Đề kiểm tra học kỳ II môn Văn 7

Đề kiểm tra học kỳ II môn Văn 7

ĐỀ BÀI

Phần I. Trắc nghiệm: Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất

 . " Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do ”, “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi ” Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim, bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng ".

 ( Trích Ngữ Văn 7, tập II - NXBGD, năm 2003 )

1. Đoạn văn trên được trích từ văn văn bản nào ?

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

B. Đức tính giản dị của Bác Hồ

C. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu

D. Sự giàu đẹp của tiếng Việt

2. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận

 

doc 2 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I
môn: Văn 7
 (Thời gian làm bài : 90 phút )
 Họ và tên : .........................................................Lớp................................
 Điểm Nhận xét của giáo viên
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm: Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
	... " Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do ”, “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi ”Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim, bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng "...
	( Trích Ngữ Văn 7, tập II - NXBGD, năm 2003 )
1. Đoạn văn trên được trích từ văn văn bản nào ? 
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta	
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
D. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
2. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả	B. Biểu cảm	C. Tự sự	 D. Nghị luận
3. Nội dung đoạn văn trên là:
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác.
B. Sự giản dị trong tác phong của Bác.
C. Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác. 
D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác.
4. Trong câu “ Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị ” dấu phẩy sau chữ “ chân lí ” có thể thay bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm	B. Dấu chấm phẩy
C. Dấu gạch ngang	D. Dấu hai chấm
5. Dấu ba chấm trong đoạn văn trên (sau cụm từ “ không bao giờ thay đổi ”) dùng để:
A. Tỏ ý còn nhiều trường hợp chưa liệt kê hết
B. Thể hiện sự ngập ngừng ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn
D. Thể hiện chỗ lời nói còn bỏ dở
6. Câu: “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do ” đặt trong đoạn văn trên có vai trò là:
A. Luận điểm	
B. Luận cứ	
C. Luận chứng	
D. Cả 3 trường hợp trên đều không đúng
7. Trong câu “Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được ”, bộ phận trạng ngữ “vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được ” có thể đứng ở vị trí nào ?
A. Chỉ đứng cuối câu
B. Có thể đứng đầu câu
C. Có thể đứng giữa câu
D. Có thể đứng cuối hoặc đầu câu
8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy ?
A. Giản dị	B. Thâm nhập	C. Sâu sắc	D. Chờ đợi
9. Trong câu “ Giản dị trong đời sống, quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết ” tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ?
	A. So sánh	B. Liệt kê	C. ẩn dụ	D. Hoán dụ
10. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt ?
	A. Vô địch	B. Nhân dân	C. Bộ óc	D. Chân lí
Phần II. Tự luận
Từ đoạn văn trên hãy phân tích một số dẫn chứng trong bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” để chứng minh cách viết của Bác Hồ rất giản dị.
Bài làm
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_van_7.doc