Đề thi học kì I môn Văn lớp 8

Đề thi học kì I môn Văn lớp 8

Câu 1 : Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào? Trình bày nội dung các kiểu khí hậu đó? (3đ)

Câu 2 : Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. (3đ)

Câu 3 : Nam Á có mấy miền địa hình? Nu r đặc điểm của mỗi miền.(2đ)

Câu 4 : Hãy trình bày các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản? (2đ)

Câu 5:Em hy trình by những thuận lợi v khĩ khăn của thiên nhiên Châu Á ? (3đ)

 Cu 6: Hãy cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào(3đ)

Câu 7 : Nam Á có mấy miền địa hình? Nu r đặc điểm của mỗi miền.(2đ)

Câu 8 : Hãy trình bày các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản? (2đ)

 

docx 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Văn lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HKI LỚP 8
Câu 1 : Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào? Trình bày nội dung các kiểu khí hậu đó? (3đ)
Câu 2 : Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. (3đ)
Câu 3 : Nam Á cĩ mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.(2đ)
Câu 4 : Hãy trình bày các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản? (2đ)
Câu 5:Em hãy trình bày những thuận lợi và khĩ khăn của thiên nhiên Châu Á ? (3đ) 
 Câu 6: Hãy cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào(3đ)
Câu 7 : Nam Á cĩ mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.(2đ)
Câu 8 : Hãy trình bày các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản? (2đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:(3đ) HS trình bày các nội dung sau: 
 * Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa (0.5)
 * Khí hậu gió mùa gồm khí hậu gió mùa nhiệt đới, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới (0.5)
 * Khí hậu gió mùa một năm có 2 mùa 
+ Mùa đông : gió từ nội địa thổi ra biển không khí khô lạnh ít mưa(0.5)
+ Mùa hạ gió từ đại dương thổi vào lục địa thời tiết nóng ẩm mưa nhiều (0.5)
	 * Kiểu khí hậu lục địa : phân bố các vùng nội địa và Tây Nam Á,(0,5) mùa đông khô lạnh mùa hạ khô nóng lượng mưa 200 đến 300 mm độ ẩm thấp. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc (0,5) 
Câu 2:(3đ): 
 +Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn : Ô-bi ; I-ê-nít-xây; Hoàng hà .(0.5)
+Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp :
Ở Bắc Á: Sông dày chảy theo hướng Nam – Bắc. Đóng băngmùa đông, mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh gây lũ lớn (0.5)
Đông – Đông Nam Aù và Nam Á : khu vực mưa nhiều mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn (0.5)
Tây Á và Tây Nam Á khí hậu lục địa khô, sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên vẫn có một số sông lớn (0.5)
 + Các sông ở Bắc Á có giá trị chủ yếu về giao thông và thủy điện(0,5) còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (0,5)
Câu 3:(2đ) 
 HS trình bày được các ý sau :
 Nam Á cĩ ba miền địa hình khác nhau 
+ Phía Bắc là hệ thống núi Hy ma lai a hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam dài gần 2600km , bề rộng trung bình từ 320- 400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa 2 khu vực Trung Á và Nam Á.(0,5)Về mùa đơng ,Hi ma lai a cĩ tác dụng chắn khối khơng khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho Nam Á ấm hơn. Về mùa hạ,giĩ mua Tây Nam từ Ấn Độ dương thổi tới, gây mưa lớn trên các sườn núi phía nam.(0,5đ)
 + Phía nam là sơn nguỵên Đề Can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía Tây và phía Đơng của sơn ngưyên là các dãy Gát Tây và Gát Đơng (0,5đ)
 + Nằm giữa chân núi Hy ma lai a và sơn nguyên Đề can là đồng bằng Ấn- Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km-350km.(0,5đ)
Câu 4:(2đ) : Trình bày đảm bảo các ý sau : 
+ Nhật bản phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu: CN chế tạo ôtô,tàu biển.
CN điện tử thiết bị điện tử người máy . (0.5)
CN sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ máy ảnh xe máy (0.5)
+ Thu nhập người Nhật rất cao bình quân GDP đầu người 2001 đạt 33.400USD(0,5) 
+ Chất lượng cuộc sống cao và ổn định (0.5)
Câu5:(3đ) 
 Học sinh trình bày được :
 + Châu Á cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú : 
 Nhiều loại khống sản cĩ trữ lượng lớn, đáng chú ý nhất là than , dầu mỏ, khí đốt, sắt thiết.(0,5)
 Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước , thực vật, động vật và rừng rất đa dạng , các nguồn năng lượng rất dồi dào.(0,5) Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm. (0,5)
 + Thiên nhiên Châu Á cũng gây nhiều khĩ khăn cho con người :
 Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khơ cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt (0,5) chiếm tỉ lệ lớn so với tồn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuơi của các dân tộc (0,5)
 Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lữa, bão lụt  thường xãy ra ở các vùng đảo và duyên hải Đơng Á, Đơng Nam Á và Nam Á gây thiệt hại lớn về người và của(0,5)
 Câu 6:(3đ)
 Dân cư Châu Á nhiều chủng tộc, có các chủng tộc:
 Ơrô pê ô ít, Môngô lô ít, Oâx tra lô ít ( 0,5)
 Chủng tộc Ơrôpêôít sống ở Tây Nam Á, Trung á, Nam Á( 0,5)
 Chủng tộc Môngô lô ít sống ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á(0,5)
 Chủng tộc Oâtra lô ít ở Đông Nam Á, Nam Á. (0,5)
 Các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp huyết giữa người thuộc các chủng tộc, các dân tộc trong mỗi quốc gia(0,5). Họ chung sống bên nhau và cùng góp sức xây dựng quê hương đất nước(0,5)
Câu 7:(2đ) 
 HS trình bày được các ý sau :
 Nam Á cĩ ba miền địa hình khác nhau 
+ Phía Bắc là hệ thống núi Hy ma lai a hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam dài gần 2600km , bề rộng trung bình từ 320- 400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa 2 khu vực Trung Á và Nam Á.(0,5)Về mùa đơng ,Hi ma lai a cĩ tác dụng chắn khối khơng khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho Nam Á ấm hơn. Về mùa hạ,giĩ mua Tây Nam từ Ấn Độ dương thổi tới, gây mưa lớn trên các sườn núi phía nam.(0,5đ)
 + Phía nam là sơn nguỵên Đề Can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía Tây và phía Đơng của sơn ngưyênlà các dãy Gát Tây và Gát Đơng (0,5đ)
 + Nằm giữa chân núi Hy ma lai a và sơn nguyên Đề can là đồng bằng Ấn- Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km-350km.(0,5đ)
Câu 8:(2đ) : Trình bày đảm bảo các ý sau : 
+ Nhật bản phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu: CN chế tạo ôtô,tàu biển.
CN điện tử thiết bị điện tử người máy . (0.5)
CN sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ máy ảnh xe máy (0.5)
+ Thu nhập người Nhật rất cao bình quân GDP đầu người 2001 đạt 33.400USD(0,5) 
+ Chất lượng cuộc sống cao và ổn định (0.5)

Tài liệu đính kèm:

  • docxKiem tra HKI.docx