Đề thi học kì II môn: sinh học 9 (đề 1) thời gian: 45 phút

Đề thi học kì II môn: sinh học 9 (đề 1) thời gian: 45 phút

Câu 1: Nội dung sử dụng đất luật bảo vệ môi trường qui định như thế nào ?

 A Không khai thác đất quá mức, làm đất bạc màu. B Nghiêm cấm bón phân quá mức, phá rừng.

 C Có qui hoạch sử dụng đất, kế hoạch cải tạo đất. D Cấm đổ rác bừa bãi, cải tạo đất.

Câu 2: Nguyên nhân nào tạo ưu thế lai?

 A Các kiểu gen ở cơ thể bố mẹ khác nhau. B Cơ thể F1 ¬có sức sống cao, sinh trưởng tốt.

 C Cơ thể F1 có sức sống cao hơn. D Sự tập trung các gen trội có lợi ở F1.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: sinh học 9 (đề 1) thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 9 (đề 1)
THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKTGPĐ)
I.Xác định mục tiêu đề kiểm tra. 
Dành cho mọi đối tượng học sinh 
II. Hình thức kiểm tra
50% trắc nghiệm, 50% tự luận
III.Xác định nội dung lập ma trận
Tên chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Ứng dụng di truyền học( bài 34- bài 39) 
6 tiết
Nêu được ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt, các bước trong thao tác giao phấn ở lúa
 Hiểu được nguyên nhân tạo ưu thế lai
Phân biệt được phương pháp cơ bản trong chọn giống cây trồng.
10% = 1 điểm 
50% = 0,5 điểm 
25% = 0,25 điểm
25% = 0,25 điểm 
2. Sinh vật và môi trường. 
6 tiết 
Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, nhận biết các loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt
Hiểu được các đặc điểm của lá ở cây ưa sáng.
Phân biệt được các mối quan hệ của những sinh vật khác loài thong qua ví dụ.
Vận dụng vẽ được giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc.
20%= 2 điểm 
25% = 0,5điểm 
12,5% = 0,25 điểm 
12,5% = 0,25 điểm
50% = 1điểm
3. Hệ sinh thái
6 tiÕt 
- Nêu được đặc điểm của nhóm tuổi sinh sản trong quần thể, các dấu hiệu điển hình của một quần xã.
- Biết được có mấy thành phần chủ yếu trong 1 hệ sinh thái.
Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật.
-Phân biệt được đâu là chuỗi thức ăn.
- Chứng minh được các mối quan hệ của các sinh vật trong quần thể qua các ví dụ.
30%= 3 điểm 
25% = 0,75 điểm
33,3% = 1 điểm 
41,7% = 1,25điểm
4. Con người, dân số và môi trường 
05 tiÕt 
Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường, các dạng tài nguyên tái sinh
-Trình bày được những hậu quả của việc phá rừng, những biện pháp chính trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.
 Hiểu được vì sao phải gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
25%= 2,5 điểm 
20% = 0,5 điểm
70% =1,75 điểm 
10% = 0,25 điểm
5. Bảo vệ môi trường.
04 tiÕt
Biết được luật môi trường qui định về nội dung sử dụng đất, hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng phong phú nhất.
Hiểu được sự cần thiết ban hành luật bảo vệ môi trường, biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lí tài nguyên nước.
- Phân biệt được nội dung nào không có hiệu quả của công tác thủy lợi.
15%=1,5điểm
33,3%=0,5đ
50% =0,75 điểm
16,7% = 0,25 điểm
Tổng số câu 25
Tổng số điểm 
100 % =10 điểm 
11 câu 
2,75điểm 27,5 % 
7 câu 
4 điểm 40 % 
5 câu
2 điểm 20%
2 câu
1,25 điểm 12,5%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
A.TRẮC NGHIỆM ( 5Đ).
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Nội dung sử dụng đất luật bảo vệ môi trường qui định như thế nào ?
	A Không khai thác đất quá mức, làm đất bạc màu. B Nghiêm cấm bón phân quá mức, phá rừng.
	C Có qui hoạch sử dụng đất, kế hoạch cải tạo đất. D Cấm đổ rác bừa bãi, cải tạo đất.
Câu 2: Nguyên nhân nào tạo ưu thế lai?
	A Các kiểu gen ở cơ thể bố mẹ khác nhau. B Cơ thể F1 có sức sống cao, sinh trưởng tốt.
	C Cơ thể F1 có sức sống cao hơn. D Sự tập trung các gen trội có lợi ở F1.
Câu 3: Biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước là :
	A Tiết kiệm nước trong việc ăn uống.	 B Không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
	C Hạn chế nước ngọt chảy ra biển.	 D Tiết kiệm việc tưới tiêu cho cây trồng.
Câu 4: Thao tác giao phấn ở lúa gồm mấy bước?
	A 5
	B 2
	C 3
	D 4
Câu 5: Ô nhiễm môi trường là :
	A Hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn. B Gây hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
	C Các sinh vật bị thay đổi. D Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra.
Câu 6: Ví dụ : vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. Em cho biết ví dụ này thuộc mối quan hệ nào ?
A Hỗ trợ.
	B Hội sinh.
	C Cạnh tranh.
	D Cộng sinh.
Câu 7: Trong chọn giống cây trồng người ta sử dụng phương pháp nào được xem là cơ bản?
	A Gây đột biến nhân tạo.
