Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn: Ngữ văn lớp 9

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn: Ngữ văn lớp 9

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Môn : Ngữ văn – Lớp 9

 Thời gian : 90 phút

I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )

 Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong những câu sau:

 1. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm “ Chuyện ngời con gái Nam Xương” ?

 A.Tố cáo chế độ nam quyền.

 B. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.

 C. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.

 D. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

 2. Trong khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo cuộc đời nàng như thế nào ?

 A. Êm đềm, hạnh phúc, sung sớng.

 B. Hạnh phúc, hiển vinh.

 C.Trắc trở, đau khổ.

 D. Long đong, lận đận, đau khổ và mưu sinh.

 3. Tác giả bài thơ “ Bếp lửa” là ai ?

 A. Huy Cận.

 B. Bằng Việt.

 C. Phạm Tiến Duật.

 D. Nguyễn Khoa Điềm.

 4.Bài thơ “ Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu sáng tác vào khoảng thời gian nào ?

 A.Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.

 B. Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp.

 C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ .

 D. Thời kì sau mùa xuân năm 1975.

 

doc 17 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn: Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ma trận đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 học kỳ I
Năm học : 2008 -2009
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Hiểu về nội dung
4
1,00
4
1,00
Hiểu về tác giả
1
0,25
1
0,25
Hiểu về thể loại
1
0,25
1
0,25
Thời gian sáng tác
1
0,25
1
0,25
Hiểu về nghệ thuật
1
0,25
1
0,25
Tiếng Việt
Phương thức chuyển nghĩa
1
0,25
1
0,25
Từ Hán Việt
1
0,25
1
0,25
Từ cùng nghĩa
1
0,25
1
0,25
Tập làm văn
Yếu tố nội tâm nhân vật
1
0,25
1
0,25
Tạo đoạn văn thuyết minh
1
2,00
1
2,00
Tạo văn bản nghị luận văn học
1
5,00
1
5,00
Tổng : Số câu 
 Số điểm
4
1,00
8
2,00
2
7,00
14
10
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I 
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
 Thời gian : 90 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong những câu sau:
 1. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm “ Chuyện ngời con gái Nam Xương” ?
	A.Tố cáo chế độ nam quyền.
	B. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.
	C. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
	D. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
 2. Trong khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo cuộc đời nàng như thế nào ?
	A. Êm đềm, hạnh phúc, sung sớng.
	B. Hạnh phúc, hiển vinh.
	C.Trắc trở, đau khổ.
	D. Long đong, lận đận, đau khổ và mưu sinh.
 3. Tác giả bài thơ “ Bếp lửa” là ai ?
	A. Huy Cận.
	B. Bằng Việt.
	C. Phạm Tiến Duật.
	D. Nguyễn Khoa Điềm.
 4.Bài thơ “ Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu sáng tác vào khoảng thời gian nào ?
	A.Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
	B. Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp.
	C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ .
	D. Thời kì sau mùa xuân năm 1975.
 5. Từ “ đầu” trong câu thơ “ Đầu súng trăng treo” được dùng theo nghĩa nào ?
	A. Nghĩa đen (gốc).
	B. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
	C. Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
	D. Cả A, B, C đều đúng.
 6.Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?
	A. Quả tim.
	B. Vĩ đại.
	C. Hội họa.
	D. Nghệ thuật.
 7. Nhận định nào nói đúng nhất đối tượng của miêu tả nội tâm ?
	A. Những ý nghĩ của nhân vật.
	B. Những cảm xúc của nhân vật.
	C. Những diễn biến tâm trạng của nhân vật.
	D. Cả A, B, C đều đúng.
 8.Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì ?
“ Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
	A. ẩn dụ.
	B. Hoán dụ.
	C. Nhân hóa.
	D. So sánh.
 9. Tác phẩm “ Làng” của nhà văn Kim Lân viết theo thể loại nào ?
	A. Tiểu thuyết.
	B. Truyện ngắn.
	C. Hồi kí.
	D. Tùy bút.
 10. Từ “ đường” trong các câu thơ sau có cùng nghĩa không ?
	- Đường ta rộng thênh thang tám thước.
	- Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên.
	- Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
	A. Có.
	B. Không.
 11. Đọc truyện “ Làng” của tác giả Kim Lân, em hiểu ông Hai là người có phẩm chất gì ?
A. Ông rất yêu làng.
B. Ông là người yêu nước tha thiết .
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
 12. Văn bản trích từ truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng chủ yếu viết về điều gì ?
A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
B. Tình đồng chí của những người cán bộ cách mạng.
C.Tình quân dân trong chiến tranh.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
II. Tự luận ( 7 điểm )
 Hãy phân tích diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang sáng.
--------------- Hết -------- -------
 Hớng dẫn chấm đề kiểm tra ngữ văn học kỳ I - đề 1
Năm học : 2008 -2009
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm) Thí sinh chép được 12 đáp án đúng, mỗi đáp án cho 0,25 điểm.
1, D
2, C
3, B
4, A
5, B
6, A
7, D
8, B
9, B
10, A
11, C
12, A
II. Tự luận. ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
Học sinh cần nêu được một số ý sau:
 * Về kiến thức: nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa” trong truyện ngắn của Nguyễn Thành Long thể hiện hai ý nghĩa:
 - Khi mới đọc nhan đề của tác phẩm, người ta nghĩ ngay đến một mảnh đất có không gian lặng lẽ, thanh bình, một nơi nghỉ mát, du lịch kỳ thú. ( 0,50 đ )
 - Đọc và hiểu kỹ tác phẩm, người đọc sẽ thấy ý nghĩa sâu sắc, độc đáo, ấn
tựơng về nhan đề của truyện ngắn. Trong không khí lặng lẽ của Sa Pa, ta bắt gặp có biết bao con người âm thầm, bình dị, say mê, lặng lẽ làm việc, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. ( 1, 00 đ )
 * Về diễn đạt: Văn viết trong sáng, rõ ràng, không sai các loại lỗi. ( 0, 50 đ )
Câu 2. ( 5 điểm )
A. Yêu cầu:
 1. Về kỹ năng: Làm đúng kiểu bài nghị luận văn học 
 - Bố cục rõ ràng đủ ba phần, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt.
 - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, không mắc các loại lỗi.
 2. Về kiến thức: Đề bài yêu cầu phân tích diễn biến tâm lý, hành động của bé Thu. Học sinh có thể có cách phân tích khác nhau song cần đảm bảo những yêu cầu sau :
	* Diễn biến tâm lí, hành động của bé Thu khi vừa gặp ông Sáu.
	- Thái độ sợ hãi, hoảng hốt, xa lạ.
	- Hành động giật mình, kêu thét lên
	*Trong những ngày ông Sáu ở nhà.
	- Thái độ xa cách lạnh nhạt, cự tuyệt quyết liệt trước tình cảm của ông 	Sáu, cương quyết không nhận ông Sáu là cha.
	- Hành động ngang ngạnh, bướng bỉnh.
	* Trước giờ phút chia tay.
	- Nhận ra ông là cha.
	- Biểu lộ tình yêu cha mãnh liệt.
 B. Tiêu chuẩn cho điểm:
Điểm 5
Bài làm đáp ứng những yêu cầu trên, biết phân tích về nhân vật. Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, cẩn thận (có thể còn một vài sai sót nhỏ).
Điểm
3 hoặc 4
Tỏ ra hiểu đề, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt và chữ viết đọc được, có chỗ văn viết chặt chẽ, thật gọn, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 2
Nắm chắc phương pháp phân tích một đoạn thơ. Bài làm có chép ở một tài liệu nào đó một vài đoạn nhưng tỏ ra không hiểu. Văn viết lủng củng, mắc trên 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 1
Lạc đề, không hiểu đề, sai lạc cơ bản về nội dung cũng như phương pháp. 
 --------------- Hết ---------------
 ma trận đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 học kỳ I (đề 2)
Năm học : 2008 -2009
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Hiểu về nội dung
2
0,50
2
0,50
4
1,00
Hiểu về nghệ thuật
2
0,50
2
0,50
Tác giả
1
0,25
1
0,25
Hiểu về thể loại
1
0,25
1
0,25
Tiếng Việt
Nghĩa của từ
3
0,75
3
0,75
Từ láy
1
0,25
1
0,25
Tập làm văn
Tạo đoạn văn thuyết minh
1
2,00
1
2,00
Tạo văn ban nghị luận xã hội
1
5,00
1
5,00
Tổng : Số câu
 : Số điểm
2
0,50
8
1,50
2
0,50
2
7,00
14
10
 Đề kiểm tra khảo sát chất lợng học kỳ I (đề 2)
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Năm học : 2008 -2009
Thời gian : 90 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất.
1.Nhận xét nào đúng nhất về nghĩa của từ trong tiếng Việt?
	A. Tất cả đều có một nghĩa.
	B. Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa.
	C. Tất cả các từ đều có thể có một hoặc nhiều nghĩa.
	D. Có những từ một nghĩa và có những từ có nhiều nghĩa.
2. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh)
 Trong hai từ “anh hùng” đợc dùng trong câu văn trên, từ nào được dùng với nghĩa sau :
	A. Người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
	B. Có tính chất, phẩm chất của người anh hùng.
	C. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng cho người, tập thể có thành tích, cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu.
3. Dòng nào ghi đủ tên các các truyện Nôm đã học ?
	A. Truyện Kiều – Thạch Sanh.
	B. Truyện Kiều – Lục Vân Tiên.
	C. Truyện Kiều – Nhị Độ Mai.
	D. Truyện Kiều – Phan Trần.
4. Câu thơ nào không có hình ảnh ẩn dụ ?
	A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.
	B.Thấy một mặt trời lăng rất đỏ.
	C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
	D. Các ý B, C đều đúng.
* Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi 5 đến 12 :
	Ngửa mặt lên nhìn mặt Trăng cứ tròn vành vạnh
	 Có cái gì rưng rưng Kể chi người vô tình
	Như là đồng là bể ánh trăng im phăng phắc
	Như  là sông là rừng. Đủ cho ta giật mình.
5. Tác giả của đoạn thơ trên là ai ?
	A. Chính Hữu.
	B. Nguyễn Duy.
	C. Huy Cận.
	D. Nguyễn Khoa Điềm.
6. Những nơi nào tác giả bài thơ trên đã sống và coi vầng trăng là tri kỷ ?
	A. Đồng, sông, bãi, rừng.
	B. Đồng, sông, núi, rừng.
	C. Đồng, sông, bể, rừng.
	D. Bãi, đồng, sông, bể.
7. Trong khổ thơ “ Ngửa mặt là rừng” tác giả đã sử dụng phép tu từ nào ?
	A. Nhân hóa.
	B. Nói quá.
	C. So sánh.
	D. Liệt kê.
8. Khi đối mặt với vầng trăng, tác giả có cảm xúc như thế nào ?
	A. Rưng rưng, cảm động.
	B. Ngại ngùng bẽn lẽn.
	C. Lạnh lùng, vô cảm.
	D.Hồi hộp, lo âu.
9.Trong các dòng sau, dòng nào có chứa từ không phải từ láy ?
	A. Thình lình, rnênh rnông, vành vạnh.
	B. Trần trụi, phăng phắc.
	C. Thiên nhiên, trần trụi, rnơ mộng.
	D.Rưng rứng, vành vạnh, phăng phắc.
10. Từ “vô tình”trong bài thơ có nghĩa nào sau đây ?
	A. Không có tình nghĩa, không có tình cảm.
	B .Không chủ định, không chú ý.
	C. Không có tội tình gì.
	D. Cả A và B đều đúng.
11. Hình ảnh “ trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì ?
	A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
	B. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
	C.Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
	D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
12. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì ?
	A. Con ngời có thể vô tình, lãng quên tất cả nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
	B. Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn,còn cuộc đời con người thì hữu hạn.
	C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con người.
	D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống tinh thần bất diệt.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )
Giải thích nhan đề “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật.
 Câu 2 ( 5 điểm )
 Phân tích tình yêu làng, tình yêu nước của nhân vật ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc trong truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân.
--------------- Hết -------- -------
 Hướng dẫn chấm đề kiểm tra ngữ văn học kỳ I - đề 2
Năm học : 2008 -2009
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm) Thí sinh chép đợc 12 đáp án đúng, mỗi đáp án cho 0,25 điểm.
1, D
2, C 
3, B 
4, A 
5, B
6, C 
7, A
8, A
9, C
10, D
11, B
12, A 
II. Tự luận. ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
Học sinh cần nêu được một số ý sau:
 * Về kiến thức: nhan đề “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật thể hiện :
 - Nhan đề bài thơ dài như một câu văn xuôi với hình ảnh những chiếc xe không kính rất độc đáo, mới lạ. Nó lạ trong đời thường song không hề lạ trong cuộc chiến tranh ác liệt. ( 0,75 đ )
 - Thông hình ảnh những chiếc xe không kính là vẻ đẹp người chiến sĩ lái xe Trờng Sơn trẻ trung, sôi nổi, lạ ...  Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải thể hiện tình cảm gì ?
A. Tình yêu thiên nhiên đất nớc. B. Tình yêu cuộc sống.
C. Khát vọng cống hiến cho đời. D. Cả 3 ý trên.
6.Giọng điệu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải là nh thế nào ?
A. Hào hùng, mạnh mẽ. B. Bâng khuâng, tiếc nuối.
C. Trong sáng, thiết tha. D. Nghiêm trang, thành kính. 
7 .Bài thơ nào dùng bút pháp hiện thực là chủ yếu ?
A. Con cò.
B. Đoàn thuyền đánh cá.
C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
D. ánh trăng.
*Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ câu hỏi 8 đến câu hỏi 12 .
 “Ngời đồng mình yêu lắm con ơ
Đan lò cài nan hoa
vách nhà ken câu hát
 Rừng cho hoa
 con đờng cho những tấm lòng”
(Trích “ Nói với con” – Y Phơng )
8.Mối quan hệ về ý nghĩa giữa câu thứ nhất và bốn câu còn lại của đoạn thơ trên nh thế nào ?
A. Quan hệ tăng tiến.
B. Quan hệ đối lập.
C. Quan hệ ngang nhàng.
D. Quan hệ chính phụ.
9. Dòng thơ nào không phải là kết cấu chủ – vị ?
A. Đan lờ cài nan hoa.
B. Vách nhà ken câu hát.
C. Rừng cho hoa.
D. Con đờng cho những tấm lòng.
10. Hình ảnh “ Đan lờ cài nan hoa” có thể hiểu nh thế nào ?
A. Cài thêm bông hoa vào cái lờ bắt cá.
B. Đan cái lờ bắt cá theo hình bông hoa.
C. Khéo tay, yêu cái đẹp.
D. Cài nan một cách khéo léo.
11. Câu “ Vách nhà ken câu hát” dùng lối nói gì ?
A. Nhân hóa,
B. ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
12. ý nghĩa nào là của câu thơ “ Vách nhà ken câu hát” ?
A. Ngời đồng mình sống lạc quan.
B. Ngời đồng mìng yêu thiên nhiên.
C. Ngời đồng mình khéo tay, yêu cái đẹp.
D. Ngời đồng mình sống nhân hậu.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 8 – 10 dòng ) nêu cảm nhận của em về hai câu thơ sau:
 “ ...Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
 Mà sao nghe nhói ở trong tim !”
	( Trích “ Viếng lăng Bác” - Viễn Phơng )
 Câu 2 ( 5 điểm )
Trung thực là đức tính rất cần thiết trong cuộc sống. Em hãy viết một bài văn nghị luận bàn về đức tính đó.
 --------------- Hết -------- -------
 Hớng dẫn chấm đề kiểm tra ngữ văn học kỳ II - đề 3
Năm học : 2008 -2009
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm) Thí sinh chép đợc 12 đáp án đúng, mỗi đáp án cho 0,25 điểm.
1, C
2, D
3, D
4, C
5, D
6, C
7, C
8, D
9, A
10, C
11, B
12, A
II. Tự luận. ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
 Thí sinh viết đợc đoạn văn theo đúng yêu cầu (có nhiều cách cảm nhận miễn là hợp lý) song cần đảm bảo đợc một số ý sau:
 * Về nghệ thuật: Cần thấy đợc: 
 - “Trời xanh” là một hình ảnh ẩn dụ.
 - Cách sử dụng dấu chấm than và ngôn ngữ biểu cảm.
 * Về nội dung: 
 - Thông qua hình ảnh ẩn dụ “Trời xanh” tác giả đã khẳng định sự trờng tồn vĩnh hằng của Bác trong tâm hồn mình và trong lòng dân tộc. Bác đã hoá thành thiên nhiên, thành đất nớc muôn đời.
 - Tác giả còn thể hiện nỗi đau xót, tê tái đến bàng hoàng khi Bác mất. Đó cũng là nỗi đau lớn của cả dân tộc Việt Nam.
 * Về diễn đạt: Văn viết trong sáng, rõ ràng, không mắc các loại lỗi.
0,50 điểm
0,50 điểm 
0,50 điểm
0,50 điểm
Câu 2. ( 5 điểm )
A. Yêu cầu:
 1. Về kỹ năng: Làm đúng kiểu bài nghị luận một hiện tợng, sự việc đời sống để giải quyết vấn đề: trung thực rất cần thiết trong đời sống. 
	- Bố cục rõ ràng đủ ba phần, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt.
	 - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, không mắc các loại lỗi.
 2. Về kiến thức: Bài viết cần làm rõ các nội dung sau :
	- Giải thích thế nào là trung thực.
	- Những biểu hiện của trung thực.
	- Lợi ích của tính trung thực.
	- Phê phán những biểu hiện sai trái, không trung thực.
	- Xây dựng ý thức, thái độ để rèn luyện tính trung thực.
 B. Tiêu chuẩn cho điểm:
Điểm 5
Bài làm đáp ứng những yêu cầu trên, biết làm bài văn nghị luận xã hội. Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, cẩn thận (có thể còn một vài sai sót nhỏ).
Điểm
3 hoặc 4
Tỏ ra hiểu đề, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt và chữ viết đọc đợc, có chỗ văn viết cha thật gọn, mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 2
Nắm cha chắc phơng pháp làm bài văn nghị luận xã hội. Bài làm có chép ở một tài liệu nào đó một vài đoạn nhng tỏ ra không hiểu. Văn viết lủng củng, mắc trên 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 1
Lạc đề, không hiểu đề, sai lạc cơ bản về nội dung cũng nh phơng pháp. 
--------------- Hết ---------------
 ma trận đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 học kỳ II ( đề 4)
Năm học : 2008 -2009
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Hiểu về nội dung.
2
0,50
2
0,50
4
1,00
Hiểu về nghệ thuật
2
0,50
2
0,50
Hiểu về ý nghĩa tác phẩm
1
0,25
1
0,25
Hiểu về thể loại văn học
1
0,25
1
0,25
Tiếng Việt
Câu ghép
1
0,25
1
0,25
Biện pháp tu từ
1
0,25
1
0,25
Tập làm văn
Văn bản nghị luận xã hội
1
0,25
1
0,25
Văn bản hành chính
1
0,25
1
0,25
Tạo văn bản thuyết minh
1
2,00
1
2,00
Tạo vănghị luận văn học
1
5,00
1
5,00
Tổng :Số câu.
 : Số điểm.
2
0,50
8
2,00
2
0,50
2
7,00
14
10
 Đề kiểm tra khảo sát chất lợng học kỳ II ( đề 4 )
Môn : Ngữ văn – Lớp 9
Năm học : 2008 -2009
 Thời gian : 90 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
 Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình.
1. Trong những câu thơ sau, câu nào là câu ghép?
	A. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa. 
	B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
	C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
	D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
2. Đặc điểm nghệ thuật nào không có trong bài thơ “Nói với con” của Y Phơng ?
A. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
B. Hình ảnh cụ thể, giàu chất thơ.
C. Giọng điệu thiết tha tình cảm.
D. Nhiều từ Hán Việt và từ láy.
3. Dòng nào không phải là suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu ?
	A. Thời gian trôi nhanh.
	B. Cuộc đời ngắn ngủi.
	C. Muốn thu nhận tất cả.
	D. Phó mặc số phận.
4. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải viết giống thể thơ của tác phẩm nào ?
	A. Đêm nay Bác không ngủ.
	B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
	C. Đồng chí.
	D. Đoàn thuyền đánh cá.
5. Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” bắt nguồn từ cảm xúc nào ?
	A. Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nớc.
	B. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế.
	C. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội.
	D. Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng ghi nhớ của đân tộc.
6. Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào trong hai câu thơ sau ?
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ’
	A. So sánh. 
	B. ẩn dụ.
	C. Điệp ngữ.
	D. Hoán dụ.
7.Trong bài thơ “Sang thu”, sự biến đổi của đất trời lúc sang thu đợc nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên từ đâu? 
A. Từ một đám mây.
B. Từ một mùi hơng.
C. Từ một cánh chim.
D. Từ một cơn ma.
8. Hình ảnh “bờ đất lở đứng phía bên sông” trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu là biểu tợng cho điều gì?
	A. Những khó khăn gian khổ của quê hơng.
	B. Những khó khăn gian khổ của đời ngời.
	C. Phần thiếu hụt của cuộc đời mỗi ngời.
	D. Những trở ngại không thể vợt qua.
9. Nghệ thuật nổi bật của bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phơng là gì? 
	A. Nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm.
 B. Ngôn ngữ bình dị, giàu cảm xúc.
	C. Giọng điệu trang trọng thành kính.
	D. Cả A, B và C đều đúng.
10. Qua bài thơ “ Nói với con”, Y Phơng muốn gửi gắm điều gì?
	A. Tình yêu quê hơng sâu nặng.
	B. Triết lý về cội nguồn sinh dỡng của mỗi ngời.
	C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hơng.
	D. Cả A, B và C đều đúng.
11.Trong đề bài sau, đề nào không thuộc bài văn nghị luận về vấn đề t tởng, đạo lý ?
	A. Bàn về hai nhân vật chó sói và cừu non trong thơ La Phông- ten.
	B. Bàn về đạo lí “ Uống nớc nhớ nguồn”.
	C. Lòng biết ơn thầy cô giáo.
	D. Bàn về tranh giành và nhờng nhịn.
12. ý nào sau đây không thuộc yêu cầu về hình thức văn của biên bản ?
A. Viết đúng mẫu qui định,
B. Có đầy đủ các phần các mục.
C. Có đánh số cụ thể các mục .
D. Có bố cục ba phần nh bài văn.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )
Em hiểu nh thế nào về nhan đề bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải ?
Câu 2 ( 5 điểm )
 Phân tích tâm hồn trong sáng sự hồn nhiên và tính cách dũng cảm, lạc quan trong cuộc chiến đấu đầy gian khổ của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
 --------------- Hết -------- -------
Hớng dẫn chấm đề kiểm tra ngữ văn học kỳ II - đề 4
Năm học : 2008 -2009
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm) Thí sinh chép đợc 12 đáp án đúng, mỗi đáp án cho 0,25 điểm.
1, B
2, D
3, C
4, A
5, B
6, B
7, A
8, C
9, D
10, D
11, A
12, C
II. Tự luận. ( 7 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
Thí sinh cần nêu đợc một số ý sau:
 - Mùa xuân vốn là khái niệm trừu tợng chỉ một mùa đầu tiên trong một năm. Vậy mà ở nhan đề này tác giả đã dùng để diễn đạt một khái niệm có tính cụ thể: Mùa xuân có hình khối “nho nhỏ”. Đây là cách dùng theo lối ẩn dụ.
 - ý nghĩa của nhan đề “Mùa xuân nho nhỏ”: Diễn tả nguyện ớc nhỏ nhẹ, khiêm nhờng, sự dâng hiến lặng lẽ, tự nguyện của tác giả cho quê hơng đất nớc. Nhan đề “Mùa xuân nho nhỏ” thật độc đáo, hấp dẫn và cuốn hút ngời đọc.
1,00 điểm
1,00 điểm
Câu 2. ( 5 điểm )
A. Yêu cầu:
 1. Về kỹ năng: Làm đúng kiểu bài nghị luận phân tích nhân vật văn học.
 - Bố cục rõ ràng đủ ba phần, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt.
 - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, không mắc các loại lỗi.
 2. Về kiến thức: Đề bài yêu cầu phân tích vẻ đẹp tâm hồn của các cô gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mỹ . Học sinh có thể có cách phân tích khác nhau song cần đảm bảo những yêu cầu sau :
	+ Họ đều trẻ, dễ xúc cảm, nhiều ớc mơ, mơ mộng dễ vui, dễ buồn.
	-Họ thích làm đẹp cho cuộc sống của mình.
	- Họ có tinh thần trách nhiệm cao, dũng cảm cà gắn bó với nhau.
	+ Nhân vật Thao, Nho, Mỗ ngời có nét cá tính riêng dù gắn bó với nhau.
	+ Phân tích nhân vật Phơng Định.
	- Phơng Định dù vào chiến trờng vẫn mang rõ nét tâm hồn cô gái Hà Nội : Nhạy cảm, có nhiều kỷ niệm, hồn nhiên mơ mộng, thích hát tuy vậy rất kín đáo.
	- Phơng Định là một cô gái dũng cảm một cách tự nhiên trong chiến đấu.	
 B. Tiêu chuẩn cho điểm:
Điểm 5
Bài làm đáp ứng những yêu cầu trên, biết phân tích về nhân vật. Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, cẩn thận (có thể còn một vài sai sót nhỏ).
Điểm
3 hoặc 4
Tỏ ra hiểu đề, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt và chữ viết đọc đợc, có chỗ văn viết cha thật gọn, mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 2
Nắm cha chắc phơng pháp phân tích nhân vật. Bài làm có chép ở một tài liệu nào đó một vài đoạn nhng tỏ ra không hiểu. Văn viết lủng củng, mắc trên 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 1
Lạc đề, không hiểu đề, sai lạc cơ bản về nội dung cũng nh phơng pháp. 
- -------------- Hết ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi hoc ki 1 2 NV 9.doc