Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Nguyễn Thị Thuỷ

Giáo án Sinh học 9 - Học kì II -  Nguyễn Thị Thuỷ

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm thoái hoá giống

- HS hiểu trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.

- HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát hình ,phát hiện kiến thức.

- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thưc, hoạt động nhóm

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích khoa học.

II.Chuẩn bị dạy học:

1.GV:- tranh phóng to hình 43.1, hình 43.3 SGK.

- Tư liệu về hiện tượng thoái hoá giống.

2.HS:- l iên hệ thực tế, quan sát tự nhiên.

III. Tiến trình dạy học;

A.Bài cũ:

-Hãy nêu các thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong trọn giống động vật, thực vật và chọn giống vi sinh vật.

 

doc 64 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Nguyễn Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kì ii
 *
 * * 
 *
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 37 thoáI hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần
I.Mục tiêu bài học:
1.kiến thức:
- HS nắm được khái niệm thoái hoá giống
- HS hiểu trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
2.kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát hình ,phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thưc, hoạt động nhóm
3.thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích khoa học.
II.chuẩn bị dạy học:
1.GV:- tranh phóng to hình 43.1, hình 43.3 SGK.
- Tư liệu về hiện tượng thoái hoá giống.
2.HS:- l iên hệ thực tế, quan sát tự nhiên.
III. tiến trình dạy học;
A.bài cũ:
-Hãy nêu các thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong trọn giống động vật, thực vật và chọn giống vi sinh vật.
B.bài mới:
I.Hiện tượng thoái hoá:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.99,100.Quan sát hình 34.1 ,34.2.Trả lời câu hỏi:
+Hiện tượng thoái hoá ở ĐV và TV được biểu hiện như thế nào?
+Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá?
+Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá.
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung.
-GV khái quát kiến thức.
+Thế nào là thoái hoá ?
+Thế nào là giao phối gần?
1.Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật:
-ởTV:cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ chiều cao cây giảm, bắp dị dạng ,hạt ít
-ở ĐV:thế hệ con cháu sinh trưởng phát triền yếu, thoái hoá dị tật bẩm sinh 
*Lí do thoái hoá:
-ở TV:do tự thụ phấn ở cây giao phấn
-ở ĐV:do giao phối gần.
2.Khái niệm: 
-Thoái hoá là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng sấu năng xuất giảm.
-Giao phối gần(giao phối cận huyết)là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ ,hoặc giữa bố mẹ với con cái.
II.Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
-GVgiảI thích H34.3:màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội lặn .
-HS n/c SGK và quan sát H34.3 .Trả lời câu hỏi:
+Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp tử thay đổi ntn?
+Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá ?
-Đại diện nhóm HS trình bày đáp án bằng cách giải thích trên H34.3 phóng to .các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.
-GV mở rộng thêm:ở một số loài động vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoáI hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần.
-Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối cận huyết:vì qua nhiều thế hệ tạo ra cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
 III.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong trọn giống
-GV nhắc lại khái niệm dòng thuần ,thuần chủng.
-HS n/c SGK trả lời câu hỏi:
+Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng tại sao con người vẫn sử dụng phương pháp này trong trọn giống?
-HS trình bày .Lớp nhận xét.GV hoàn thiện.
-GV lấy ví dụ cho HS dễ hiểu
-cũng cố đặc tính mong muốn
-Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp .
-phát hiện gen sấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
-chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV.kiểm tra ,đánh giá.
-Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân?
V.Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Tìm hiểu ưu thế lai ,giống ngô lúa ngô năng xuất cao.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
 Tiết 38 ưu thế lai
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
-HS nắm được một số khái niệm :ưu thế lai ,lai kinh tế.
-HS hiểu và trình bày được :+Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai,lí do không dùng cỏ thể lai F1 làm giống.
+Các biện pháp duy trì ưuthế lai ,phương pháp tạo ưu thế lai.
+Phương pháp thường dùng để tạo cở thể lai kinh tế ở nước ta.
2.Kĩ năng:rèn cho HS một số kĩ năng:-Quan sát tìm kiến thức.
-Giải thích các hiện tượng bằng cơ sở khoa học 
-Tổng hợp khái quat hoá
3.Thái độ :Giáo dục ý thức trân trọng kiến thức khoa học .
II.chuẩn bị dạy học:
1.GV :Tranh phóng to H.35.3 SGK
-Tranh một số giống động vật:bò, lợn ,dê.Kết quả cuả phép lai kinh tế.
2.HS :Quan sát ở nhà một số giống bò ,lợn .
III.Tiến trình dạy học:
A.Bài cũ:1.Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đich gì?
B.Bài mới:.Ngược với hiện tượng thoá hoá là hiện tượng ưu thế lai .vậy hiện tượng ưu thế lai là gì?
I.Hịện tượng ưu thế lai:
-GV yêu cầu HS quan sát trsnh hình SGK :
+So sánh cây và bắp ngô ở hia dòng tựu thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H35SGK.
-HS trình bày lớp bổ sung .GV nhận xét ý kiến của HS rút ra khái niệm ưu thế lai .
-GV:ưu thế lai là gì?Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV, TV?
-HS n/c SGK kết hợp quan sát tranh hình trả lời.
GV lấy thêm ví dụ để minh hoạ .
-GV:Để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưuthế lai.HS trả lời:
+Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
-Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1?Sau đó giảm dần qua các thế hệ?
-HS đọc thông tin trả lòi câu hỏi,các nhóm nhận xét bổ sung.
-GV đánh giá nhận xét , bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen quy định một tình trạng .
+Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
(nhân giống vô tính)
1.khái niệm:
-Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn bố mẹ về sự sinh trưởng ,phát triển,khả năng chống chịu , năng xuất, chất lượng .
2.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
-Lai hai dòng thuần(KG đồng hợp)con lai F1 có hầu hết các cặp gen dị hợp,chỉ biểu hiện tính trạng của gen ttrội.
-tính trạng số lượng (hình thái, năng xuất )do nhiều gen trôi quy định 
VD:P: AAbbCC x aaBBcc 
 F1: Aa BbCc
II. Các phương pháp tạo ưu thế lai
-GV giới thiệu :Người ta có thể toạ ưuthế lai ở cây trồng vật nuôi.
_HS n/c SGK và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi:
+con Người đã tiến hành tạo ưu thế lai ởcây trồng bằng phương pháp nào?
+Nêu ví dụ cụ thể?
_GV giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ.
_HS n/c SGKkết hợp tranh ảnh về giống vật nuôi .Trả lời câu hỏi:
+Con người đã tiền hành tạo ưu thế lai ở vật nuôI bằng phương pháp nào ?
-Cho VD.
_GV hỏi thêm:
+Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
-GV mở rộng :
+Lai kinh tế thường dùng con cái giống trong nước.
+áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh .
+Lai bò vàng Thanh Hoá với bò Hôsten Hà lan ,con lai F1 chịu được nóng lượng sũa tăng.
1.Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
-Lai khác dòng :Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi chob giao phấn với nhau.
VD:ở ngô tạo được ngô lai F1 năng xuất cao hơn từ 25-30% so với giống hiện có.
-Lai khác thứ:để kết hợp giữa tào ưu thế lai vài tạo giống mới.
2.Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
-Lai kinh tế:là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
-VD;lợn Móng cái xlợn Đại bạch con lai F1 mới sinh nặng 0,8 kg ,tăng trọng nhanh ,tỉ lệ nạc cao.
IV kiểm tra,đánh giá
GV hỏi:-ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưuthế lai?
-Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế ntn?
V.Dặn dò:
-HS học bài và trả lời câu hỏi SGK
-Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt nam.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
 Tiết 39 các phương pháp chọn lọc
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Hs trình bày được các phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và chọn lọc nhiều lần thích hợp cho sử dụng đối với đối với đối tuợng nào? nhũng ưu nhược điểm của phưong pháp chọn lọc này.
-Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt,thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát kiền thức
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị dạy học:
-GV:tranh phóng to H.36.1 và 36.2 SGK
-HS: tìm hiểu thực tế.
III. Tiến trình dạy học:
A.Bài cũ:1.ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
 2. Lai kinh tế là gì?ở nước ta lai kinh tế được thực hiện ntn?
B.Bài mới:
I.Vai trò của chọn lọc trong trọn giống:
-GV yêu cầu HS n/c SGK trả lời câu hỏi:
+Hãy cho biết vai trò của chọn lổctng chọn giống?
-HS trả lời ,lớp bổ sung.
-GV nhận xét và yêu cầu HS khái quát.
-Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặtvà luôn thay đổi của người tiêu dùng.
-Tạo ra giống mới cảI tạo giống cũ.
II.Phương pháp chọn lọc trong chọn giống
-HS n/c SGK kết hợp với H.36.1 trả lời câu hỏi:
+Thế nào là chọn lọc hàng loạt?Tiến hành ntn?
+Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?
(đơn giản /không kiểm tra được KG)
-Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
-GV cho HS trình bày H.36.1 phóng to.
-GV cho HS trả lời câu hỏi ở mục lệnh SGK.
-HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
-HS n/c SGK ghi nhớ kiến thức .Trả lời câu hỏi;
+Thế nào là chọn lọc cá thể ?tiến hành ntn?
+CHo biết ưu nhược điểm của phương pháp này?
-HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến ,đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV mở rộng:
+Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính.
+Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều làn.
+Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời sau.
+Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp chọn lọc các thể?(-G:đều là p2tạo giống tốt.
-K:cá thể :gieo riêng.hàng loạt:gieo chung)
1.Chọn lọc hàng loạt:
-Trong một quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào KH người ta chọn một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
-Tiến hành:Gieo giống khởi đầu chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng.
+ưu diểm:Đơn giản ,dể làm ,ít tốn kém.
+Nhược diểm:Không kiểm tra được KG ,không cũn cố tích luỹ được biến dị.
2.Chọn lọc cá thể:
-Trong quần thể khởi đầu chọn lấy một số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên một cách riêng lẽ theo từng dòng.
-Tiến hành:Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất hạt của mỗi cây được gieo riêng so sánh với gióng đối chứng và giống khởi đầu,chọn được những dòng tốt nhất.
+ưu điểm:Kết hợp được việc đánh giá dựa trên KH với việc kiểm tra KG nhanh chóng đạt kết quả.
+Nhược điểm;Theo dõi công phu ,khó áp dụng rộng rãi.
IV.Kiểm tra đánh giá:
-Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành ntn?ưu nhược điểm của từng phương pháp.
V.Dặn dò:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Nghiên cứu nội dung bài 37 theo bảng:”Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
	 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết40 thành tựu chọn giống ở việt nam
I.Mục tiêu bài học :
1.kiến thức:
-HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong trọn giống vật nuôi và cây trồng.
-HS trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng,vật nuôi.
-Trình bày được các thành tựu nổi bật trong trọn giống cây trồng và vật nuôi.
2.Kĩ năng:-Rèn kĩ năng n/c tài liệu ,khái quát kiến thức.
3.Thái độ :-Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu.
 -Giáo dục ý thức tr ... n sinh dưỡng có nhiều dạng:rễ thân lá có mạch dẫn phát triển .
-Có nhiều dạng hoa quả(chứa hạt)
Bảng 64.3 Đặc điểm của cây Một lá mầm và Hai lá mầm
Đặc điểm
Cây Một lá mầm
Cây Hai lá mầm
-Số lá mầm
-Kiểu rễ
-Kiểu gân lá.
-Số cánh hoa.
-Kiểu thân
-Một
-Rễ chùm
-Hình cung và song song
-6 hoặc 3
-Chủ yếu thân cỏ
-Hai
-Rễ cọc
-Hình mạng
-5 hoặc 4
-Thân gỗ, thân cỏ, thân leo.
Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật
Ngành
Đặc điểm
Đv nguyên sinh
-Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi.
-Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hay kí sinh.
Ruột khoang
-Đối xứng tỏa tròn,ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tb gai để tự vệ và tấn công , có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Giun dẹp
-Cơ thể dẹp ,đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng , bụng.Ruột phân nhánh nhiều, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc kí sinh.
Giun tròn
-Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng tới hậu môn.Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do.
Giun đốt
-Cơ thể phân đốt có thể xoang:ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bơi, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang.
Thân mềm
-Không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản
Chân khớp
-Có số loài lớn chiếm 2/3 số loài ĐV , có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ.Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng ki tin
ĐVCXS
-Các lớp chủ yếu:cá ,lưỡng cư, bó sát, chim, thú.Có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hóa trong dó có hệ thần kinh.
Bảng 64.5 Đặc điểm của lớp ĐVCXS
Lớp
đặc điểm
Cá
-Sống hoàn toàn ở nước ,hô hấp bằng mamng, bơi bằng vây,có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài, là Đv biến nhiệt.
Lưỡng cư
-Sống nữa nước, nữa cạn.Da trần ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn,tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài sính sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là ĐV biến nhiệt.
Bò sát
Chủ yếu sống ở cạn , da khô có vảy sừng,cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách ngăn hụttâm thất (trừ cá sấu), máu pha đi nuôi cơ thể ,có cơ quan giao phối , tụ tinh trong, trứng có màng dai hay có vỏ đá vôi baô bọc, giàu noãn hoàn.Là ĐV biến nhiệt.
Chim 
Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim 4 ngăn máu đỏ tươi di nuôi cơ thể.Trứng lớn có vỏ đá vôi , được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ.Là Đv hằng nhiệt.
Thú 
Có lông mao răng phân hóa (cửa, nanh, hàm).Tim 4 ngăn .Não phát triển (đặc biệt là bán cầu não và tiểu não).Có hiện tượng thai sinh ,nuôi con bằng sữa.Là ĐV hằng nhiệt
II.Tiến hóa của thực vật và động vật
-GV y/c HS hoàn thành bài tập mục lệnh SGK
-Đại diện nhóm trình bày sau khi thảo luận nhóm.Các nhóm khác theo dõi ,nhận xét bổ sung.
-GV đưa ra đánh giá và đáp án đúng.
1.Phát sinh và phát triển của thực vật :
 Sơ đồ cây phát sinh thực vật 
2.Sự tiến hóa của giới động vật :
1-d , 2-b, 3-a, 4-e, 5-c, 6-i, 7-g, 8-h, 
IV .Kiểm tra đánh giá:
GV đánh giá hoạt động của các nhóm.
V.Dặn dò:
Ôn tập các nội dung ở bảng 65.1-5 SGK.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 69 tổng kết chương trình toàn cấp(tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tư duy ,so sánh , tổng hợp .
-Kĩ năng khái quát hóa kiến thức.
3.Thái độ :Có hứng thú vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.Chuẩn bị dạy học:
1.GV chuẩn bị đáp án các bảng SGK.
2.HS: Kẽ sẵn các bảng 65.1-5 SGk.
III.Tiến trình dạy học:
-GV cho HS thảo luận điền bảng .
-HS điền bảng các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV đưa ra đáp án đúng. 
I.Sinh học cá thể
Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa:
Cơ quan
Chức năng
Rễ 
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đi tới các bộ phận khác của cây.
Lá
Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.Trao đổi khí với môi trường ngoài , thoát hơi nước.
Hoa
Thực hiện thụ phấn thụ tinh , kết hạt và tạo quả.
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán quả .
Hạt
Nảy mầm thành cây con , duy trì và phát triển nòi giống.
Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, tạo cử động, và di chuyển cho cơ thể.
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu.
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường bên ngoài: nhận oxi và thai cacbonic
 Tiêu hóa
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Bài tiết
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Thần kinh và giác quan
Điều khiển ,điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất,chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (máu)
Sinh sản
Sinh con ,duy trì và phát triển nòi giống.
II.Sinh học tế bào:
Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bao
Bảo vệ tế bào
Màng tế bào
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào.
Chất tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể
Thưch hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào
Lục lạp
Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp).
Ribôxôm
Tổng hợp prôtêin.
Không bào
Chứa dịch tế bào .
Nhân
Chứa vật chất di truyền (AND, NST) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào
Các quá trình
Vai trò
Quang hợp 
Tổng hợp chất hữu cơ .
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng
Tổng hợp prôtêin
Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào.
Bảng 65.5 Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST co ngắn đóng xoắn và dính vào thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn đóng xoắn .Cặp NST tưong đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST co ngắn( cho thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội.
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đạivà xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào 
Các cặp NST kép tương đồng phân lli độc lập về hai cực của tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối
Các NST nằm trong nhân với số luợng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm trong nhân với số lượng là n kép=1/2 ở tế bào mẹ
Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn)
IV .Kiểm tra, đánh giá:
GV nhận xét hoạt động của các nhóm.
V.Dặn dò:
-HS ôn tập theo nội dung bảng SGK.
-Kẻ trước bảng 66.1-5 SGK vào vở.
Ngày soạn:
Ngày day:
Tiết 70 tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS .
2.Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luân trong đó chủ yếu là kĩ năng về so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa.
3.Thái độ:-Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
II.Chuẩn bị dạy học:
1.GV: chuản bị đáp án các bảng SGK
2.HS:Kẻ trước bảng 66.1-5 vào vở.
III.Tiến trình dạy học:
-GV cho HS thảo luận điền bảng, đánh giá, cho đáp án đúng.
I.Di truyền và biến dị
Bảng 66.1 Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
Cơ sở phân tử
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử-ADN
ANDàARNàPrôtêin
Tính đặc thù của Prôtêin
Cấp tế bào-NST
Nhân đôi-phân li- tổ hợp
Nguyên phân-Giảm phân-Thụ tinh
Bộ NST đặc trưng của loài, con giống bố mẹ.
Bảng 66.2 Các loại biến dị
Biến dị tổ hợp 
Đột biến
Thường bíên
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc số luợng AND,NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến .
Những biến đổi ở KH của một KG phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường 
Nguyên nhân
Phân li và tổ hợp các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thểvào AND, NST.
ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do KG
tính chất&vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ ,
Di truyền được,là nguyênliệu cho tiến hóa và chọn giống
Mang tính cá thể ngẫu nhiên ,có lợi hoặc hại.
Di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Mang tính đồng loạt ,định hướng ,có lợi.
Không di truyền được.
đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể
II. Sinh vật &môi trường
1.Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường 
Sơ đồ SGK
-GV cho HS giải thíchànhận xét đánh giá.
+Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tuơng tác giữa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống.
+Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể :mật độ ,tỉ lệ giới tinh, thành phần nhóm tuổivà chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản.
+Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên một quần xã ,chúng có nhiều mối quan hệ đặc biệt la mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua chuổi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
2.Bảng 66.5 Đặc điểm của quần thể ,quần xã , hệ sinh thái:
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Là tập hợp những cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định vào một thời điểm nhất định , giao phối tự do với nhau sinh ra con cái.
Là tập hợp những quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định ,có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau.
Bao gồm quần xã và khu vực sống gọi là sinh cảnh của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
Đặc điểm
Có các đặc trưng về mật độ ,thành phần nhóm tuổi, giới tính.
Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh .
Số lượng cá thể có thể biến động hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần loài.
Luôn có sự khống chế tạo nên sự CBSHvề số lượng cá thể.Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gianvà diễn thế sinh thái.
Có nnhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là mối quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuổi và lưới thức ăn.
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuổi thứcăn:SVSXàSinh vật tiêu thụàSinh vật phân giải
Iv.Kiểm tra đánh giá:-GV nhận xét đánh giá tổ là tốt.
V.Dặn dò:HS về hoàn thành đầy đủ các bảng SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doc0GA9.doc