ĐỀ KIỂM TRA H ỌC K Ỳ II
I. Mục đích kiểm tra:
Kiểm tra mức độ Chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 9 sau khi học xong ch ư ơng tr ình Ngữ văn h ọc k ỳ II cụ thể:
1. Kiến thức:
- Xác định và hiểu tác dụng phép liên kết
- Hiểu và phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số văn bản trong chương trình.
2. Kỹ năng:
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các phép liên kết khi tạo lập văn bản
- Yêu mến cảnh sắc làng quê Việt Nam
II. Hình thức kiểm tra:
- Tự luận
Ngày kiểm tra:. ĐỀ KIỂM TRA H ỌC K Ỳ II Mục đích kiểm tra: Kiểm tra mức độ Chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 9 sau khi học xong ch ư ơng tr ình Ngữ văn h ọc k ỳ II cụ thể: Kiến thức: Xác định và hiểu tác dụng phép liên kết Hiểu và phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số văn bản trong chương trình. Kỹ năng: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam Thái độ: - Có ý thức sử dụng các phép liên kết khi tạo lập văn bản Yêu mến cảnh sắc làng quê Việt Nam Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Ma trận Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tiếng việt - Liên kết câu và liên kết đoạn văn Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn Hiểu tác dụng phép liên kết Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm: 0,5 Số câu:1 Số điểm: 1 Số câu 2 1,5 điểm = 15% Văn h ọc - Truyện hiện đại Hiểu ý nghĩa biểu tượng của nhan đề trong một văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu 1 2 điểm = 20% 3.Tập làm văn Nghị lu ận về một bài thơ Cảm nhận của em về bài thơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 6,5 Số câu 1 6,5 điểm = 65% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu; 1 Số điểm: 0,5 5% Số câu: 2 Số điểm: 3 30% Số câu: 1 Số điểm 6,5 65% Số câu: 4 Số điểm:10 100% Nội dung đề kiểm tra Câu 1 (0,5 điểm): Em hãy chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn sau phân tích giá trị tác dụng của phép liên kết đó trong đoạn văn : “Ca dao là bầu sữa tinh thần nuôi dưỡng trẻ thơ. Ca dao là hình thức trò chuyện tâm tình của những chàng trai, cô gái. Ca dao là tiếng nói biết ơn, tự hào về công đức tổ tiên và anh linh của những người đó khuất. Ca dao là phương tiện bộc lộ nỗi tức giận hoặc lòng hân hoan của những người sản xuất.” ( Hoài Thanh ) C âu 2 (1 đ)phân tích giá trị tác dụng của phép liên kết đó trong đoạn văn trên. Câu 3(2 điểm) Nêu suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu ? Câu4 ((6,5 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh. Hướng dẫn chấm- Biểu điểm Câu 1( 0,5 điểm ) Yêu cầu học sinh chỉ ra được các phép liên kết sử dụng trong đoạn văn : * Phép lặp từ vựng: “ Ca dao là” (0,5 điểm). C âu 2: (1 đ) Giá trị của phép liên kết: Khẳng định nội dung biểu cảm phong phú của ca dao đối với đời sống tinh thần của con người. C âu 2: (2 điểm ) HS có thể có những cảm nhận riêng, tuy nhiên cần nêu được một số ý sau : + “Bến quê” gợi sự gắn bó thân thiết với gia đình, hàng xóm, quê hương ( 0,5 đ ). + “Bến quê” là bến đỗ bình yên của mỗi con người sau mỗi chuyến đi xa. ( 0,5 đ ). + “Bến quê” còn là niềm trăn trở, ân hận, day dứt của một con người đã từng đặt chân lên khắp mọi nẻo đường của đất nước nhưng lại chưa kịp khám phá, tìm hiểu những gì gần gũi, kề cận quanh mình. ( 0,5 đ ). + “Bến quê” gợi khát vọng, ước mơ của con người , là lời mời gọi thiết tha, là lời nhắn gửi với con người hãy biết trân trọng những gì bình dị gần gũi. “Bến quê” luôn neo đậu vững chắc trong tâm hồn con người ( 0,5 đ ). Câu 3: (6,5 điểm) a. Mở bài: 1 điểm - Giới thiệu đề tài mùa thu trong thi ca. - Giới thiệu tác giả. - Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ: nhịp nhàng, khoan thai, êm ái, trầm lắng và thoáng chút suy tư => nổi bật một bức tranh thu trong sáng, đáng yêu ở vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. b. Thân bài: 4,5 điểm Khổ 1: Những cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh sang thu của đất trời. - Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình: (1 điểm) + Hương ổi phả trong gió se + Từ “phả”: động từ có nghĩa là toả vào, trộn lẫn -> gợi mùi hương ổi ở độ đậm nhất, thơm nồng quyến rũ, hoà vào trong gió heo may của mùa thu, lan toả khắp không gian tạo ra một mùi thơm ngọt mát - hương thơm nồng nàn hấp dẫn của những vườn cây sum suê trái ngọt ở nông thôn Việt Nam. + Sương chùng chình: những hạt sương nhỏ li ti giăng mắc như một làm sương mỏng nhẹ nhàng trôi, đang “cố ý” chậm lại thong thả, nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm sang thu. Hạt sương sớm mai cũng như có tâm hồn - Cảm xúc của nhà thơ: (0,5 điểm) + Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng. Nhà thơ giật mình, hơi bối rối, hình như còn có chút gì chưa thật rõ ràng trong cảm nhận. -> những cảm nhận nhẹ nhàng, thoáng qua hay là vì quá đột ngột mà tác giả chưa nhận ra? Tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng với phút giao mùa của cảnh vật. Khổ 2: Hình ảnh thiên nhiên sang thu được nhà thơ phát hiện bằng những hình ảnh quen thuộc làm nên một bức tranh mùa thu đẹp đẽ và trong sáng: (0,75 điểm). + Dòng sông quê hương –>gợi lên vẻ đẹp êm dịu của bức tranh thiên thiên mùa thu. (0,25 điểm). + Đối lập với hình ảnh trên là những cánh chim chiều bắt đầu vội vã bay về phương nam tránh rét trong buổi hoàng hôn. (0,25 điểm). + Mây được miêu tả qua sự liên tưởng độc đáo bằng tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên tha thiết. (0,25 điểm). Khổ 3: Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra qua hình ảnh cụ thể: nắng - mưa: - Nắng- hình ảnh cụ thể của mùa hạ. Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng đã nhạt dần, yếu dần bởi gió se đã đến chứ không chói chang, dữ dội, gây gắt. Mưa đã vơi bớt (0,25 điểm) - Hình ảnh ẩn dụ : “Sấm cũng bớt bất ngờ. Trên hàng cây đứng tuổi” + Ý nghĩa tả thực: Nắng, mưa, sấm: tượng trưng cho những thay đổi, vang động, tác động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời. (0,5 đ) + Ý nghĩa ẩn dụ: Hàng cây đứng tuổi: Những thay đổi của tuổi đời, sang thu nghĩa là con người cũng bước vào tuổi từng trải sẽ có bản lĩnh cứng cỏi, vững vàng trước thử thách, bình tĩnh sống trước những vang động bất thường của ngoại cảnh cuộc đời. (0,5 đ) c. Kết bài: 1 điểm - Khẳng định lại giá trị của bài thơ . - Suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài thơ.
Tài liệu đính kèm: