Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 5

Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1(1,5 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.

1. Khởi ngữ là:

A. Thành phần đứng đầu câu.

B. Thành phần đứng trước chủ ngữ.

C. Thành phần nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

D. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

2. Thành phần biệt lập là gì?

A. Thành phần đứng đầu câu.

B. Thành phần tách rời biệt lập ra.

C. Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

D. Thành phần đứng ở cuối câu.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt (tiết 159) môn: Ngữ văn 9 - Đề 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
 M ức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khởi ngữ
Câu 1: ý 1
Câu 2: ý 1
Câu 2: ý 2
Các thành phần biệt lập
Câu 1: ý 2
Câu 2: ý 3
Câu 2: ý 4
Câu 2: ý 5
Câu 2: ý 6
Câu 1: ý 5
Câu 3
Nghĩa tường minh và hàm ý
Câu 1: ý 3
Câu 1 ý 1
Câu 1
 ý 2
Liên kết câu
Câu 2
Tổng kết về ngữ pháp
Câu 1: ý 4
Câu 1: ý 6
Tổng
0,75 điểm
1 điểm
2,25 điểm
1,5 điểm
0.5 điểm
4 điểm
Tỷ lệ
17,5%
37,5%
45%
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1(1,5 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Khởi ngữ là:
A. Thành phần đứng đầu câu.
B. Thành phần đứng trước chủ ngữ.
C. Thành phần nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
D. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
2. Thành phần biệt lập là gì?
A. Thành phần đứng đầu câu.
B. Thành phần tách rời biệt lập ra.
C. Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
D. Thành phần đứng ở cuối câu.
3. Dòng nào dưới đây không nêu đúng điều kiện sử dụng hàm ý ?
A. Người nói (người viết) có ý thức sử dụng hàm ý.
B. Người nói (người viết) có năng lực giải đoán hàm ý.
C. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
D. Người nghe (người đọc) không cần hiểu nội dung hàm ý.
4. Câu văn: "Im ắng lạ. " thuộc kiểu câu nào?
 A: Câu đơn . B : Câu rút gọn C : Câu đặc biệt . D : Câu ghép
5. Trong các câu thơ sau đây, câu nào không có thành phần gọi đáp hoặc cảm thán ?
A. Mùa xuân ta xin hát - Câu Nam ai, Nam bình.
B. Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam.
C. Ơi ! Con chim chiền chiện - Hót chi mà vang trời.
D. Quê hương ơi ! Lòng tôi cũng như sông.
6. Trong những câu thơ sau, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu 2 ( 1,5 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu em cho là đúng để xác định các từ hoặc cụm từ gạch chân làm thành phần gì ở mỗi câu sau:
1. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
A. Phụ chú	B, Khởi ngữ	C. Tình thái	D, Cảm thán
2. Cơm, tôi đã ăn:
A. Khởi ngữ	B. Tình thái	C. Phụ chú	D. Cảm thán
3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, tôi càng buồn lắm.
A. Khởi ngữ	B.T ình thái	C. Phụ chú	D. Gọi đáp
4. Chao ôi, cảnh bình minh đẹp quá.
A. Tình thái	B, Cảm thán	C. Phụ chú	D. Gọi đáp
5. Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc. Nhưng hình như lão cũng biết vợ tôi không ưng giúp lão.
A. Phụ chú	B. Cảm thán	C. Khởi ngữ	D. Tình thái
6. Bác Nam ơi, bạn Hải có nhà không ạ ?
A. Khởi ngữ	B. Tình thái	C. Cảm thán	D. Gọi đáp
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm ): Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ.
Câu 2 (1,5 điểm): Xác định các phép liên kết câu:
A. Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng người.
B. Chế độ thực dân đã đầu độc dân ta với rượu và thuốc phiện. Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân tộc ta.
C. Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai.
Câu 3 ( 4 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng các thành phần biệt lập.
Hết.
PHÒNG GD&ĐT
ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 (TIẾT 159 – THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu1( 1,5 điểm ): - Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
Ý
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
D
C
A
B
Câu 2 ( 1,5 điểm ): - Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
Ý
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
B
D
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1( 1,5 điểm ): 
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. (0.5 điểm).
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. (0.5 điểm)
- Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ về nghiã tường minh được (0.25 điểm) 
- Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ về hàm ý được (0.25 điểm)
Câu 2( 1,5 điểm):
Mùa xuân: Phép lặp từ ngữ. (0.5 điểm)
Phép thế bằng đại từ “nó”. (0.5 điểm)
Thế bằng từ đồng nghĩa (sinh - đẻ). (0.5 điểm)
Câu 3 (4 điểm):
- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề, đúng cấu trúc ngữ pháp, trọn vẹn về nội dung, hoàn chỉnh về hình thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 05.doc