Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Ninh Bình năm học 2007 - 2008 môn: Sinh học thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Ninh Bình năm học 2007 - 2008 môn: Sinh học thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,5 điểm)

 Vì sao biến dị tổ hợp và đột biến lại di truyền đợc qua các thế hệ, còn thờng biến thì không di truyền đợc? Phân biệt thờng biến với đột biến.

Câu 2 (1,5 điểm)

 Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc kết quả nh sau:

 Dòng 1 : A B F E D C G H I K

 Dòng 2 : A B C D E F G H I K

 Dòng 3 : A B F E H G I D C K

 Dòng 4 : A B F E H G C D I K

 a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.

 b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên.

 

doc 37 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2359Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Ninh Bình năm học 2007 - 2008 môn: Sinh học thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo 	Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Tỉnh ninh bình năm học 2007 - 2008	 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,5 điểm)
 Vì sao biến dị tổ hợp và đột biến lại di truyền đợc qua các thế hệ, còn thờng biến thì không di truyền đợc? Phân biệt thờng biến với đột biến.
Câu 2 (1,5 điểm)
 Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
	Dòng 1 : A B F E D C G H I K
	Dòng 2 : A B C D E F G H I K
	Dòng 3 : A B F E H G I D C K
	Dòng 4 : A B F E H G C D I K
 a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.
 b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên.
Câu 3 (2,5 điểm)
 Để chuyển gen mã hoá hoocmon Insulin từ tế bào ngời vào vi khuẩn E.coli, ngời ta phải tiến hành các khâu cơ bản nào? Nêu ý nghĩa thực tiễn của thành tựu này.
Câu 4 (3,5 điểm)
 So sánh giữa hai khái niệm chuỗi thức ăn và lới thức ăn trong một quần xã sinh vật?
Câu 5 (4,0 điểm)
 Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b. Đoạn bị mất có số Nuclêotít loại Timin chiếm 30%, đoạn còn lại có số Nuclêotít loại Timin chiếm 20%. Khi cặp gen Bb tái bản 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5820 Nuclêotít. Biết đoạn bị mất đi mã hoá cho 1 chuỗi polipeptít tơng đơng với 30 axit amin (đoạn bị mất không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc).
 a. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
 b. Xác định số Nuclêotít từng loại của gen B.
 c. Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nuclêotít mỗi loại.
 d. Nếu gen B nói trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo thứ tự kể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba Nuclêotít mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định nh vậy?
Câu 6 (4,0 điểm)
 ở đậu, gen A qui định tính trạng hoa xanh, gen a qui định tính trạng hoa đỏ; Gen B qui định tính trạng đài ngả, gen b qui định tính trạng đài cuốn.
 1. Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn, F1 thu đợc 400 cây hoa xanh đài ngả; 399 cây hoa đỏ đài cuốn. Hãy biện luận, xác định kiểu gen từ P đến F1.
 2. Cho giao phấn đậu hoa xanh, đài ngả với nhau, F1 thu đợc 300 cây hoa xanh, đài cuốn; 599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy biện luận, xác định kiểu gen từ P đến F1.
----------- Hết -----------
Sở GD&ĐT Hòa Bình Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS Năm học: 2007- 2008
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
	Chọn phơng án trả lời đúng cho mỗi câu tơng ứng sau:
Câu1 (1,0 điểm):
	Diễn biến nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình phân chia tế bào:
A. Hình thành thoi phân bào; B. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi, phân ly về các cực tế bào; 
C. Phân chia tế bào chất tạo thành tế bào mới; D. Phân chia nhân tế bào.
Câu 2 (1,0 điểm):
	Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lợng đơn phân của một phân tử ADN trong trường hợp nào sau đây là đúng:
A. A + G = T + X 
B. A + X + G = A + X + T
C. A + X + T = G + X +T 
D. A + T = G + X
Câu 3 (1,0 điểm) :
	Trường hợp nào sau đây không thuộc dấu hiệu đặc trng của quần thể:
A. Mật độ; B. Tỉ lệ đực cái;
C. Cấu trúc tuổi; D. Độ đa dạng 
Câu 4 (1,0 điểm):
	Cá rô phi sống trong cùng một hồ nớc có mối quan hệ:
A. Cạnh tranh; B. Cộng sinh;
C. Hỗ trợ, cạnh tranh; D. Hội sinh
II. Phần tự luận (16,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
	Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tơng phản. Vì sao có các cặp tính trạng tơng phản ?
Câu 2 (3,0 điểm):
	Hãy cho biết những điểm cơ bản sau đây của quá trình phân bào giảm phân:
a) Số lần phân bào ?
b) Sự nhân đôi, phân ly của Nhiễm sắc thể ?
c) Kết quả quá trình ?
Câu 3 (2,0 điểm):
	Giải thích mối quan hệ: ADN -> mARN-> Protein -> Tính trạng
Câu 4 ( 5,0 điểm):
 	ở ruồi giấm, gen B qui định thân màu xám, gen b qui định thân màu đen. Khi cho ruồi giấm thân màu xám giao phối với ruồi thân màu đen đợc F1 có tỷ lệ 50% số con thân màu xám, 50% số con thân màu đen. Cho các cá thể của F1 giao phối đợc F2.
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P -> F1.
b) Tính tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng phép lai giữa các cá thể F1.
Câu 5 (3,0 điểm):
	Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nớc nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là 55oC.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
 TỈNH HẬU GIANG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007 – 2008
 Khoỏ ngày 25 thỏng 3 năm 2008
 ĐỀ CHÍNH THỨC
MễN: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 150 phỳt, khụng kể thời gian giao đề 
Cõu 1: (3 điểm)
Tại sao Menđen thường tiến hành thớ nghiệm trờn loài đậu Hà Lan? Những định luật của Menđen cú thể ỏp dụng trờn cỏc loài sinh vật khỏc được khụng? Vỡ sao? 
Cõu 2: ( 5 điểm)
Nờu đặc điểm cấu tạo húa học của cỏc loại ARN. So sỏnh cấu tạo của ARN với ADN? 
Cõu 3: ( 4 điểm)
Ở lỳa, hạt gạo đục là tớnh trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong.
Giao phấn giữa giống lỳa thuần chủng hạt gạo đục với giống lỳa cú hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 núi trờn lai phõn tớch thỡ kết quả sẽ như thế nào?
Cõu 4:(4 điểm) 
Bằng kiến thức đó học hóy giải thớch một số nguyờn nhõn cơ bản làm phỏt sinh cỏc bệnh tật di truyền ở người. 
Cõu 5:( 4 điểm) 
Qua sự sinh sản của cỏc lớp động vật cú xương sống, hóy cho thấy sự tiến húa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến hoàn thiện dần.
---- Hết ----
SỞ GD & ĐT HẬU GIANG
 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 LỚP 9 BẬC THCS NĂM HỌC : 2007 – 2008
 Khúa ngày 25 thỏng 3 năm 2008
Cõu 1: Tại sao Menđen thường tiến hành thớ nghiệm trờn loài đậu Hà Lan? Những định luật của Men đen cú thể ỏp dụng trờn cỏc loài sinh vật khỏc được khụng? Vỡ sao? (3đ)
- Menđen thường tiến hành cỏc thớ nghiệm trờn loài đậu Hà Lan vỡ:
Khả năng tự thụ phấn nghiờm ngặt của nú(0,25đ)
Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong quỏ trỡnh nghiờn cứu cỏc thế hệ con lai từ đời F1, F2... (0,25đ) từ một cặp bố mẹ ban đầu0,25đ
Đặc điểm gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiờn cứu0,25đ
Những định luật di truyền của Menđen khụng chỉ ỏp dụng cho loại đậu Hà Lan(0,25đ) mà cũn ứng dụng đỳng cho nhiều loài sinh vật khỏc0,25đ
Vỡ: Cỏc thớ nghiệm thường tiến hành trờn đậu Hà Lan(0,25đ) và để khỏi quỏt thành định luật(0,25đ), Menđen phải lập lại cỏc thớ nghiệm đú trờn nhiều đối tượng khỏc nhau(0,25đ). Khi cỏc thớ nghiệm thu được kết quả đều và ổn định(0,25đ) ở nhiều loài khỏc nhau(0,25đ), Menđen mới dựng thống kờ toỏn học để khỏi quỏt thành định luật0,25đs
Cõu 2: Nờu đặc điểm cấu tạo húa học của cỏc loại ARN.( 5điểm)
1/Cấu tạo húa học chung của cỏc loại ARN (2đ)
ARN là cỏc hạt đại phõn tử, cú cấu trỳc đa phõn0,25đ với thành phần gồm cỏc nguyờn tố: C, H, O, N, P.0,25đ và cú cấu tạo bởi một mạch đơn0,25đ.
Mỗi đơn phõn của ARN là một nuclờụtớt 0,25đ cú 4 loại nuclờụtớt tạo ARN: ađờnin, uraxin, guanin, xitụzin 0,25đ ARN cú từ hàng trăm đến hàng nghỡn nuclờụtớt 0,25đ
Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khỏc nhau 0,25đ tạo cho ARN vừa cú tớnh đa dạng vừa cú tớnh đặc thự 0,25đ
2/ So sỏnh cấu tạo của ARN với AND (3điểm)
a/ Cỏc đặc điểm giống nhau: 1,5đ
Đều cú kớch thước và khối lượng lớn 0,25đ cấu trỳc theo nguyờn tắc đa phõn 0,25đ 
Đều cú thành phần cấu tạo từ cỏc nguyờn tố húa học C, H, O, N, P 0,25đ
Đơn phõn là nuclờụtớt. 0,25đ cú 3 trong 4 loại nuclờụtớt giống nhau là: A, G, X 0,25đ
Giữa cỏc đơn phõn cú cỏc liờn kết nối lại tạo thành mạch 0,25đ.
b/ Cỏc đặc điểm khỏc nhau: 1,5đ
Cấu tạo của AND (1đ)
Cấu tạo của ARN (0,5đ)
- Cú cấu trỳc hai mạch song song và xoắn lại với nhau
- Chỉ cú một mạch đơn
- Cú chứa loại nuclờụtớt timin T mà khụng cú uraxin U
- Chứa uraxin mà khụng cú ti min
- Cú liờn kết hydrụ theo nguyờn tắc bổ sung giữa cỏc nuclờụtớt trờn 2 mạch
-Khụng cú liờn kết hydrụ
-Cú kớch thước và khối lượng lớn hơn ARN
- Cú kớch thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
Cõu 3: ( 4điểm)
a/ Sơ đồ lai từ P	F2
Theo qui ước đề bài:
A: ( hạt gạo đục ), a: ( hạt gạo trong). 0,25đ
Giống lỳa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, 0,25đ
Giống lỳa cú hạt gạo trong mang kiểu gen aa. 0,25đ
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt đục) x aa (hạt trong) 0,25đ
GP: A a 0,25đ
F1: Aa = 100% hạt đục 0,25đ
F1: Aa hạt đục x Aa hạt đục 0,25đ
 GF1: A a A a 0,25đ
F2: 1AA, 2Aa, 1aa 0,25đ
 Kiểu hỡnh: 75% hạt gạo đục, 0,25đ
 25% hạt gạo trong, 0,25đ
b/ Cho F1 lai phõn tớch:
 F1 ta đó biết là Aa lai với cõy mang tớnh trạng lặn cú hạt gạo trong là aa.
F1: Aa (hạt đục) x aa ( hạt trong) 0,25đ
GF1: A a a 0,25đ
F2: 1Aa 1aa 0,25đ
 50% hạt gạo đục 0,25đ
 50% hạt gạo trong 0,25đ
Cõu 4: Nguyờn nhõn cơ bản làm phỏt sinh cỏc bệnh di truyền ở người (4điểm)
a/ Tỏc động của mụi trường và ụ nhiễm của mụi trường sống :
Đõy là nguyờn nhõn quan trọng và phổ biến. Cú rất nhiều nguồn ụ nhiễm gõy tỏc hại. Song, cú thể khỏi quỏt cỏc yếu tố sau:
Cỏc chất phúng xạ tạo ra từ cỏc vụ nổ do thử vụ khớ hạt nhõn. Cỏc chất này đi vào khớ quyển rồi phỏt tỏn qua mụi trường sống.(0,5đ)
Cỏc chất thải húa học do hoạt động cụng nghiệp và do con người gõy ra như chạy mỏy nổ, đốt chỏy..(0,5đ)
Cỏc chất thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sõu đặc biệt là chất độc húa học mà Mĩ rải xuống Miền Nam nước ta gõy hậu quả lõu dài.(0,5đ)
Cỏc chất trờn phỏt tỏn ra mụi trường rồi xõm nhập vào cơ thể người qua khụng khớ, nước uống, thực phẩmtrở thành cỏc tỏc nhõn gõy đột biến và tạo ra cỏc bệnh di truyền.(0,5đ)
b/ Hiện tượng hụn phối gần:
Sự kết hụn giữa những người cú quan hệ họ hàng thõn thuộc, làm cho cỏc gen đột biến lặn cú hại được cú điều kiện tổ hợp lại thành cỏc kiểu gen đồng hợp lặn gõy bệnh di truyền ở đời sau.(1đ)
c/ Sinh con ở tuổi quỏ lớn:
Bố, mẹ sinh con ở tuổi quỏ cao, con dễ mắc bệnh di truyền hơn bỡnh thường là do cỏc yếu tố gõy đột biến trong cơ thể bố, mẹ trong một thời gian dài trước đú bõy giờ cú điều kiện tỏc động với nhau để tạo kiểu gen gõy hại ở con.(1đ)
Cõu 5: Đặc điểm tiến húa qua sự sinh sản của động vật;(4điểm)
Lớp cỏ: sinh sản trong mụi trường nước, thụ tinh ngoài. Tỷ lệ trứng được thụ tinh thấp, do ảnh hưởng của cỏc điều kiện bờn ngoài ( nước, to, động vật khỏc) tỷ lệ hợp tử phỏt triển thành sinh vật con, sinh vật trưởng thành cũng rất thấp do sự hao hụt nhiều trong quỏ trỡnh phỏt triển.(1 điểm)
Lớp Ếch Nhỏi: Vẫn cũn hiện tượng thụ tinh ngoài nhưng cú hiện tượng “ ghộp đụi” nờn tỷ lệ thụ tinh khỏ hơn. Tuy vậy sự thụ tinh và sự phỏt triển của hợp tử vẫn cũn chịu ảnh hưởng của mụi trường ngoài nờn tỷ lệ phỏt triển sinh vật trưởng t ... hân 
 2n 2n
( Đề tỉnh Quyển 2B)
Câu 3: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?
Câu 4: ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử? (THH – T44)
Câu 5: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
	Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Pr (SGK T59 SGV T80)
Câu 6: Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%.
Tính số hợp tử tạo thành.
Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.
(T7 Q2A)
Câu 7:
ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
	a. Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
	b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
Câu 8: Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
Tính khối lượng và chiều dài của AND trên (theo micrômét)
Phân tử AND trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.104 Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của AND (Cho biết khôi slượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đơn vị C)
 (T33 Trần Đức Lợi – CS DTH)
Phòng gd & đt diễn châu
Hướng dẫn chấm môn sinh 9 vòng 1 năm học 2008-2009
Câu 1
1.5đ
- Học sinh viết được sơ đồ lai từ P đến F1.
- Giống nhau: F1 đều đồng tính vì P thuần chủng nên chỉ cho 1 loại giao tử do đó F1 chỉ có 1 KG duy nhất.
- Khác nhau: 
Trường hợp trội hoàn toàn
Trường hợp trội không hoàn toàn
+ KH F1 mang tính trạng trội.
+ Do tính trạng trội hoàn toàn nên át hoàn toàn được tính trạng lặn.
+ F1 thể hiện tính trạng trung gian. 
+ Do tính trạng trội không hoàn toàn nên không át hoàn toàn được tính trạng lặn.
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu 2
1.0đ
HS vẽ được sơ đồ nguyên phân (như SGK Sinh học 9 nhưng có tên gen cụ thể trên NST theo đề ra)
0.25
Những sự kiện quan trọng :
- NST tự nhân đôi ở kì trung gian.
- NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa.
- Sự chia đôi và phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào.
0.25
0.25
0.25
Câu 3
1.5đ
* Điểm khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở hầu hết các tế bào của cơ thể trừ tế bào sinh dục ở vùng chín.
- Biến đổi NST:
 + Kì trước: Không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.
+ Kì giữa: Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- ở kì sau : Có sự phân li các crômatit trong từng NST kép về 2 cực của TB.
- Chỉ có 1 lần phân bào.
- Kết quả: Từ 1 TB mẹ 2n hình thành 2 TB con giống hệt nhau và giống TB mẹ.
- Xảy ra ở TB sinh dục vùng chín.
+ Kì trước 1: Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cùng 1 cặp NST kép tương đồng.
+ Kì giữa: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- ở kì sau I: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. 
- 2 lần phân bào.
- Từ 1 TB mẹ 2n tạo ra 4 TB con 1n.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4
1.0đ
- ADN thuộc loại đại phân tử. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử mà các đơn phân là các nuclêôtit (có 4 loại: A, T, X, G). Mỗi phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của nó.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc của Pr.
- ADN có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó thông tin di truyền chứa đựng trong ADN có thể được truyền đạt qua các thế hệ.
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
Câu 5
1.0đ
Mối quan hệ...: 
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên Pr. 
- Như vậy thông tin về cấu trúc của Pr (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch này được dùng làm mẫu để tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở tế bào chất.
0.25
0.25
Nguyên tắc...: 
- (1): A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X và ngược lại.
- (2) : 3 nuclêôtit tương ứng với 1 axit amin.
0.25
0.25
Câu 6
1.5đ
Số hợp tử , số TB sinh trứng, số TB sinh tinh, số đợt phân bào : 
 2n(2k- 2) = 11176 (k là số lần phân bào.)
 44.2k - 88 = 11176 2k = 256 
- Số TB sinh trứng là 256. 
- Số hợp tử: 
Số TB sinh trứng là 256 có 256 trứng.
 256 x 50/100 = 128 trứng Số hợp tử là 128 .
 Số TB sinh tinh trùng là: 
128 hợp tử 128 tinh trùng.
 128 x 100/6,25 = 2048 tinh trùng 
 Số TB sinh tinh trùng là : 2048/4 = 512 TB
Số đợt phân bào của TBSD cái sơ khai là: 256 = 28 8 lần 
0.5
0.25
0.5
0.25
Câu 7
1.5đ
Quy ước B: Tính trạng thân cao; b: Tính trạng thân thấp.
- Tỉ lệ KH chung: 110 thân cao : 11 thân thấp 11 thân cao: 1 thân thấp
Số tổ hợp là 12/4 = 3 phép lai.
- 1 tính trạng thân thấp ở thế hệ lai thứ nhất chứng tỏ 1 trong 3 phép lai có KG ở thế hệ xuất phát là dị hợp tử cả bố và mẹ Bb (theo Menđen), 3 tổ hợp còn lại có tính trạng thân cao.
- 8 tổ hợp còn lại đều có tính trạng thân cao chứng tỏ ở 2 phép lai còn lại cả bố và mẹ đều có KG trội thuần chủng BB.
- Sơ đồ lai: (HS viết đúng 3 phép lai sau)
 + Phép lai 1: Bb (thân cao) x Bb (thân cao).
 + Phép lai 2: BB (thân cao) x BB (thân cao)
 + Phép lai 3: BB (thân cao) x BB (thân cao)
0.25
0.25
0.25
0.25
- F2 thu được tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp 1 thân cao : 1 thân thấp.
F2 có 1 thân thấp có KG là bb : 1 giao tử b được nhận từ bố, giao tử còn lại được nhận từ mẹ. Mặt khác F2 có 1 thân cao chứng tỏ bố (hoặc mẹ ) phải có gen B, do đó KG của 2 cây lúa F1 là : Bb (thân cao) x bb (thân thấp) .
- ( HS viết đúng sơ đồ lai)
(Lưu ý HS có thể biện luận theo phép lai phân tích vẫn cho điểm tối đa)
0.25
0.25
Câu 8
1.0đ
1. Số lượng từng loại nuclờụtit:
 N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
 Số liên kết H giữâ các cặp A - T = 2A, theo giả thiết ta có:
 (A + G ) /10 = 2A G = 19A (1) 
 Số liên kết H trong phân tử ADN : 2A + 3G = 531.104 (2)
Thế (1) vào (2) giải ra ta có A = 9.104 = T G = X = 171.104.
0.5
2. Khối lượng của ADN : N.300C = 2( 9.104 + 171. 104) x 300 = 108.107đvC
0.25
3. Số lần tái bản của ADN: 
Gọi k là số lần tái bản của ADN .
Số A cung cấp: 9.104 ( 2k - 1) = 1143 . 104 2k = 128 k = 7 
0.25
Phòng giáo dục nam đàn đề thi học sinh giỏi vòng 2
 Môn: Sinh học. Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,5 điểm)
1/ vì sao gọi là chu kì tế bào? Chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi giai đoạn trong chu kì tế bào?
2/ Tại sao sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
3/ ADN phân bố chủ yếu ở đâu? Sự tự nhân đôi của nó diễn ra ở nơi nào? Theo nguyên tắc nào? Đặc tính tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa gì ?
4/ Các ARN được tổng hợp ở đâu? Sau khi được tổng hợp ARN có nhiệm vụ gì?
Câu 2: (2,5 điểm): Cho biết các bộ ba mã hoá, các axitamin tương ứng như sau: 
AUG: metionin UUA: Lôxin
UGG: Triptophan AXG: Treonin
AGU: Serin
1/ Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trên đoạn gen điều khiển tổng hợp đoạn phân tử protein tương ứng có trình tự sau:
Triptophan- metionin - Lôxin- Serin- Lôxin-
2/ Nếu xẩy ra đột biến gen mất ba cặp nuclêotit ở vị trí 7, 8, 9 (từ trái sang phải) trong gen thì ảnh hưởng ra sao đến đoạn mARN và protein tương ứng?
3/ Nếu trong đoạn gen xẩy ra đột biến ở vị trí số 5 cặp A-T thay bằng cặp G-X thì hậu quả sẽ ra sao?
Câu 3: (5 điểm): một đoạn gen điều khiển tổng hợp protein gồm 498 axitamin có A/G = 2/3 cho biết đột biến xẩy ra không làm thay đổi số nucleotit của gen.
1/ Sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen. 
2/ Gen trên sao mã ba lần. Tính số nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen trên sao mã.
3/ Tính số bộ ba của gen?
4/ Xác định số liên kết hiđro của gen trước và sau đột biến?
Câu 4: (3,5 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 5: (4,5 điểm): Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ; 241 cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng.
 1/ Biện luận, xác định kiểu gen của P, F1, F2?
 2/ Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay ở F1 có sự phân tính kiểu hình 1: 1: 1: 1?
 3/ Nêu các phương pháp xác định thân cao quả đỏ thuần chủng? 
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
Đờ̀ thi học sinh giỏi vũng 1 năm học 2008-2009
	Mụn thi : Sinh học lớp 9
	 Thời gian : 120 phút (Khụng kờ̉ giao đờ̀)
Cõu 1: (1,5 điểm)
	Thế hệ bố mẹ cú cỏc kiểu gen AABB; aabb. Em hóy trỡnh bày phương phỏp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng cỏc gen trội hoàn toàn.
Cõu 2: (2,5 điểm)
	Trỡnh bày cơ chế duy trỡ ổn định bộ NST của loài qua cỏc thế hệ cú thể?
Nguyờn nhõn nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài khụng được duy trỡ ổn định? Hóy lấy 1 vớ dụ minh họa cho trường hợp đú.
Cõu 3 (1,5 điểm)
	ADN cú những tớnh chất gỡ để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thụng tin di truyền?
Cõu 4 (1,5 điểm)
	Giới hạn năng suất của giống lỳa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hóy trỡnh bày cơ sở di truyền học để làm tăng năng suất của giống lỳa trờn.
Cõu 5 (3 điểm)
	 Cú 4 tế bào A, B, C, D nguyờn phõn một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyờn phõn của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyờn phõn của tế bào A nhưng lại bằng ẵ số đợt nguyờn phõn của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trờn lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong cỏc tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trờn là 2592.
a. Xỏc định số đợt nguyờn phõn và số tế bào con do mỗi tế bào trờn tạo ra.
b. Xỏc định bộ NST của 4 tế bào núi trờn.
c, Tế bào B chứa gen A cú 3000 Nucleotit. Bước vào lần phõn chia cuối cựng của tế bào này ẵ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tỏc động lờn gen A. Hóy xỏc định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng mụi trường nội bào đó cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua cỏc lần tự sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docDE DA thi HSG mon sinh 9 cap tinh Tuyen tap.doc