	B Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp.
	C Tạo ưu thế lai.
	D Tạo giống đa bội thể.
Câu 8: Quần xã có các đặc điểm cơ bản về:
	A Số lượng và thành phần các loài sinh vật.
	B Loài đặc trưng, loài ưu thế.
	C Độ thường gặp, độ đa dạng.
	D Số lượng loài, độ nhiều.
Câu 9: ‏‎Nội dung nào không đúng với hiệu quả của sự tăng cường công tác thủy lợi ?
	A Tăng năng suất cây trồng.
	B Hạn chế sói mòn đất.
	C Mở rộng diện tích trồng trọt.
	D Hạn chế lũ lụt, hạn hán.
Câu 10: Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học phong phú nhất.
	A Các hệ sinh thái hoang mạc.
	B Các hệ sinh thái thảo nguyên.
	C Các hệ sinh thái rừng.
	D Các hệ sinh thái đồng bằng
Câu 11: Lá của cây ưa sáng có đặc điểm gì ?
	A Có tầng cutin dày, phiến lá lớn, màu xanh đậm. B Có tầng cutin dày, phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt.
	C Phiến lá lớn, màu xanh nhạt. D Phiến lá nhỏ, màu xanh đậm.
Câu 12: Nhóm tuổi sinh sản của quần thể có đặc điểm :
	A Các cá thể sinh sản nhiều làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể.
	B Các cá thể không có khả năng sinh sản.
	C Các cá thể lớn nhanh, khả năng sinh sản quyết định nên quần thể.
	D Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. 
Câu 13: Một hệ sinh thái bao gồm có mấy thành phần chủ yếu ?
	A 6.
	B 3.
	C 4.
	D 5.
Câu 14: Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang giã là góp phần cân bằng sinh thái.
	A Là cơ sở duy trì cân bằng sinh thái.
	B Vì đó là biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái.
	C Vì tránh làm ô nhiễm môi trường.
	D Vì giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các sinh vật và môi trường sống của chúng.
Câu 15: Dạng tài nguyên tái sinh bao gồm :
	A Tài nguyên sinh vật, khí đốt thiên nhiên. B Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật.
	C Tài nguyên nước, tài nguyên gió. D Tài nguyên đất, than đá, tài nguyên sinh vật.
Câu 16: Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi gây nên hậu quả gì ?
	A Mất nơi ở của sinh vật, mất cân bằng sinh thái, lũ lụt, hạn hán, sói mòn....
	B Cháy rừng, mất cân bằng sinh thái.
	C Lấy được nhiều gỗ, thuốc, phát triển kinh tế.
	D Kinh tế phát triển, mất một số sinh vật.
Câu 17: Các ví dụ sau đây đâu là chuỗi thức ăn ?
	A Cỏà sâuà bọ ngựaà rắn.
	B Chuộtà mèoà rắn.
	C Sâuà cỏ àbọ ngựa àrắn.
	D Sâu àcầyà đại bàng àvi sinh vật.
Câu 18: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là?
	A Hay nhầm với thường biến nên dễ thích nghi. B Tạo ra nhiều giống có năng suất cao, dễ trồng.
	C Kiểm tra được kiểu gen, kết quả nhanh. D Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém nên có thể áp dụng rộng rãi.
Câu 19: Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật hằng nhiệt ?
	A Thú , lưỡng cư, bò sát.
	B Chim, thú, nấm, bò sát.
	C Chim, thú.
	D Thú, chim, bò sát.
Câu 20: Giới hạn sinh thái là?
	A Giới hạn mà cơ thể sinh vật có thể chịu đựng.
	B Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật với môi trường.
	C Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
	D Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhóm nhân tố sinh thái .
B. TỰ LUẬN( 5Đ)
Câu 1: Quần thể sinh vật là gì? Lấy ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau. (2đ).
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ O0c à+ 560c trong đó điểm cực thuận là 320c. (1 đ).
Câu 3: Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? Trình bày những biện pháp chính trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. (2đ).
 V. Ðáp án :
A. TRẮC NGHIỆM (5đ)
Mỗi y đúng( 0,25 đ).
	1. C	2. D	3. B	4. A	5. A	6. D	7. B	8. A	9. B	10. C	11. B	12. D	13. C	14. D	15. B	16. A	17. A	18. D	19. C	20. C	
B. TỰ LUẬN(5đ)
Câu 1: (2đ)
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. (1đ)
- ví dụ: + Các sinh vật cùng loài sống trong các điều kiện thuận lợi thường hỗ trợ lẫn nhau( hs lấy ví dụ cụ thể) (0,5đ).
	 + Các sinh vật cùng loài sống trong điều kiện khó khăn thường cạnh tranh lẫn nhau( hs lấy vd cụ thể) (0,5đ).
Câu 2: (1đ)
- Vẽ sơ đồ đúng và đẹp (0,5đ). 
- Ghi chú đúng (0,5đ).
Câu 3: (2đ)
- Ban hành luật bảo vệ môi trường nhằm mục đích điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. (0,5đ).
- Những biện pháp chính cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. (0,25đ).
+ Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên. (0,25đ).
+ Bảo vệ các loài sinh vật. (0,25đ).
+ Phục hồi và trồng rừng mới. (0,25đ).
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. (0,25đ).
+ Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao. (0,25đ).

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 1.doc