (2) = cảnh vật (3) = nhất định (4) = kết bài (5) = cảm tưởng Tự luận (6,5 điểm) * Nội dung: 5 điểm a. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu thời gian, địa điểm em có thể ngắm trăng. b. Thân bài: (4 điểm) - Miêu tả không gian: bầu trời, thiên nhiên, cây lá - Miêu tả trăng lúc mới nhô lên gắn với hoạt động của con người. - Miêu tả trăng lúc đã nhô lên hẳn gắn với hoạt động của con người. c. Kết bài (0,5 điểm) Cảm nghĩ của em về đêm trăng. * Hình thức: 1,5 điểm - Trình bày đúng bố cục: 3 phần (0,5 điểm). - Câu văn diễn đạt trôi trảy (0,5 điểm). - Không sai lỗi chính tả (0,5 điểm). NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA: 1. Lê Thị Mỹ Hà Viện CL&CT GD 2. Nguyễn Thuý Hồng Viện CL&CT GD 3. Nguyễn Thị Hồng Vân Viện CL&CT GD 4. Tạ Hồng Xoan Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội
Tài liệu đính kèm: