Câu 1(2điểm): Những đặc điểm nào trong cấu tạo trong của lá phù hợp với chức năng của chúng?
Câu 2(1điểm): Nêu những đặc điểm của bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú (thỏ) để phù hợp với tư thế đứng thẳng?
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ TRƯỜNG THCS HƯƠNG TOÀN ĐỀ THI HỌC CHỌN SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : SINH HỌC . Thời gian 150 phút GV : Trần Như Hoàng Câu 1(2điểm): Những đặc điểm nào trong cấu tạo trong của lá phù hợp với chức năng của chúng? Câu 2(1điểm): Nêu những đặc điểm của bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú (thỏ) để phù hợp với tư thế đứng thẳng? Câu 3(1,5điểm): Bằng những kiến thức đã học em hãy chứng minh “Tế bào vừa là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể, vừa là một cơ thể sống hoàn chỉnh”? Câu4 (1điểm): Giải thích tại sao ở thời kì trưởng thành tế bào hồng cầu lại không có nhân? Câu5 (2điểm): Nêu ví dụ để chứng minh các tuyến nội tiết có sự phối hợp hoạt động với nhau? ( có thể vẽ sơ đồ) Câu6 (2điểm): Tại sao gọi là “Hệ thần kinh sinh dưỡng, và hệ thần kinh vận động”?Tại sao cung phản xạ sinh dưỡng lại chậm hơn cung phản xạ vận động?Cho ví dụ? Câu7 (1,5điểm): Thể dị bội là gì gồm các dạng nào? Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội 2n- 2 ở các loài sinh sản hữu tính? Câu8 (1điểm): Có người nói : Quá trình tổng hợp AND là quá trình “tự sao”, quá trình tổng hợp ARN là quá trình “sao mã” . Em hãy giải thích câu nói trên? Câu9 (2điểm): Một gen có chiều dài 4080 A0, gen này nhân đôi một số lần để tạo ra các gen con. Một nữa số gen con trên tham gia tổng hợp ARN( mỗi gen chỉ tổng hợp 1 phân tử ARN). Các phân tử ARN tạo ra chứa tất cả 19200 Ribonucleotit. Tính số lần nhân đôi của gen trên? Tính số Nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Câu10(4điểm): Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó 1200 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn. Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại? Câu11 (2điểm): Một hợp tử nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần. Mỗi chu kì nguyên phân kéo dài 32 phút, thời gian của giai đoạn chuẩn bị(kì trung gian) bằng thời gian phân bào chính thức, các kì phân bào chính thức có thời gian bằng nhau. Xác định thời gian của mỗi kì trong một chu kì nguyên phân? Sau khi hợp tử trải qua 1 giờ 54 phút của quá trình nguyên phân thì hợp tử đó ở lần nguyên phân thứ mấy, thuộc kì nào? PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ TRƯỜNG THCS HƯƠNG TOÀN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : SINH HỌC . Thời gian 150 phút GV : Trần Như Hoàng Câu 1(2điểm): Câu 3(1,5điểm): Chứng minh “Tế bào vừa là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể, vừa là một cơ thể sống hoàn chỉnh” -Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể: 0,25 điểm + Cơ thể là tập hợp các hệ cơ quan, hệ cơ quan tập hợp các cơ quan, các cơ quan tập hợp các mô, mô tập hợp nhiều tế bào giông nhau cùng thực hiên một chức năng. 0,25 điểm + Mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo giông nhau gồm : Màng, chất tế bào và nhân. 1,0 điểm -Tế bào là cơ thể sống hoàn chỉnh :Tế bào có sinh trưởng và phát triển, có trao đổi chất với môi trường trong cơ thể, có sinh sản (Chấm điểm tối đa nếu có phân tích) Câu4 (1điểm): 1,0 điểm Ở thời kì trưởng thành tế bào hồng cầu lại không có nhân vì: chức năng vận chuyển ôxi và cacbonic nên mất nhân để nhẹ, giảm tiêu tốn năng lượng khi vận chuyển. Câu5 (2điểm): Ví dụ về sự điều hòa khi lượng đường trong máu giảm Câu6 (2điểm): 0,25điểm Gọi là HTK vận động vì điều khiển điều hòa hoạt động của cơ vân và tạo ra sự chuyển động cho cơ thể. Là hoạt động có ý thức. 0,25điểm Gọi là HTK sinh dưỡng vì điều khiển điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Là hoạt động không có ý thức Cung phản xạ sinh dưỡng chậm hơn cung phản xạ vận động vì 0,5 điểm Đường thần kinh cung phản xạ vận động đi thẳng từ trung ương đến cơ quan phản ứng, đường thần kinh cung phản xạ sinh dưỡng phải chuyển giao ở hạch giao cảm 0,5 điểm Sợi sau hạch của cung phản xạ sinh dưỡng là sợi nơron không có bao miêlin nên truyền xung thần kinh với tốc độ chậm 0,5 điểm Ví dụ: Cung phản xạ vận động: Khi bị châm kim tay có phản xạ co lại rất nhanh Cung phản xạ sinh dưỡng: Khi chạy về một thời gian sau tim mới đập bình thường lại. Câu7 (1,5điểm): 0,5 điểm Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Các dạng: + Thêm 1 NST ở một cặp nào đó : 2n+1 + Mất 1 NST ở một cặp nào đó : 2n-1 + Mất 1 cặp NST tương đồng : 2n-1 Cơ chế hình thành thể dị bội 2n-2 ở các loài sinh sản hữu tính 0,5 điểm Trong giảm phân tạo giao tử có 2 cặp NST nào đó không phân li tạo 2 loại giao tử: 1 giao tử mang cả 2 chiếc trong 2 cặp (n+2) một giao tử không mang NST nào trong 2 cặp (n-2). Trong thụ tinh sự kết hợp (n-2) X (n) 2n-2 0,5 điểm Trong giảm phân tạo giao tử có 1 cặp NST nào đó không phân li tạo 2 loại giao tử: 1 giao tử mang cả 2 chiếc trong 1 cặp (n+1) một giao tử không mang NST nào trong 2 cặp (n-1). Trong thụ tinh sự kết hợp của 2 giao tử không bình thường (n-1) X (n-1) 2n-2 Câu8 (1điểm): 0,5 điểm + “Tự sao” Quá trình tổng hợp AND dựa trên một mạch khuôn của AND mẹ. AND con sinh ra có một mạch của AND mẹ một mạch do môi trường cung cấp. Kết quả là tạo 2 AND con giống nhau và giống AND mẹ 0,5 điểm +“Sao mã” Quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn của AND. Tức là sữ dụng mạch AND làm mạch khuôn để các Ribonulêôtit môi trường đến bổ sung theo nguyên tắc bổ sung: A- U, T- A, G- X, X- G. Câu9 (2điểm): Số Nu của gen 4080*2/3.4= 2400 Nu (0,25đ) Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200(0,25đ) Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16(0,5đ) Số gen sau một số lần nhân đôi 16X2=32 gen(0,25đ) Số lần nhân đôi 25=32. Vây gen nhân đôi 5 đợt(0,25đ) Số Nu môi trường cung cấp Nu cung cấp = 2400 X (25-1) = 74400(0,5đ) Câu10(4điểm): Tỷ lệ 1200/6400 tương ứng 18,75% tương ứng 3/16 vậy F2 có 16 tổ hợp= 4gt X 4gt F1 dị hợp tử 2 cặp gen kiểu gen (AaBb) (0,5đ) Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 đúng TLKG 1:1:1:1:2:2:2:2:4 TLKG tổng quát: 9 A-B- : 3 A-bb: 3aaB- 1aabb (1đ) (1,25đ) Nếu 3 A-bb tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen A: quả đỏ, a: quả vàng, B: hạt tròn b: hạt dài Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là 9 A-B- : Đỏ Tròn tương ứng 3600 cây 3 A-bb : Đỏ Dài tương ứng 1200 cây 3aaB- : Vàng Tròn tương ứng 1200 cây 1aabb : Vàng Dài tương ứng 400 cây (1,25đ) Nếu 3 aa-B- tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen A: quả vàng, a: quả đỏ, B: hạt dài b: hạt tròn Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là 9 A-B- : Vàng Dài tương ứng 3600 cây 3 A-bb : Vàng Tròn tương ứng 1200 cây 3aaB- : Đỏ Dài tương ứng 1200 cây 1aabb : Đỏ Tròn tương ứng 400 cây Câu11 (2điểm): Thời gian của kì trung gian = thời gian của các kì trong NP= 32/2= 16 phút(0,5đ) Thời gian của các kì bằng nhau, có 4 kì nên thời gian mỗi kì là 16/4= 4 phút 1 giời 54 phút= 114 phút(0,5đ) Mỗi chu kì NP 32 phút 114/32= 3 dư 18 phút Vậy hợp tử đã qua 3 lần NP đang bước vào lần NP thứ 4. Kì trung gian chiếm 16 phút còn dư 2 phút nên hợp tử đang ở kì đầu của lần NP thứ 4 (1đ)
Tài liệu đính kèm: