Đề kiểm tra học sinh giỏi cấp huyện năm học 2012 - 2013 môn: Hóa học lớp 8

Đề kiểm tra học sinh giỏi cấp huyện năm học 2012 - 2013 môn: Hóa học lớp 8

Câu 1 (3,5 điểm)

 1) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H2CO3, H2SO3.

 2) Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, BaO, MgO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 2 (3,5 điểm)

1) Cho các chất: K, Fe, Na, Mg, K2O, MgO, Fe2O3, CaO, N2O5, CO2.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng mỗi chất trên với nước (nếu có).

2) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các biến hoá sau:

a) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2

b) S SO2 SO3 H2SO4 FeSO4

 

doc 1 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học sinh giỏi cấp huyện năm học 2012 - 2013 môn: Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH LỤC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1 (3,5 điểm)
 1) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H2CO3, H2SO3.
 2) Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, BaO, MgO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 2 (3,5 điểm)
1) Cho các chất: K, Fe, Na, Mg, K2O, MgO, Fe2O3, CaO, N2O5, CO2.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng mỗi chất trên với nước (nếu có).
2) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các biến hoá sau:
a) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2
b) S SO2 SO3 H2SO4 FeSO4
Câu 3 (3,0 điểm)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho các công thức hoá học sau, hãy phân loại và gọi tên chúng: ZnO, Fe(OH)3, HCl, SO2, Na2SO4, H2SO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2.
Câu 5 (3,5 điểm)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Câu 6 (4,5 điểm) 
1) Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
2) Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 phần còn lại là chất trơ. Nung 500 gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng (Biết chất trơ không tham gia phản ứng phân huỷ).
(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64)
..................Hết....................

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa hoc 8.doc