Câu 1: ( 4,5đ)
a) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập của Men Đen
b) Nhiễm sắc thể là gì? GiảI thích cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
Câu 2: ( 3,5đ)
Nêu káI niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến gen là gì?
đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 Năm học : 2010 – 2011 Thời gian: 90 phút Người ra đề: Lê Văn Hoàn Người thẩm định: Phạm Thị Du Câu 1: ( 4,5đ) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập của Men Đen Nhiễm sắc thể là gì? GiảI thích cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể. Câu 2: ( 3,5đ) Nêu káI niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến gen là gì? Câu 3: ( 3đ) So sánh quá trìn tổng hợp ARN với quá trình nhân đôI AND Câu 4: ( 4đ) Một gen có chiều dài bằng 4080A0, trên mạch đơn hứ nhất có A1, T1, G1, X1 lần lượt có tỉ lệ 1:2:3:4 xác định từng loại Nuclêôtít trên mạch đơn. Xác định số lượng từng loại Nuclêôtít trên gen Câu 5: (5d) Cho hai cây cà chua có cùng kiểu gen giao phối với nhau, thu được ở F1 như sau: 57 cây cà chua thân cao, quả đỏ. 20 cây cà chua thân cao, quả vàng. 18 cây cà chua thân thấp, quả vàng. 6 cây cà chua thân thấp quả vàng. Xác định tính trạng trội, lặn. Lập sơ đồ lai. Cho cây cà chua thân thấp, quả đỏ lai với cà chua thân thấp quả vàng. kết quả lai sẽ như thế nào? đáp án đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 Câu Nội dung điểm Câu 1 4,5đ a) nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền đã phân li độ lập trong quá trình phát sinh giao tử * Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm. *Cấu tạo của nhiễm sắc thể: Nhiễm sắc thể quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của quá trình phân bào, có cấu tạo đang xoắn cực đại và có dạng đặc trưng. Vào kỳ ày nhiễm sắc thể gồm 2 Crômatít giống hệt nhau và dính vào nhau ở tâm động. Tại vị trí tâm động, nhiễm sắc thể có eo thứ nhất chia thành 2 cánh. Trên cánh của một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ 2. - Mỗi Cromatít có chứa một phân tử AND và một loại Prôtêin là histôn *Chức năng của NST: - NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử AND và NST. Gen chứa thông tin quy định tính trạng di truyền của cơ thể. - NST có khả năng tự nhân đôI để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 3,5đ a) KháI niệm dột biến gen Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêotít. Xảy ra ở 1 hoặc hoặc một số vị trí nào đó trên phân tử AND. b) Các dạng đột biến gen - Mất một hoặc một số cặp nuclêôtít - Thêm 1 hay 1 số cặp nuclêôtít. - Thay cặp nclêôtít loại này bằng cặp nuclêôtít loại khác. - Trong tự nhiên đột biến gen phát sinh do những dối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử AND dưới ảnh hưởng phức tạp của môI trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. - Trong thực nghiệm, người ta gây ra đột biến gen nhân tạo bằng các tác nhân lý, hoá học. 1đ 0,5đ 1đ 1đ Câu 3 (3đ) giống nhau: - Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên AND - Đều xảy ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung gian. - Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn AND - Đều liên kết giữa các nuclêôtít trên mạch AND với các nuclêôtít trong môI trường nội bào. b) Khác nhau Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôI ADN - Xảy ra trên 1 đoạn AND tương ứng với 1 gen nào đó. - Chỉ có một mạch của gen trên AND àm mạch khuôn - Mạch ARN sau khi tổng hợp rời AND ra tế bào chất 0,25đ 0,25đ 0,5đ - xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử AND - Cả 2 mạch AND làm mạch khuôn - Một mạch AND mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp thàn phân tử ADN 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4: 4đ a) Số lượng nuclêôtít trên mạch đơn: gen có chiều dài 4080A0 nên có số nuclêôtít trên mỗi mạch đơn là: 4080:3,4 = 1200 (nuclêôtít) Ta có: A1:T1:G1:X1 = 1:2:3:4 A1 = 1200:(1+2+3+4) = 120(nuclêotít) T1 = 120 x 3 = 240 (nuclêôtít) G1 = 12 x 3 = 360 (nuclêôtít) X1 = 120 x 4 = 480 (nuclêôtít) Số lượng từn loại nuclêôtít trên gen là: Mạch 1 Mạch 2 Số lượng A1 = T2 = 120(nuclêôtít) T1 = A2 = 240 (nuclêôtít) G1 = X2 = 360 (nuclêôtít) X1 = G2 = 480 (nuclêôtít) A = A1 + A2 = 120 + 240 = 360 (Nu) T = T1 + T2 = 240 + 120 = 360 (Nu) G = G1 + G2 = 360 + 480 = 840 (Nu) X = X1 + X2 = 480 + 360 = 840 (Nu) 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ Câu 5: 5đ Xét tính trạng chiều cao của cây Tỉ lệ này suy ra thân cao trội so với thân thấp Xét tính trạng về màu sắc quả: Quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng Xét tỉ lệ chung các tính trạng ở F1là: 57:20:18:6 9:3:3:1 . vậy các tính trạng trên di truyền phân ly độc lập , do đó P đều dị hợp về cả 2 cặp gen giống nhau. Quy ước: A: Thân cao. B. Thân thấp. B. Quả đỏ. b. Quả vàng - Sơ đồ lai: A: AaBb (Thân cao, quả đỏ) x AaBb (thân cao, quả đỏ) GP AB, aB, ab AB, Ab, aB, ab GP AB aB aB ab AB AABb AaBb AaBB AaBb Ab AAbb Aabb AaBb Aabb aB AaBb AaBb aaBB Aabb ab Aabb Aabb aaBb aabb F1: 9A – B: thân cao, quả đỏ 3A – bb: thân cao, quả vàng 3aaB : Thân thấp, quả đỏ. 1aabb: Thân thấp, quả vàng. b) Cà chua thân thấp quả đỏ có kiểu gen: aaBB hay aaBb Cà chua thân thấp quả vàng có kiểu gen: aabb Sơ đồ lai: P : aaBB x aabb P: aaBb x aabb Trường hợp 1: aaBB(Thấp, đỏ) x aabb(thấp, vàng) GP = aB ab F1 = KQ: aaBb KH: 100% cà chua thân thấp quả đỏ. Trường hợp 2: P: aaBb (thấp, đỏ) x aabb (thấp, vàng) Gp : aB; ab ab F1 : KG: 1aaBb: 1aabb KH: 1 thân thấp quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,25đ 0,25đ 1đ 1đ
Tài liệu đính kèm: