PHềNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
Lớp: 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phỳt
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:
1. "Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề", định nghĩa trên đúng với phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ.
B. Phương châm về lượng. D. Phương châm lịch sự.
2. Trường hợp nào tuân thủ phương châm về chất?
A. Nói nhăng, nói cuội C. Ăn ốc nói mò
B. Ăn không nói có D. Nói có sách, mách có chứng
3. Dòng nào sau đây nêu khụng đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Là từ ngữ khụng cú tớnh biểu cảm.
B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
C. Là từ ngữ có tính biểu cảm cao.
D. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
4. Từ đồng âm là những từ như thế nào?
A. Có cách phát âm giống nhau, nghĩa giống nhau.
B. Có cách phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau.
C. Có cách phát âm gần nhau, nghĩa khác nhau.
D. Có cách phát âm khác nhau, nghĩa khác nhau.
5. "Đánh trống bỏ dùi"có nghĩa là gì?
A. Đề xướng công việc rồi bỏ không làm.
B. Không thích đánh trống bằng dùi.
C. Phải bỏ dùi trước khi đánh trống.
D. Làm 1 khoảng trống rồi để dùi vào đó.
PHềNG GD&ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT - (TIẾT PPCT : Tiết 76) Năm học: 2008-2009 Mụn: Ngữ văn Thời gian: 45phỳt Mức độ Kiến thức Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Thấp Cao Cỏc phương chõm hội thoại. Cõu8(1đ) Cõu 1 (0,25đ) Cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp Cõu7 (0,5đ) Cõu3 (4đ) Sự phỏt triển của từ vựng Thuật ngữ Cõu2 (0,25đ) Trau dồi vốn từ Cõu3 (0,25đ) Tổng kết từ vựng Cõu4,6(0,5đ) Cõu5(0,25đ) Cõu1(1đ) Cõu2(2đ) 1,75điểm 2,25điểm 6điểm Tỉ lệ 17,5% 22,5% 60% PHềNG GD & ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG đề kiểm tra 1 tiết TIẾNG VIỆT Lớp: 9 Năm học: 2008 - 2009 Thời gian: 45 phỳt I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất: 1. "Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề", định nghĩa trên đúng với phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về lượng. D. Phương châm lịch sự. 2. Trường hợp nào tuân thủ phương châm về chất? A. Nói nhăng, nói cuội C. Ăn ốc nói mò B. Ăn không nói có D. Nói có sách, mách có chứng 3. Dòng nào sau đây nêu khụng đúng đặc điểm của thuật ngữ? A. Là từ ngữ khụng cú tớnh biểu cảm. B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. C. Là từ ngữ có tính biểu cảm cao. D. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. 4. Từ đồng âm là những từ như thế nào? A. Có cách phát âm giống nhau, nghĩa giống nhau. B. Có cách phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau. C. Có cách phát âm gần nhau, nghĩa khác nhau. D. Có cách phát âm khác nhau, nghĩa khác nhau. 5. "Đánh trống bỏ dùi"có nghĩa là gì? A. Đề xướng công việc rồi bỏ không làm. B. Không thích đánh trống bằng dùi. C. Phải bỏ dùi trước khi đánh trống. D. Làm 1 khoảng trống rồi để dùi vào đó. 6. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất từ ngữ xưng hô thường dùng trong tiếng Việt? A. Đại từ xưng hô B. Danh từ chỉ người (tên riêng) C. Danh từ chỉ ghi họ hàng, chức vụ nghề nghiệp; D. Cả 3 trường hợp trên. 7. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau: a, Dẫn trực tiếp là ............................. lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp ................................. b, Dẫn gián tiếp là ............................. lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, .................................; lời dẫn gián tiếp ................................. 8. Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống tương ứng với các câu dưới đây. *A. Hôm nay là sinh nhật của em gái tôi. *B. Hôm nay là ngày sinh của em gái tôi. *C. Buổi chiều hoàng hôn trên sông thật đẹp *D. Buổi chiều trên sông thật đẹp II - PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) a, Trình bày những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. b, Kể ít nhất một trường hợp mà một trong các phương châm hội thoại không được tuân thủ. Câu 2 (4 điểm) Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. --------------------Hết-------------------- PHềNG GD & ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG ĐÁP ÁN kiểm tra tiếng việt (TIẾT 76 THEO PPCT) Lớp: 9 Năm học: 2008 - 2009 Thời gian: 45 phỳt I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D C B A D Câu 7 (0,5 điểm): Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm. (Học sinh trả lời chính xác mới cho điểm) a, Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép. b, Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. Câu 8 (1 điểm) Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm A. Đ B. Đ C. S D. Đ II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) a, (1,5 điểm): Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: - Người nói vụ ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. - Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. b, (1,5 điểm): Ví dụ: - Do tôn trọng người đối thoại, tránh gây khó khăn cho người nhà bệnh nhân, bác sĩ không nói thật bệnh tình, tức là không tuân thủ phương châm cách thức (nói mơ hồ, không rành mạch, cụ thể) Câu 2: (4 điểm) * Yêu cầu: Viết được 1 đoạn văn trong đó có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đúng cấu trúc cú pháp, trọn vẹn về nội dung, hình thức sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: