Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 1

Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 1

PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

 Lớp: 9

 Năm học: 2008-2009

 Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1( 1 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:

1. Trong tiếng Việt chúng ta, bộ phận từ mượn quan trọng nhất là:

A. Tiếng Anh. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hán D. Tiếng La tinh.

2. Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ

A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. C. Cả A và B đều đúng.

B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm. D. Cả A và B đều sai.

3. Cụm từ “Quạt nồng ấp lạnh” được gọi là:

A. Thành ngữ. B. Thuật ngữ . C. Hô ngữ. D. Trạng ngữ.

4. Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình trước hết chúng ta phải làm gì?

A. Phải nắm được đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

B. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.

C. Phải nắm được các từ có chung lớp nghĩa.

D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.

Câu 2 (1 điểm). Nối nội dung của cột A với nội dung của cột B sao cho phù hợp:

A B

1. Phương châm về lượng a. nói ngắn gon, rành mạch, tránh nói mơ hồ.

2. Phương châm về chất b. nội dung lời nói đáp ứng đúng yêu cầu cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.

3. Phương châm quan hệ c. không nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.

4. Phương châm cách thức d. nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

5. Phương châm lịch sự

Câu 3 (1 điểm). Cho các từ và các cụm từ: Hoảng loạn, mục đích cuối cùng, viện trợ, điểm yếu, láu táu, láu lỉnh. Hãy chọn các từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau đây:

A. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là: .

B.“Nhanh nhảu” mà thiếu chín chắn là:.

C.“Cứu cánh” nghĩa là:.

D.Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là:.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp: 9 năm học: 2008 - 2009 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
 (TIẾT 76 THEO PPCT)
 Lớp: 9
 Năm học: 2008-2009
 Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
VËn dông thÊp
VËn dông cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự phát triển của từ vựng
Câu 1
Ý 1
0,25đ
Câu 4
1đ
Thuật ngữ 
Câu 1
Ý 2
0,25đ
Trau dồi vốn từ 
Câu 1 
Ý 4
0,25đ
Các phương châm hội thoại
Câu 2
1đ
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
Câu 2
3đ
Tổng kết về từ vựng
Thành ngữ
Câu 1
Ý 3
0,25đ
Câu 1ý 2,3,4
0,75đ
Câu 1
Ý 2,3,4:1,5đ
Tục ngữ
Câu 1ý1
0,25đ
Câu 1ý 1
0,5đ
Nghĩa của từ
Câu 3
1đ
Tổng điểm 
1,75đ
3,25đ
5 đ
Tỉ lệ
17,5%
32,5%
50%
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
 Lớp: 9
 Năm học: 2008-2009
 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1( 1 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:
1. Trong tiếng Việt chúng ta, bộ phận từ mượn quan trọng nhất là:
Tiếng Anh. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hán D. Tiếng La tinh.
2. Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ
Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. C. Cả A và B đều đúng.
Thuật ngữ không có tính biểu cảm. D. Cả A và B đều sai.
3. Cụm từ “Quạt nồng ấp lạnh” được gọi là:
A. Thành ngữ. B. Thuật ngữ . C. Hô ngữ. D. Trạng ngữ.
4. Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình trước hết chúng ta phải làm gì?
A. Phải nắm được đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
B. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.
C. Phải nắm được các từ có chung lớp nghĩa.
D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
Câu 2 (1 điểm). Nối nội dung của cột A với nội dung của cột B sao cho phù hợp:
A
B
1. Phương châm về lượng
a. nói ngắn gon, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
2. Phương châm về chất
b. nội dung lời nói đáp ứng đúng yêu cầu cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
3. Phương châm quan hệ
c. không nói những điều mình không tin là đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
4. Phương châm cách thức
d. nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
5. Phương châm lịch sự
Câu 3 (1 điểm). Cho các từ và các cụm từ: Hoảng loạn, mục đích cuối cùng, viện trợ, điểm yếu, láu táu, láu lỉnh. Hãy chọn các từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau đây:
A. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là: ..........................
B.“Nhanh nhảu” mà thiếu chín chắn là:........................
C.“Cứu cánh” nghĩa là:.......................
D.Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là:...................
Câu 4 (1 điểm). Điền Đ (đúng) vào ô trống em cho là đúng, điền S (sai) vào ô trống em cho là sai:
 A.Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
 B.Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
C.Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
 D.Ngày nay vốn từ Tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ nước ngoài nữa.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm) :
Câu 1 ( 3 điểm): Trong các cụm từ sau đây, cụm từ nào là thành ngữ, cụm từ nào là tục ngữ? Hãy giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Đánh trống bỏ dùi.
Chó treo mèo đậy.
Được voi đòi tiên.
Câu 2 (3 điểm): Viết một đoạn văn (hoặc đoạn hội thoại) ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn gián tiếp. 
-----------------------Hết-------------------------
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
(TIẾT 76 THEO PPCT)
 Lớp: 9
 Năm học: 2008-2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điẻm
Câu 1:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
A
A
Câu 2: 1 – b 2 - c
	3 – d 4 – a
Câu 3: A: Điểm yếu 	 B: Láu táu
	C: Mục đích cuối cùng 	D: Hoảng loạn
Câu 4: A – S 	 B - S
 C – Đ 	 D – S
II - PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 
Nội dung
Biểu điểm
1
A: Tục ngữ 
Có nghĩa là hoàn cảnh môi trường x ã hội có ảnh hưởng đến 
tính cách đạo đ ức con người. 
B: Thành ngữ 
Có nghĩa là làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở thiếu trách 
nhiệm 
C: Tục ngữ: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tùy cơ ứng biến, tùy từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng. 
D: Thành ngữ
Có nghĩa là tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
0,25 đ
0,5đ
0,25 đ
0,5đ
0,25đ
0,5 đ
0,25đ
0,5đ
2
Viết một đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn gián tiếp, đúng cấu trúc cú pháp, hướng tới một chủ đề nào đó.
3 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 01.doc